ĐÁP ÁN ĐỀ KIẾM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II - THẠCH THÀNH - THANH HÓA Năm học: 2015 - 2016 Môn: TOÁN 7 Câu 1: Điểm kiểm tra chất lượng môn toán cuối học kỳ II của học sinh lớp 7A tại một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: Điểm số (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 1 5 7 8 5 2 1 N = 30 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Tìm mốt của dấu hiệu? b/ Tính trung bình cộng của điểm kiểm tra môn toán cuối học kỳ II của lớp 7A. Điểm 1,5 ĐÁP ÁN Câu 1: a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: Điểm kiểm tra chất lượng môn toán cuối học kỳ II của học sinh lớp 7A tại một trường THCS. Mốt của dấu hiệu là: M0 = 7 b/ Trung bình cộng: M = 3.1 4.1 5.5 6.7 7.8 8.5 9.2 10.1 6,6 30 0,5 0,5 0,5 Câu 2: Thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức M tại x = 2, y = - 1: M = 2 3 3 4 1 4x y. xy x y 2 Điểm 1,0 ĐÁP ÁN Câu 2: Ta có: M = 2 3 3 4 2 3 3 4 3 4 3 4 3 4 1 1 4x y. xy x y 4. (x .x)(y.y ) x y 2x y x y x y 2 2 Tại x = 2, y = - 1, ta có: M = 23.(-1)4 = 8 0,5 0,5 Câu 3: Cho hai đa thức: P(x) = 5 + 2x4 - 6x + 2x2 - 2x4 + 3x Q(x) = - 9x3 + 2 3 2 1 3 x 4x 5 9x x 4 4 a/ Thu gọn các đa thức trên và sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến b/ Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) c/ Tìm các giá trị của x sao cho: P(x) + Q(x) - x = 3 Điểm 3,0 ĐÁP ÁN E2 1 M K I A B C D Câu 3: a/ Thu gọn và sắp xếp: P(x) = 5 + 2x4 - 6x + 2x2 - 2x4 + 3x = (2x4 - 2x4) + 2x2 + (-6x + 3x) + 5 = 2x2 - 3x + 5 Vậy: P(x) = 2x2 - 3x + 5 Q(x) = -9x3+ 2 3 2 3 3 2 2 2 1 3 1 3 x 4x 5 9x x ( 9 x 9x ) x x 4x 5 x 4x 5 4 4 4 4 Vậy: Q(x) = 2x 4x 5 b/ Tính: P(x) = 2x2 - 3x + 5 P(x) = 2x2 - 3x + 5 Q(x) = 2x 4x 5 Q(x) = 2x 4x 5 P(x) + Q(x) = 3x2 + x P(x) - Q(x) = x2 - 7x + 10 c/ Ta có: P(x) + Q(x) - x = 3 3x2 + x - x = 3 3x2 = 3 x2 = 1 x = 1 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 Câu 4: Cho ABC vuông tại A, đường phân giác CD (DAB), kẻ DE vuông góc với BC (EBC). Gọi I là giao điểm của AE và CD. a/ Chứng minh AC = EC b/ Chứng minh CI AE và EI < BD c/ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với CD và cắt đường thẳng CD tại K. Chứng minh 3 đường thẳng AC, DE, BK đồng quy. Điểm 3,5 ĐÁP ÁN Câu 4: GT ABC, 0A 90 , 1 2C C , DE BC , I AE CD , BK CD . KL a/ AC = EC b/ CI AE và EI < BD c/ AC, DE, BK đồng quy a/ Xét 2 tam giác vuông ACD và EDC có: CD: Cạnh chung 1 2C C (GT) ACD = EDC (Cạnh huyền - góc nhọn) AC = EC (hai cạnh tương ứng) 0,5 0,5 0,5 b/ Vì AC = EC (Theo câu a) nên ACE cân tại C, ACE cân tại C có đường phân giác CI CI cũng là đường cao CI AE. Trong tam giác vuông IDE có IE < ED (Vì ED là cạnh huyền) (1) Trong tam giác vuông DEB có ED < BD (Vì BD là cạnh huyền) (2) Từ (1) và (2) IE < BD. c/ Giả sử AC và BK cắt nhau tại M, ta sẽ chứng minh DE cũng đi qua M, thật vậy: Trong CMB có CK, BA là hai đường cao mà D CK BA D là trực tâm của CMB MD BC mà DE BC 3 điểm M, D, E cùng thuộc một đường thẳng hay DE đi qua M. Vậy AC, DE, BK đồng quy. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: Cho đa thức F(x) thỏa mãn: (x - 1).F(x) = (x + 4).F(x + 8) với mọi x. Chứng minh rằng đa thức F(x) có ít nhất 2 nghiệm. Điểm 1,0 ĐÁP ÁN Câu 5: *) Khi x = - 4, ta có: (- 4 - 1).F(- 4) = (- 4 + 4).F(- 4 + 8) - 5.F(- 4) = 0.F(4) - 5.F(- 4) = 0 F(- 4) = 0 Vậy - 4 là một nghiệm của F(x) *) Khi x = 1, ta có: (1 - 1).F(1) = (1 + 4).F(1 + 8) 0.F(1) = 5.F(9) 5.F(9) = 0 F(9) = 0 Vậy 9 là một nghiệm của F(x) Vậy F(x) có ít nhất 2 nghiệm là - 4 hoặc 9 0,25 0,5 Thầy Hải - 0983 022 058
Tài liệu đính kèm: