ĐỀ SỐ 1 (Tháng 6-2016) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:.Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Câu 1: Một khối chất phóng xạ Rađôn, sau thời gian một ngày đêm thì số hạt nhân ban đầu giảm đi 18,2%. Hằng số phóng xạ của Rađôn là: A. 0,2 (s-1). B. 2,33.10-6 (s-1). C. 2,33.10-6 (ngày-1). D. 3 (giờ-1). Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là 1 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 µm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là A. 0,25 mm. B. 40 mm. C. 4 mm. D. 2,5 mm. Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 0,75. B. 0,60. C. 1,33. D. 0,80. Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ cực đại của chất điểm là A. 24 cm/s . B. 10 cm/s. C. 80 cm/s. D. 160 cm/s. Câu 5: Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất A. đâm xuyên và phát quang. B. phát quang và làm đen kính ảnh. C. đâm xuyên và làm đen kính ảnh. D. làm đen kính ảnh và tác dụng sinh lí. Câu 6: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm H có biểu thức (i tính bằng A, t tính bằng giây). Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là A. . B. . C. . D. . Câu 7: Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 25 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của dao động điện từ trong mạch này bằng A. 10–5 rad/s. B. 105 rad/s. C. 106 rad/s D. 10–6 rad/s. Câu 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp cuộn dây thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử là UR = 60 V, UL = 100 V và UC = 180 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là A. 100 V. B. 340 V C. 120 V. D. 160 V. Câu 9: Chọn phát biểu sai khi nói về máy phát điện: A. Phần quay gọi là rôto, phần đứng yên gọi là stato. B. Phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường. C. Rôto có thể là phần cảm hoặc phần ứng. D. Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động. Câu 10: Trên một sợi dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của dây là 24 Hz thì trên dây có 4 nút sóng kể cả hai đầu dây. Để trên dây có 6 bụng sóng thì tần số dao động trên dây là A. 48 Hz. B. 36 Hz. C. 40 Hz. D. 30 Hz. Câu 11: Cho kim loại có công thoát của êlectron là 3,45 eV. Bước sóng dài nhất gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó là A. 0,66 μm . B. 0,53 μm. C. 0,36 μm. D. 0,58 μm. Câu 12 Hạt nhân đứng yên, phân rã thành hạt nhân X:. Biết khối lượng các nguyên tử tương ứng là MPo = 209,982876 u, MHe = 4,002603 u, MX = 205,974468 u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2, c = 3.108 m/s. Vận tốc hạt bay ra xấp xỉ bằng A. 16.106 m/s . B. 1,6.106 m/s . C. 12.106 m/s. D. 1,2.106 m/s. Câu 13: Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là (trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng A. 1 cm/s. B. 10 cm/s. C. 1 m/s. D. 10 m/s. Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ mang năng lượng. B. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa. C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ là sóng ngang. Câu 15: Câu 43: Sự phát xạ cảm ứng là A. sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử. B. sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau. C. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kịch thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số. D. sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số . Câu 16: Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100µF - 250V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50 Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng A. 100Ω. B. 63,7 Ω. C. 200 Ω. D. 31,8 Ω. Câu 17: Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc, phổ thơ Lữ Giang có những câu “...cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha...” hay “...ôi cung thanh cung trầm, rung lòng người sâu thẳm...”. Ở đây “ Thanh” và “ Trầm” là nói đến đặc điểm nào của âm? A. Năng lượng của âm. B. Âm sắc của âm. C. Độ cao của âm. D. Độ to của âm. Câu 18: Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là: i = 5cos(100pt + j), kết luận nào sau đây là sai? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 5 A. B. Chu kỳ của dòng điện bằng 0,02 s. C. Tần số dòng điện bằng 50 Hz. D. Biên độ dòng điện bằng 5 A. Câu 19: Phôtôn không có thuộc tính nào sau đây? A. Bay dọc theo tia sáng. B. Có thể đứng yên. C. Chuyển động trong chân không với tốc độ 3.108 m/s. D. Có năng lượng bằng hf. Câu 20: Một dao động tắt dần chậm, sau một chu kỳ dao động thì biên độ giảm đi Hỏi phần trăm năng lượng đã giảm đi trong một chu kỳ đó là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 21: Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng . Hai điểm cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có và Tại thời điểm li độ của M1 là thì li độ của M2 tại thời điểm đó là A. B. C. D. Câu 22: Khi chúng ta dùng điều khiển từ xa để chuyển kênh tivi thì điều khiển đã phát ra A. tia hồng ngoại. B. sóng siêu âm. C. sóng cực ngắn. D. sóng vô tuyến. Câu 23: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào A. phương dao động và tốc độ truyền sóng. B. phương dao động và phương truyền sóng. C. tốc độ truyền sóng và bước sóng. D. phương truyền sóng và tần số sóng. Câu 24: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại? A. kích thích phát quang. B. nhiệt. C. hủy diệt tế bào. D. gây ra hiện tượng quang điện. Câu 25: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là . Giá trị của bằng A. . B. . C. . D. . Câu 26: Dao động điện từ được hình thành trong mạch dao động LC là do hiện tượng A. sóng dừng. B. nhiễu xạ sóng. C. cộng hưởng. D. tự cảm. Câu 27: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình dao động lần lượt là (cm) và (cm). Năng lượng dao động của vật lớn nhất khi A. . B. . C. . D. . Câu 28: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Câu 29: Chọn phát biểu không đúng khi nói về dao động điều hoà: A. Vận tốc vuông pha so với gia tốc. B. Gia tốc ngược pha so với li độ. C. Vận tốc ngược pha so với gia tốc. D. Vận tốc vuông pha so với li độ. Câu 30: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014. Câu 31: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 mm đến 0,76mm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 mm, người ta đặt khe hẹp F của ống chuẩn trực máy quang phổ lăng kính thì trên kính ảnh của buồng tối máy quang phổ này quan sát được A. ba vạch sáng riêng lẻ. B. bốn vạch sáng riêng lẻ. C. năm vạch sáng riêng lẻ. D. một dải màu liên tục. Câu 32: Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp A. 16 lần. B. 9 lần. C. 18 lần. D. 26 lần. Câu 33: Nhận xét nào sau đây sai? A. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liền kề trên sơi dây có sóng dừng bằng một phần tư bước sóng. B. Để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng. C. Khi phản xạ trên vật cản cố định, tại mọi điểm sóng phản xạ ngược pha với sóng tới. D. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ. Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1S2 cách nhau khoảng a = 1 mm, được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,65 µm. Xét điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm. Khi dịch chuyển màn từ khoảng cách D1 = 0,5 m từ từ đến khoảng cách D2 = 2 m thì điểm M trở thành vân sáng mấy lần? A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 35: Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên. B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên. C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống. D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên. Câu 36: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox thẳng đứng mà gốc O ở ngang với vị trí cân bằng của vật. Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình bên. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là A. x = 8cos(5πt + π/2) cm. B.x = 8cos(5πt - π/2) cm. C. x = 2cos(5πt - π/3) cm. D. x = 2cos(5πt + π/3) cm. Câu 37: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó có sự biến đổi A. hóa năng thành điện năng. B. năng lượng điện từ thành điện năng. C. cơ năng thành điện năng. D. nhiệt năng thành điện năng. Câu 38: Hạt nhân phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền. Coi khối lượng của các hạt nhân X, Y bằng với số khối của chúng theo đơn vị u. Biết chu kỳ bán rã của hạt nhân là T. Ban đầu có một mẫu chất tinh khiết. Sau 2 chu kỳ bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và chất X trong mẫu chất là A. B. C. D. Câu 39: Từ một cao h nào đó, sau những khoảng thời gian như nhau, những giọt nước rơi xuống một cái tấm nằm ngang gắn trên một chiếc lò xo có tần số dao động riêng là fo. Khi đó tấm dao động trên lò xo với biên độ cực đại. Biết rằng khi một giọt rơi đến gần tấm ngang thì giọt tiếp theo bắt đầu rơi. Độ cao h mà từ đó các giọt nước rơi xuống là t(s) uMB 60 uAN -60 O u(V) A. . B. . C. . D. . Câu 40: Cho bốn điểm theo thứ tự A, M, N và B, giữa A và M là điện trở R, giữa M và N là cuộn dây không thuần cảm (L,r), giữa N và B là tụ điện C, biết R = r. Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(t) vào hai đầu đoạn mạch AB. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN, uMB như hình vẽ. Hệ số công suất của đoạn mạch MN và điện áp hiệu dụng đoạn mạch AB lần lượt là A. . B. . C. . D. . Câu 41: Cho phản ứng hạt nhân: T + D ® a + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 17,599 MeV. B. 17,499 MeV. C. 17,799 MeV. D. 17,699 MeV. Câu 42: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần và một tụ điện là tụ xoay Cx. Điện dung của tụ Cx là hàm số bậc nhất của góc xoay. Khi chưa xoay tụ (góc xoay bằng 00 ) thì mạch thu được sóng có bước sóng 10 m. Khi góc xoay tụ là 450 thì mạch thu được sóng có bước sóng 20 m. Để mạch bắt được sóng có bước sóng 30 m thì phải xoay tụ tới góc xoay bằng A. 1200. B. 1350. C. 750. D. 900. Câu 43: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào A. khối lượng hạt nhân. B. năng lượng liên kết. C. độ hụt khối. D. tỉ số giữa độ hụt khối và số khối. Câu 44: Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C, một nguồn điện phát âm công suất P đặt tại điểm O, di chuyển một máy thu âm từ A đến C thì thấy rằng: mức cường độ âm tại B lớn nhất là LB = 46,02 dB còn mức cường độ âm tại A và C là LA = LC = 40 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất , để mức độ cường âm tại B vẫn không đổi thì A. . B. . C. . D. . Câu 45: Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình (cm) và tạo ra hiện tượng giao thoa sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm M trên mặt nước cách S1 đoạn 16 cm và cách S2 đoạn 20 cm. Điểm M thuộc đường A. cực tiểu thứ 2. B. cực đại thứ 2. C. cực đại thứ 3. D. cực tiểu thứ 3. Câu 46: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn l = (800 ± 1) mm thì chu kì dao động là T = (1,78 ± 0,02) s. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là A. (9,96 ± 0,21) m/s2. B. (9,96 ± 0,24) m/s2. C. (10,2 ± 0,24) m/s2. D. (9,75 ± 0,21) m/s2. Câu 47: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở Ro mắc nối tiếp với một hộp kín X. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng hai đầu Ro và hộp X lần lượt là và . Hệ số công suất của mạch là A. . B. . C. . D. . Câu 48: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, cần phát ra dòng điện có tần số không đổi 60 Hz để duy trì hoạt động của một thiết bị kỹ thuật. Nếu thay rôto của máy phát điện bằng một rôto khác có ít hơn hai cặp cực thì số vòng quay của rôto trong một giờ phải thay đổi đi 18000 vòng. Số cặp cực của rôto lúc đầu là A. 5. B. 10. C. 6. D. 4. Câu 49: Trong nguyên tử hiđrô, khi elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là A. B. C. D. Câu 50: Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (hình R C L B A V vẽ). Cho biết R = 100 W; cuộn dây thuần cảm có L = H; tụ điện có điện dung C thay đổi được trong khoảng [0; ] F, vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ lớn nhất của vôn kế là A. V. B. V. C. V. D. 100 V. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: