Chuyên đề Vật lý 12: Lượng tử ánh sáng

doc 59 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2076Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Vật lý 12: Lượng tử ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Vật lý 12: Lượng tử ánh sáng
CHUYÊN ĐỀ: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Hiện tượng quang điện(ngoài) - Thuyết lượng tử ánh sáng.
a. Hiện tượng quang điện
	Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện).
b. Các định luật quang điện
+ Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện):
	Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích thích phải có bước sóng l ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện l0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện: l £ l0.
+ Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa):
Ibảo hòa
 I
O
Uh
 U
	Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có l £ l0), cường độ dòng quang
 điện bảo hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
+ Định luật quang điện thứ ba 
(định luật về động năng cực đại của quang electron):
	Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc 
vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước
 sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
c. Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định (năng lượng của 1 phô tôn e = hf (J). Nếu trong chân không thì 
 f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng. 
 h=6,625.10-34 J.s : hằng số Plank; c =3.108 m/s : vận tốc ánh sáng trong chân không.
+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, electron phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục. 
+Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
d. Giải thích các định luật quang điện
+ Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: hf = = A + mv.
+ Giải thích định luật thứ nhất: Để có hiện tượng quang điện thì năng lượng của phôtôn phải lớn hơn hoặc bằng công thoát: hf = ³ A = ð l £ l0; 
 -với l0 là giới hạn quang điện của kim loại: l0 = 
 -Công thoát của e ra khỏi kim loại : 
-Tần số sóng ánh sáng giới hạn quang điện : 
 với : V0 là vận tốc ban đầu cực đại của quang e (Đơn vị của V0 là m/s)
 là giới hạn quang điện của kim loại làm catot (Đơn vị của l0 là m; mm; nm;pm)
 m (hay me ) = 9,1.10-31 kg là khối lượng của e; e = 1,6.10-19 C là điện tích nguyên tố ; 1eV=1,6.10-19J.
+Bảng giá trị giới hạn quang điện
Chất kim loại 
lo(mm)
Chất kim loại
lo(mm)
Chất bán dẫn
lo(mm)
Bạc
0,26
Natri
0,50
Ge
1,88
Đồng
0,30
Kali
0,55
Si
1,11
Kẽm
0,35
Xesi
0,66
PbS
4,14
Nhôm
0,36
Canxi
0,75
CdS
0,90
e. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
+Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
+Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính chất trên. Khi tính chất sóng thể hiện rỏ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
+Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phôtôn có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, khả năng phát quang,còn tính chất sóng càng mờ nhạt. 
+Trái lại sóng điện từ có bước sóng càng dài, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính chất sóng lại thể hiện rỏ hơn như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc, , còn tính chất hạt thì mờ nhạt.
II. Hiện tượng quang điện trong.
a. Chất quang dẫn
	Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
b. Hiện tượng quang điện trong
	Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.
c. Quang điện trở
	Được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thích hợp.
d. Pin quang điện
	Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động của pin dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn ( đồng ôxit, sêlen, silic,...). Suất điện động của pin thường có giá trị từ 0,5 V đến 0,8 V
	Pin quang điện (pin mặt trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi. 
III. So sánh hiện tượng quang điện ngoài và quang điện trong:
So sánh
Hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng quang dẫn
Vật liệu
Kim loại 
Chất bán dẫn
Bước sóng as kích thích
Nhỏ, năng lượng lớn (như tia tử ngoại)
Vừa, năng lượng trung bình (as nhìn thấy..)
Do ưu điểm chỉ cần as kích thích có năng lượng nhỏ (bước sóng dài như as nhìn thấy) nên hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở (điện trở thay đổi khi chiếu as kích thích, dùng trong các mạch điều khiển tự động) và pin quang điện (biến trực tiếp quang năng thành điện năng)
IV. Hiện tượng quang–Phát quang.
a. Sự phát quang
+ Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó gọi là sự phát quang.
+ Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
b.Huỳnh quang và lân quang- So sánh hiện tượng huỳnh quang và lân quang:
So sánh
Hiện tượng huỳnh quang 
Hiện tượng lân quang
Vật liệu phát quang
Chất khí hoặc chất lỏng 
Chất rắn
Thời gian phát quang
Rất ngắn, tắt rất nhanh sau khi tắt as kích thích
Kéo dài một khoảng thời gian sau khi tắt as kích thích (vài phần ngàn giây đến vài giờ, tùy chất)
Đặc điểm - Ứng dụng
As huỳnh quang luôn có bước sóng dài hơn as kích thích (năng lượng bé hơn - tần số nhỏ hơn) . Dùng trong đèn ống
Biển báo giao thông, ...
c. Định luật Xtốc về sự phát quang( Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang )
	Ánh sáng phát quang có bước sóng lhq dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích lkt: 
 hf hq lhq > lkt.
d.Ứng dụng của hiện tượng phát quang
	Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử, tivi, máy tính. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
V. Mẫu nguyên tử Bo.
a. Mẫu nguyên tử của Bo
+Tiên đề về trạng thái dừng
	-Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
	-Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
	-Công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: rn = n2r0, với n là số nguyên và
 r0 = 5,3.10-11 m, gọi là bán kính Bo (lúc e ở quỹ đạo K)
Trạng thái dừng n
1
2
3
4
5
6
Tên quỹ đạo dừng
K
L
M
N
O
P
Bán kính: rn = n2r0
r0
4r0
9r0
16r0
25r0
36r0
Năng lượng e Hidro: 
 Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô: Với n Î N*. 
	-Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản. Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 10-8 s). Sau đó nguyên tử chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
+ Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử 
	-Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng: e = hfnm = En – Em.
	-Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
hấp thụ 
bức xạ 
hfmn
En
Em
hfnm
	-Sự chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của electron từ quỹ đạo dừng có bán kính rm sang quỹ đạo dừng có bán kính rn và ngược lại.
b. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidrô
 -Nguyên tử hiđrô có các trạng thái dừng khác nhau EK, EL, EM, ... . 
 Khi đó electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng K, L, M, ...
 -Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (Ecao) xuống mức năng
 lượng thấp hơn (Ethấp) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng xác định: hf = Ecao – Ethấp.
 -Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l =, tức là một vạch quang phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải quang phổ phát xạ của hiđrô là quang phổ vạch.
 -Ngược lại nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm trong một chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ một phôtôn có năng lượng phù hợp e = Ecao – Ethấp để chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ, làm cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp thụ của nguyên tử hiđrô cũng là quang phổ vạch.
VI. Sơ lược về laze.
	Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
a.. Đặc điểm của laze
+ Laze có tính đơn sắc rất cao. 
+ Tia laze là chùm sáng kết hợp (các phôtôn trong chùm có cùng tần số và cùng pha).
+ Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao).
+ Tia laze có cường độ lớn. Ví dụ: laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 106 W/cm2.
b. Một số ứng dụng của laze
+ Tia laze được dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt), .
+ Tia laze dùng truyền thông thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, ...
+ Tia laze dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, bản đồ, thí nghiệm quang học ở trường phổ thông, ...
+ Tia laze được dùng trong đo đạc , ngắm đưởng thẳng ...
+ Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi, ...chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN:
1. Các công thức:
+Năng lượng của phôtôn ánh sáng: e = hf . Trong chân không: e = .
+Công thức Anhxtanh: 	 hf = = A + mv = + Wdmax; 
+Giới hạn quang điện : l0 = ; 
+ Công thoát của e ra khỏi kim loại : 
 v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
 f, l là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích 
+ Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK £ Uh (Uh < 0): Uh gọi là hiệu điện thế hãm
Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
+ Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức: 
+ Với U là hiệu điện thế giữa anot và catot, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì: 	 
+Số hạt photôn đập vào: 
+Công suất của nguồn sáng: 
	 là số photon phát ra trong mỗi giây. là lượng tử ánh sáng.
+Cường độ dòng quang điện bão hòa: (Giả sử n= ne , với n là số electron đến được Anốt)
	 là số quang electron bức ra khỏi catot mỗi giây = n số electron tới anot mỗi giây
	 là điện tích nguyên tố.
+Hiệu điện thế hãm:	 
+Hiệu suất lượng tử: Hay : 
	 là số electron bức ra khỏi catot kim loại mỗi giây. là số photon đập vào catot trong mỗi giây.	
2. Các HẰNG SỐ Vật Lý và ĐỔI ĐƠN VỊ Vật Lý : 
 +Hằng số Plank: h = 6,625.10-34 J.s 
 +Vận tốc ánh sáng trong chân không: c = 3.108 m/s 
 +Điện tích nguyên tố : |e| = 1,6.10-19 C; hay e = 1,6.10-19 C 
 +Khối lượng của e : m (hay me ) = 9,1.10-31 kg 
 +Đổi đơn vị: 1eV=1,6.10-19J. 1MeV=1,6.10-13J. 
 +Các hằng số được cài sẵn trong máy tinh cầm tay Fx570MS; Fx570ES; 570ES Plus bằng các lệnh:
 [CONST] Number [0 ~40] ( xem các mã lệnh trên nắp của máy tính cầm tay ) . 
 +Lưu ý : Khi tính toán dùng máy tính cầm tay, tùy theo yêu cầu đề bài có thể nhập trực tiếp các hằng số từ đề bài đã cho, hoặc nếu muốn kết quả chính xác hơn thì nên nhập các hằng số thông qua các mã lệnh CONST [0~ 40] đã được cài đặt sẵn trong máy tinh! (Xem thêm bảng HẰNG SỐ VẬT LÍ dưới đây) 
*HẰNG SỐ VẬT LÍ - ĐỔI ĐƠN VỊ VẬT LÍ TRONG MÁY TÍNH CẦM TAY.
a.Các hằng số vật lí :
Với máy tính cầm tay, ngoài các tiện ích như tính toán thuận lợi, thực hiện các phép tính nhanh, đơn giản và chính xác thì phải kể tới tiện ích tra cứu một số hằng số vật lí và đổi một số đơn vị trong vật lí. Các hằng số vật lí đã được cài sẫn trong bộ nhớ của máy tính với đơn vị trong hệ đơn vị SI. Các hằng số thường dùng là:
Hằng số vật lí
Mã số
Cách nhập máy :
Máy 570MS bấm: CONST 0~ 40 =
Máy 570ES bấm: SHIFT 7 0~ 40 =
Giá trị hiển thị
Khối lượng prôton (mp)
01
Const [01] = 
1,67262158.10-27 (kg)
Khối lượng nơtron (mn)
02
Const [02] = 
1,67492716.10-27 (kg)
Khối lượng êlectron (me)
03
Const [03] = 
9,10938188.10-31 (kg)
Bán kính Bo (a0)
05
Const [05] = 
5,291772083.10-11 (m)
Hằng số Plăng (h)
06
Const [06] = 
6,62606876.10-34 (Js)
Khối lượng 1u (u)
17
Const [17] = 
1,66053873.10-27 (kg)
Hằng số Farađây (F)
22
Const [22] = 
96485,3415 (mol/C)
Điện tích êlectron (e)
23
Const [23] = 
1,602176462.10-19 (C)
Số Avôgađrô (NA)
24
Const [24] = 
6,02214199.1023 (mol-1)
Hằng số Bônzơman (k)
25
Const [25] = 
1,3806503.10-23 (SI)
Thể tích mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (Vm)
26
Const [26] = 
0,022413996 (m3)
Hằng số khí lí tưởng (R)
27
Const [27] = 
8,314472 (J/mol.K)
Tốc độ ánh sáng trong chân không (C0) hay c
28
Const [28] = 
299792458 (m/s)
Hằng số điện môi của chân không (ε0)
32
Const [32] = 
8,854187817.10-12 (SI)
Hằng số từ môi của chân không (μ0)
33
Const [33] = 
1,256637061.10-6 (SI)
Gia tốc trọng trường tại mặt đất (g)
35
Const [35] = 
9,80665 (m/s2)
Hằng số Rydberg RH (R¥)
16
Const [16] = 
1,097373157.10 7 (m-1)
Hằng số hấp dẫn (G)
39
Const [39] = 
6,673.10-11 (Nm2/kg2)
 -Ví dụ1: Máy 570ES: 
Các hàng số 
Thao tác bấm máy Fx 570ES
Kết quả hiển thị màn hình
Ghi chú
Hằng số Plăng (h)
SHIFT 7 CONST 06 = 
6.62606876 .10-34 J.s 
Tốc độ ánh sáng trong chân không (C0) hay c
SHIFT 7 CONST 28 = 
299792458 m/s 
Điện tích êlectron (e)
SHIFT 7 CONST 23 = 
1.602176462 10-19 C 
Khối lượng êlectron (me)
SHIFT 7 CONST 03 = 
9.10938188 .10-31 Kg
Hằng số Rydberg RH (R¥)
SHIFT 7 CONST 16 = 
1,097373157.10 7 (m-1)
b. Đổi đơn vị ( không cần thiết lắm):Với các mã lệnh ta có thể tra bảng in ở nắp của máy tính.
 - Máy 570ES bấm Shift 8 Conv [mã số] =
 -Ví dụ 2: Từ 36 km/h sang ? m/s , bấm: 36 Shift 8 [Conv] 19 = Màn hình hiển thị : 10m/s
 Máy 570MS bấm Shift Const Conv [mã số] = 
3. Các dạng bài tập: Cho 1 eV = 1,6.10-19 J ; h = 6,625.10-34 Js ; c = 3.108 m/s; me = 9,1.10-31 kg.
Dạng 1: Tính giới hạn quang điện, công thoát và vận tốc cực đại ban đầu của e quang điện khi bật ra khỏi Katot.
a.PPG: -Giới hạn quang điện: l0 = ; Công thoát ; A: J  hoặc eV; 1eV =1,6.10-19 J
 -Phương trình Anhxtanh:hf = = A + mv 
 -Động năng cực đại: => 
 -Các hằng số : ; 
b.Các Ví dụ : 
Ví dụ 1: Giới hạn quang điện của kẽm là lo = 0,35mm. Tính công thoát của êlectron khỏi kẽm?
HD giải: Từ công thức: =5,67857.10-19 J =3,549eV
Bấm máy tính: phân số SHIFT 7 06 h X SHIFT 7 28 Co ¯ 0,35 X10x -6 = 5.6755584x10-19J
Đổi sang eV: Chia tiếp cho e: Bấm chia ¸ SHIFT 7 23 = Hiển thị: 3,5424 eV 
Nhận xét: Hai kết quả trên khác nhau là do thao tác cách nhập các hắng số !!! 
Ví dụ 2: (TN-2008): Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số h = 6,625.10-34 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là 
 A.6,625.10-19 J. 	 B. 6,265.10-19 J. 	C. 8,526.10-19 J. 	D. 8,625.10-19 J.
HD Giải: Công thoát: Đáp án A
Ví dụ 3: Gới hạn quang điện của Ge là lo = 1,88mm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?
HD giải: Từ công thức: =1,057.10-19 J = 0,66eV
Ví dụ 4: Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó :
	A. 0,4969m 	B. 0,649m 	C. 0,325m 	D. 0,229m
HD Giải: Giới hạn quang điện =4,96875.10-7 m = 0,4969mm .Đáp án A
Ví dụ 5: Giới hạn quang điện của KL dùng làm Kotot là 0,66mm. Tính: 
1. Công thoát của KL dùng làm K theo đơn vị J và eV.
2. Tính động năng cực đại ban đầu và vận tốc cực đại của e quang điện khi bứt ra khỏi K, biết ánh sáng chiếu vào có bước sóng là 0,5mm .
HD giải: 1.=1,875eV=3.10-19 J .
 2.  ) = 9,63.10-20 J =>
 Thế số:= 460204,5326 = 4,6.105 m/s 
Ví dụ 6: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát bằng 3,5eV.
a. Tìm tần số giới hạn và giới hạn quang điện của kim loại ấy.
b. Khi chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng 250 nm có xảy ra hiện tượng quang điện không?
 -Tìm hiệu điện thế giữa A và K để dòng quang điện bằng 0.
 -Tìm động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.
 -Tìm vận tốc của các êlectron quang điện khi bật ra khỏi K.
HD giải: 
a.Tần số giới hạn quang điện: f = c/l0 = A/h = 3,5.1,6.10-19/6,625.10-34 = 0,845.1015 Hz.
 Giới hạn quang điện lo = hc/A = 6,625.10-34.3.108/3,5.1,6.10-19= 3,55.10-7m. =0,355 mm
b. Vì l = 250 nm =0,250mm < lo = 0,355 mm nên xảy ra hiện tượng quang điện
 -Để dòng quang điện triệt tiêu thì công của điện trường phải triệt tiêu động năng ban đầu cực đại của êlectron quang.
 => Uh = - 1,47 V
 -Động năng ban đầu cực đại = 1,47.1,6.10-19 = 2,35.10-19J = 0,235.10-18J
 Hay : Wđ == 0,235.10-18J
 -Vận tốc của êlectron m/s.
DẠNG 2: Tìm động năng cực đại của electron khi xảy ra hiên tượng quang điện:
HD Giải : Công thức: với từ đó suy ra Eđ. Lưu ý: 1eV=1,6.10-19J
Ví dụ 1: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của electron với vônfram là 7,2.10-19J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng . Động năng cực đại của êlectrôn khi bức ra khỏi catôt là bao nhiêu?
HD Giải: Công thức . với Từ đó ta suy ra Eđmax
Mở rộng: bài toán tương tự tìm Vmax ta cũng tìm Eđmax ...
DẠNG 3: Tìm vận tốc cực đại của electron khi đập vào catot. 
HD Giải : Vận dụng công thức: Eđ = A = |e|UAK là năng lượng do điện trường cung cấp: 
 . Từ đó suy ra được v
Ví dụ 1: Hiệu điện thế giữa Anot và catot của ống Culitzơ là 20kV. Cho e=1,6.10-19C, h=6,625.10-34Js, c=3.108m/s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Tính vận tốc của electron khi đập vào catot?
HD Giải: Vận dụng công thức Eđ=A=|e| UAK và |e|UAK=Eđ=mv2/2 . ta có v=8,4.107m/s.
DẠNG 4: Tìm hiệu điện thế hãm để không một electron bay về anot (hay dòng quang điện triệt tiêu)
HD Giải : 
- Hiện tượng các electron không về được anot do điện trường sinh công cản cản trở chúng.
- Muốn vậy thì: Công cản điện trường có giá trị bé nhất bằng động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện. Ta có: suy ra: Uh= 
-Lưu ý: Khi chọn kết quả thì Uh<0. Trong bài toán trắc nghiệm nếu không có giá trị âm thì chọn giá trị độ lớn.
Ví dụ 1: Chiếu một ánh sáng có bước sóng 0,45 vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát kim loại làm catot là 2eV. Tìm hiệu điện thế giữa anot và catot để dòng quang điện triệt tiêu?
HD Giải: Vận dụng Uh= nhưng ta phải tìm Eđ=-A. Với Eđ= Từ đó ta tìm được Uh=-0,76V
Dạng 5: Liên hệ giữa động năng ban đầu( vận tốc ban đầu)và hiệu điện thế hãm giữa 2 cực của A và K để triệt tiêu dòng quang điện. 
PPG. -PT Anhxtanh: hf = = A + mv. 
 - Định lý động năng: => 
Ví dụ 1: Ta chiếu ánh sáng có bước sóng0,42 mm vào K của một tbqđ. Công thoát của KL làm K là 2eV. Để triệt tiêu dòng quang điện thì phải duy trì một hiệu điện thế hãmUAK bằng bao nhiêu?
HD Giải: Tính được Uh= - 0,95V 
Ví dụ 2: Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f = 5,76.1014 Hz vào một miếng kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v = 0,4.106 m/s. Tính công thoát electron và bước sóng giới hạn quang điện của kim loại đó.
HD Giải : A = hf - = 3,088.10-19 J; l0 = = 0,64.10-6 m.
Ví dụ 3: Công thoát electron khỏi kim loại natri là 2,48 eV. Một tế bào quang điện có catôt làm bằng natri, khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có l = 0,36 mm thì cho một dòng quang điện có cường độ bảo hòa là 3mA. Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện và số electron bứt ra khỏi catôt trong 1 giây.
HD Giải: Wd0 = - A = 1,55.10-19 J; v0 = = 0,58.106 m/s; ne = = 1,875.1013.
Ví dụ 4: Chiếu bức xạ có bước sóng l = 0,438 mm vào catôt của một tế bào quang điện. Biết kim loại làm catôt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là l0 = 0,62 mm. Tìm điện áp hãm làm triệt tiêu dòng quang điện.
HD Giải : Wd0 = - = 1,33.10-19 J; Uh = - = - 0,83 V.
Ví dụ 5: Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng l vào catôt của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catôt là 3eV và các electron bắn ra với vận tốc ban đầu cực đại là 7.105 m/s. Xác định bước sóng của bức xạ điện từ đó và cho biết bức xạ điện từ đó thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ.
HD Giải : l = = 0,28259.10-6 m; bức xạ đó thuộc vùng tử ngoại.
Ví dụ 6: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405mm vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v2 = 2v1. Tìm công thoát electron của kim loại.
HD Giải: f1 = = 7,4.1014 Hz; = hf1 – A; = 4= hf2 – A 
 ð 4 = ð A = = 3.10-19 J.
Ví dụ 7: Chiếu bức xạ có bước sóng l = 0,4 mm vào catôt của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catôt là A = 2 eV, điện áp giữa anôt và catôt là UAK = 5 V. Tính động năng cực đại của các quang electron khi tới anôt.
HD Giải : Wđ0 = - A = 8,17.10-19 J; Wđmax = Wđ0 + |e|UAK = 16,17.10-19 J = 10,1 eV.
Ví dụ 8: Catot của tế bào quang điện làm bằng đồng, công thoát khỏi đồng là 4,47eV.
 Cho biết: h = 6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s) ; e = 1,6.10-19 (C).
 a. Tính giới hạn quang điện của đồng.
 b. Chiếu đồng thời 2 bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = 0,210 (μm) và λ2 = 0,320 (μm) vào catot của tế bào quang điện trên, phải đặt hiệu thế hãm bằng bao nhiêu để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện. 
HD Giải :
 a. Tính λ0 .Giới hạn quang điện của đồng: λ0 = μm).
 b. Tính Uh: λ1 < λ0 < λ2 do đó chỉ có λ1 gây ra hiện tượng quang điện.
Điều kiện để dòng quang điện triệt tiêu:. 
Ví dụ 9: Tính năng lượng, động lượng và khối lượng của photôn ứng với các bức xạ điện từ sau đây:
 a. Bức xạ đỏ có λ = 0,76 μm.
 b. Sóng vô tuyến có λ = 500 m.
 c. Tia phóng xạ γ có f = 4.1017 KHz. Cho biết c = 3.108 m/s ; h = 6,625.10-34 J.s
HD Giải :
 a. Bức xạ đỏ có λ = 0,76 μm.
 - Năng lượng: ε = hf = 
 - Động lượng: ρ = . - Khối lượng: m = = 2,9.10-36 (kg).
 b. Sóng vô tuyến có λ = 500 m. Tương tự, ta có: - Năng lượng: ε = hf = 
 - Động lượng: ρ = . - Khối lượng: m = = 4,42.10-45 (kg).
 c. Tương tự:- Năng lượng: ε = hf = 26,5.10-14 (J).
 - Động lượng: ρ = . - Khối lượng: m = = 0,94.10-31 (kg).
Dạng 6: Cho UAK> 0 hãy tính vận tốc của e khi đập vào Anot.
PPG: Gọi v là vận tốc của e khi đập vào Anot. Áp dụng định lí động năng:
 => => 
=> v ....
Dạng 7: Cho công suất của nguồn bức xạ. Tính số Phôton đập vào Katot sau thời gian t
PPG: Năng lượng của chùm photon rọi vào Katot sau khoảng thời gian t: W = P.t
 -Số photon đập vào Katot khoảng thời gian t: 
-Công suất của nguồn : P = nλ.ε. (nλ là số photon tương ứng với bức xạ λ phát ra trong 1 giây).
-Cường độ dòng điện bão hoà : Ibh = ne.e .(ne là số electron quang điện từ catot đến anot trong 1 giây).
-Hiệu suất quang điện : H = 
Ví dụ 1: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có l=0,6mm sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 10s nếu công suất đèn là P = 10W.Giải: = 3,02 .1020 photon
Ví dụ 2: Nguồn Laser mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng . Bức xạ phát ra có bước sóng . Tính số photon trong mỗi bức xạ đó?
HD Giải : Gọi số photon trong mỗi xung là N.( là năng lượng của một photon)
 Năng lượng của mỗi xung Laser: photon
DẠNG 8: Tìm số electron bay ra khỏi anot, số photon đập vào anot trong một thời gian t bất kỳ. Tìm hiệu suất quang điện.
PPG: Hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện là đại lượng được tính bằng tỉ số giữa số e quang điện bật ra khỏi Katot với số photon đập vào Katot.
 H = => .
HD Giải : 
-Tìm số electron bay ra khỏi catot là số electron tạo ra dòng quang điện do vậy ta vận dụng công thức: I=q/t=ne|e|/t từ đó suy ra ne
-Tìm số photon đập vào anot: Ta tìm năng lượng của chùm photon và lấy năng lượng của chùm photon chia cho năng lượng của một photon thì ta có số photon cần tìm. Với bài toán này đề thường cho công suất bức xạ P nên ta có: np=Ap/=P.t/hf. 
- Muốn tìm hiện suất quang điện ta dùng công thức: H=ne/np 
Ví dụ 1: : Chiếu một chùm bức xạ vào tế bào quang điện có catot làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3. Số electron bị bứt ra ra khỏi catot trong hai phút là bao nhiêu?
HD Giải: Áp dụng công thức I=q/t=ne|e|/t ta suy ra được ne=I.t/|e|. Lưu ý đổi đơn vị của I ra ampe
Ví dụ 2: Chiếu vào catốt một ánh sáng có bước sóng 0,546μm, thì dòng quang điện bảo hoà có giá trị là 2mA. Công suất bức xạ là 1,515W . Hiệu suất lượng tử là bao nhiêu ?.
HD Giải : Áp dụng công thức : I=q/t=ne|e|/t ta tìm được ne; công thức np=Ap/=P.t/hf. 
 ta tìm được np và công thức H=ne/np để tìm H. Lưu ý:H tính ra %
Ví dụ 3: Khi chiếu 1 bức xạ điện từ có bước sóng 0,5 micromet vào bề mặt của tế bào quang điện tạo ra dòng điện bão hòa là 0,32A. Công suất bức xạ đập vào Katot là P=1,5W. tính hiệu suất của tế bào quang điện.
HD Giải: 
Ví dụ 4: Công thoát của êlectron đối với Natri là 2,48 (eV). Catot của tế bào quang điện làm bằng Natri được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng λ = 0,36 (μm) thì có dòng quang điện bão hoà Ibh = 50 (mA).Cho biết:h = 6,625.10-34 (J.s); c = 3.10 (m/s) ; me = 9,1.10-31 (kg); - e = - 1,6.10-19 (C).
a) Tính giới hạn quang điện của Natri.
b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện.
c) Hiệu suất quang điện bằng 60%, tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catôt.
HD Giải: 
a) Tính λ0. Giới hạn quang điện : λ0 = μm).
b) Tính v0. Phương trình Anh-xtanh: = .
 Suy ra: 
c) Tính P. Ta có Ibh = ne.e suy ra ne = . P = nλ.ε suy ra nλ = .
 do đó (W).
Ví dụ 5: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.1010 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A. 2,6827.1012	B. 2,4144.1013	C. 1,3581.1013	D. 2,9807.1011
HD Giải: Công suất của ánh sáng kích thích: P = N 
N số phôtôn của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s
Công suất của ánh sáng phát quang: P’ = N’ 
N’ số phôtôn của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s
Hiệu suất của sự phát quang: H = 
=> N’ = NH= 2012.1010. 0,9. = 2,4144.1013 . Chọn B
Dạng 9: Cho cường độ dòng quang điện bão hoà. Tính số e quang điện bật ra khỏi Katot sau khoảng thời gian t. 
PPG: Điện lượng chuyển từ K ® A : q= Ibh.t = ne.e.t => 
 Gọi ne là số e quang điện bật ra ở Kaot ( ne £ nl ); 
 Gọi n là số e quang đến được Anốt ( n £ ne , Khi I = Ibh. Thì n = ne ) 
Lưu ý: Nếu đề không cho rõ % e quang điện bật ra về được Anot thì lúc đó ta có thể cho n= ne = nl 
Ví dụ 1: Cho cường độ dòng quang điện bão bào là 0,32mA. Tính số e tách ra khỏi Katot của tế bào quang điện  trong thời gian 20s biết chỉ 80% số e tách ra về được Anot.
HD Giải: H == 0,8 => nl = Hay: . Và Nl = nl.t
Thế số: 
Ví dụ 2: Một tế bào quang điện có catôt làm bằng Asen có công thoát electron bằng 5,15 eV. Chiếu chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,20 mm vào catôt của tế bào quang điện thì thấy cường độ dòng quang điện bảo hòa là 4,5 mA. Biết công suất chùm bức xạ là 3 mW . Xác định vận tốc cực đại của electron khi nó vừa bị bật ra khỏi catôt và hiệu suất lượng tử.
HD Giải . Ta có: Wd0 = - A = 1,7.10-19 J; v0 = = 0,6.106 m/s.
 ne = = 2,8.1013; nl = = 3.1015 ð H = = 9,3.10-3 = 0,93%.
Ví dụ 3: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4.	B. 9/4	C. 4/3.	D. 3.
 Giải: P1 = P2 = => = = 3 = 4. Chọn đáp án A
Dạng 10: Ứng dụng của hiện tượng quang điện để tính các hằng số h, e, A.
 Áp dụng các công thức: 
- Năng lượng của phôtôn : ε = hf = h.
- Phương trình Anh-xtanh : ε = .
- Hiệu điện thế hãm : .	
Ví dụ 1: Khi chiếu một chùm sáng vào một kim loại thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Nếu dùng hiệu điện thế hãm bằng 3 (V) thì các êlectron quang điện bị giữ lại không bay sang anot được. Cho biết giới hạn quang điện của kim loại đó là : λ0 = 0,5 (μm) ; h = 6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s) ; -e = -1,6.10-19 (C). Tính tần số của chùm ánh sáng tới kim loại. 
HD Giải :Các êlectron quang điện bị giữ lại hoàn toàn không qua được anot nên : 
Phương trình Anh-xtanh : hf = A + .
Hay hf = eUh + A = eUh + ; Suy ra: f = .
Thay số, ta được : .
Ví dụ 2: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,35 (μm) vào một kim loại, các êlectron kim quang điện bắn ra đều bị giữ lại bởi một hiệu điện thế hãm. Khi thay chùm bức xạ có bước sóng giảm 0,05 (μm) thì hiệu điện thế hãm tăng 0,59 (V). Tính điện tích của êlectron quang điện. Cho biết : h = 6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s).
HD Giải :Ta có = = A + eUh ( Phương trình Anh-xtanh)
Theo điều kiện bài toán: 
Với = 0,59 (V) và = 0,05 (μm). Suy ra: .
Ví dụ 3: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405 (μm), λ2 = 0,436 (μm) vào bề mặt của một kim loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng Uh1 = 1,15 (V); Uh2 = 0,93 (V). Cho biết: h = 6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s) ; e = 1,6.10-19 (C). Tính công thoát của kim loại đó.
HD Giải :
Ta có: = = A + eUh ( Phương trình Anh-xtanh)
Theo điều kiện bài toán: Suy ra : .
Ví dụ 4: Kim loại làm catot của tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0,32 (μm). Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,25 (μm) vào catot của tế bào quang điện trên.
 Cho biết : h = 6,625.10-34

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN_DE_LUONGTUANGSANG_LTDH.doc