Nguyên mẫu không có To a) Sau Do & Do not , Did & Did not , Can & Cannot, Could& Could not , May & May not , Might& Might not , Must& Must not, Shall &Shall not, Should& Should not , Will &Will not, Would& Would not , Need& Need not , Dare& Dare not . Ví dụ : - Do say you'll help them ! (Hãy nói rằng anh sẽ giúp họ!) - They didn't go to church last week (Tuần rồi, họ không đi lễ) - She daren't answer my question (Cô ta không dám trả lời câu hỏi của tôi) - You musn't interrupt me now (Anh không được ngắt lời tôi lúc này) b) Sau các động từ Feel, See, Hear, Watch, Had better, Would rather,Would sooner, Let, Make, Have. Ví dụ : - I heard him knock at the door (Tôi nghe hắn gõ cửa) - Did you see her cross the road? (Anh có thấy cô ta băng qua đường hay không?) - You'd better not tell lies (Anh đừng nói dối thì hơn) - I'd rather work than sleep all day long (Tôi thích làm việc hơn là ngủ suốt ngày) - He would sooner retire on a pension than take part in such scandalous business deals (Ông ta nên về nghỉ ăn lương hưu hơn là tham gia vào những vụ làm ăn tai tiếng như vậy) - Let me know what you are doing (Hãy cho tôi biết các anh đang làm gì) - Have your driver meet me at the airport (Hãy dặn tài xế của anh đón tôi tại tại phi trường) - The delicious smell from the kitchen makes my mouth water (Mùi thơm ngon từ trong bếp bay ra làm tôi thèm chảy nước dãi) Đặc biệt - The joiner helped me to unlock the bicycle (Bác thợ mộc giúp tôi mở khoá chiếc xe đạp) =The joiner helped me unlock the bicycle. Câu hỏi đuôi - I'm short-listed, aren't I? (Tôi được vào danh sách vòng trong, phải không?) - You were waiting outside at that time, weren't you? (Lúc ấy các anh đang đợi bên ngoài, phải không?) - He was killed by a stray bullet, wasn't he? (Hắn chết vì đạn lạc, phải không?) - Hoa short-circuited the washing-machine, didn't she? (Hoa làm cho máy giặt bị chập mạch, phải không?) - You like American films, don't you? (Anh thích phim Mỹ, phải không?) - We have lived here for more than five years, haven't we? (Chúng ta sống ở đây đã hơn năm năm, phải không?) - Lan was a typist, wasn't she? (Lan là nhân viên đánh máy, phải không?) - You can speak Vietnamese, can't you? (Anh nói được tiếng Việt Nam, phải không?) - Everybody held him in high regard, didn't they? (Mọi người đều kính trọng ông ta, phải không?) - Lan wasn't there, was she? (Lan không có ở đó, phải không?) - They didn't bid you good morning, did they? (Họ không chào anh, phải không?) - Bill couldn't speak Vietnamese, could he? (Bill không nói được tiếng Việt Nam, phải không?) - There wasn't enough vermicelli for latecomers, was there? (Không có đủ miến cho những người đến muộn, phải không?) - We shouldn't keep those medicines within the children's reach, should we? (Chúng ta không nên để những loại thuốc này trong tầm tay trẻ em, phải không?) - Nothing is given away, is it? (Chẳng có gì được biếu không cả, phải không?) To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ • To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng • To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình • To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình • To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng đuợc • To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội • To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu • To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của nguời nào • To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai • To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào • To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai • To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời • To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý • To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi • To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí • To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng • To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi • To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào, vì lợi ích cho người nào • To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả • To do sth in a loose manner: Làm việc gì không có phương pháp, thiếu hệ thống • To do sth in a private capacity: Làm việc với t cách cá nhân • To do sth in haste: Làm gấp việc gì • To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy • To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh • To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ • To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện • To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì • To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình • To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ • To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì • To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc • To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi • To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà • To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì • To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức • To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý • To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc • To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả • To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào • To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình • To do sth unasked: Tự ý làm việc gì • To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép • To do sth unhelped: Làm việc gì một mình • To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm, không che đậy • To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì • To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, không bị phản đối • To do sth unsought: Tự ý làm việc gì • To do sth with (all)expediton; to use expedition in doing sth: Làm gấp việc • To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì • To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng • To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ • To do sth with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng; bản tin, bảng thông báo • To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng • To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận • To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận • To do sth with great éclat: Làm cái gì thành công lớn • To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng • To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng • To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết • To do sth with no preparation, without any preparation: Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị • To do sth with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì • To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng • To do sth without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả • To do sth wrong: Làm trật một điều gì • To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay • To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm • To do the dirty on sb: Chơi đểu ai • To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai • To do the mending: Vá quần áo • To do the rest: Làm việc còn lại • To do the washing: Giặt quần áo • To do things by rule: Làm theo nguyên tắc • to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội) • To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng • To do up one's hair: Bới tóc • to do violence to one's principles: làm nguợc lại với nguyên tắc mình đề ra • To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào • To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi • To do without food: Nhịn ăn To do the correct thing: Làm đúng lúc, làm điều phải To do (say) the correct thing: Làm(nói)đúng lúc, làm(nói)điều phải • To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai • To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu • To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé • To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay • To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc • To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến • To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện • To do a guy: Trốn, tẩu thoát • To do a meal: Làm cơm • To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công • To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt • To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã • To do a silly thing: Làm bậy • To do a strip: Thoát y • To do again: Làm lại • To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình • To do by rule: Làm việc theo luật • To do credit to sb: Tạo uy tín cho ai • To do duty for sb: Thay thế người nào • To do everything in, with, due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực • To do everything that is humanly possible: Làm tất cả những gì mà sức người có thể làm được • To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước • To do gymnastics: Tập thể dục • To do job-work: Làm khoán(ăn lương theo sản phẩm) • To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực • To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào • To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày • To do one's duty (to)sb: Làm tròn nghĩa vụ đối với người nào • To do one's hair before the glass: Sửa tóc trước gương • To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức • To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện • To do one's nut: Nổi giận • To do one's packing: Sửa soạn hành lý • To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra • To do one's utmost: Làm hết sức mình • To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xưởng may mặc • To do penance for sth: Chịu khổ hạnh vì việc gì • To do porridge: (Anh, lóng)ở tù, thi hành án tù • To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai • To do sb (a) hurt: Làm cho người nào đau, bị thương • To do sb a (good)turn: Giúp, giúp đỡ người nào • To do sb a bad turn: Làm hại người nào • To do sb a disservice: Làm hại, báo hại người nào • To do sb an injury: Gây tổn hại cho người nào, làm hại thanh danh người nào • To do sb brown: Phỏng gạt người nào • To do sb honour: (Tỏ ra tôn kính)Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai • To do sb wrong, to do wrong to sb: Làm hại, làm thiệt hại cho nguười nào • To do several things at once: Làm nhiều việc cùng một lần • To do signs and wonders: Làm phép lạ • To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỗ • To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng • To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình • To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình • To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được • To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội • To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu • To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người nào • To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai • To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào • To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai • To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời • To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý • To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi • To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí • To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng • To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi • To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào, vì lợi ích cho người nào • To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả • To do sth in a loose manner: Làm việc gì không có phương pháp, thiếu hệ thống • To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân • To do sth in haste: Làm gấp việc gì • To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy • To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh • To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ • To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện • To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì • To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình • To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ • To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì • To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc • To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi • To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà • To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì • To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức • To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý • To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc • To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả • To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào • To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình • To do sth unasked: Tự ý làm việc gì • To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép • To do sth unhelped: Làm việc gì một mình • To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm, không che đậy • To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì • To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, không bị phản đối • To do sth unsought: Tự ý làm việc gì • To do sth with (all)expediton; to use expedition in doing sth: Làm gấp việc • To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì • To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng • To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ • To do sth with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng; bản tin, bảng thông báo • To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng • To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận • To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận • To do sth with great éclat: Làm cái gì thành công lớn • To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng • To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng • To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết • To do sth with no preparation, without any preparation: Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị • To do sth with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì • To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng • To do sth without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả • To do sth wrong: Làm trật một điều gì • To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay • To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm • To do the dirty on sb: Chơi đểu ai • To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai • To do the mending: Vá quần áo • To do the rest: Làm việc còn lại • To do the washing: Giặt quần áo • To do things by rule: Làm theo nguyên tắc • to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội) • To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng • To do up one's hair: Bới tóc • to do violence to one's principles: làm ngược lại với nguyên tắc mình đề ra • To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào • To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi • To do without food: Nhịn ăn Động từ nguyên mẫu (Infinitive) Hình thức ·Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc) ·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc) ·Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc) ·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc) ·Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done ·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.Chẳng hạn, To deal with drug addicts is dangeroushoặc It is dangerous to deal with drug addicts (Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là trường hợp Nguyên mẫu không có To .Chẳng hạn, We shouldn't deal with drug addicts(Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy), He will come back (Anh ta sẽ trở lại). # Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ.Chẳng hạn, They decide not to attend the next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới). # Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó từ Really , completely , entirely , duly , unduly ... vào giữa To và động từ.Chẳng hạn, To duly punish serious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự). Công dụng a) Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty (Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise (Bắt chuớc họ là dại).Tuy nhiên, It is quicker and safer to go by plane , It is everyone's duty to obey the laws , It appears useless to argue with themvà It seemed unwise to imitate them thì thông dụng hơn. b) Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission was to destroy the enemy naval bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch). c)Sau các động từ Agree , aim ,appear , arrange , ask , attempt , bother , care(phủ định hoặc nghi vấn), choose , claim ,condescend , consent , decide , demand , determine, bedetermined ,endeavour ,fail , forget , guarantee , happen , hesitate,hope , know, learn , long , manage, neglect , offer , plan , be prepared, pretend ,proceed , promise , prove ,refuse, remember , resolve , seem , swear , tend , threaten , trouble , try , volunteer , vow , wonder . Ví dụ : - They arranged to meet at the riverside five-star hotel (Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông) - She didn't bother/trouble to answer straightforwardly (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn) - The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp) - Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?) - The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday morning (Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ) - Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng) - The strikers failed to reach a settlement with their employer (Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ) - The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise (Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lương) - They seem to be quarrelling about money matters (Dường như họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong) - The girl pretended to be making herself up (Cô gái giả vờ đang trang điểm) - I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng thiết bị này) - We are wondering whether to be angry with her or with her friends (Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta) d) Sau Assume , Believe , Consider , Deem , Know , Think(nhất là ở dạng thụ động) . Ví dụ : - Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of blackmail (Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền) - He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu) - Smoking is known to be harmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại) - The thieves were thought to be hiding in the wood-shed (Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi) - The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn (Người ta tin rằng bốn kẻ vợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn) e) Sau Be about , be able, afford, do one's best , make an/every effort , make up one's mind ,occur , set out,take the trouble,turn out . Ví dụ : -They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup Final (Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch) - They have made up their mind to join their family in Vietnam (Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam) - It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai) - The director-general turned out to be one of my fellow countrymen (Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng huương với tôi) f) Sau Advise,allow , ask , beg , command , compel , enable, encourage , expect , forbid , force , implore , induce , instruct , invite , oblige , order , permit , persuade , remind , request , show , teach , tell , train , urge , want , warn . Ví dụ : - I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó) - They asked Bill to finish his work as soon as possible (Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt) - She always expects his husband to earn more and more money (Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn) - My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối) - Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này) - Tell her to take medicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước khi đi ngủ) g) Sau The first , the second , the last , the onlyhoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ. Ví dụ : - They are the first to leave all their money to charity (Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện) - She was the only person in her village to study abroad (Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài) - It is one of the best comedies to be performed last year (Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua) h) Sau các tính từ Sorry,Anxious , Happy , Glad , Pleased , Ready , Proud , Ashamed , Afraid , Surprised , Sure , Reluctant , Unwilling ... Ví dụ : - The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic (Người lính trẻ miễn cưỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh) - We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution (Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ nhu vậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện) - He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc) - I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp) i) Sau Too + tính từ / phó từ , Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ + enough. Ví dụ : -He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi công) -You speak too quickly for me to understand thoroughly (Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ) - Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems (Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy) - This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries (Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng) - All athletes jumped high enough to reach the basket (Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ) j) Sau các danh từ Ability , ambition,anxiety , attempt , decision , demand , desire , determination , eagerness , effort , failure , offer , plan , promise , refusal , request , scheme , willingness , wish . Ví dụ : - Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known statesmen (Quan chức mới phất lên thường nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh) - I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations (Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường) Đặc biệt - Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều như vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày). - Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner) but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ). -She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher) (Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành). - I feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện) - They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc) - There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả) - The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...) - To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth,you are no match for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo) -Thay vì He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to supermarket and buy a dishwasher . Mạo từ xác định (Definite Article) Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) The dùng cho cả danh từ đếmđược (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếmđược. Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp) Dùng mạo từ xác định 1/ Khi vật thể hay nhómvật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: - The sun (mặt trời); the sea (biển cả) - The world (thế giới); the earth (quả đất) 2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ví dụ: - I sawa beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) 3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ví dụ: - The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) - The mechanic that Imet (Người thợ máy mà tôi đã gặp) - The place where Iwaited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta) 4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Ví dụ: - My father is working in the garden - (Cha tôi đang làmviệc trong vườn) [Vườn nhà tôi] - Please pass the dictionary (Làmơn đưa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] 5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ví dụ: - The first day (ngày đầu tiên) - The best time (thời gian thuận tiện nhất) - The only way (cách duy nhất) - The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) 6/ The + Danh từ số ít tượng trưng chomột nhóm thú vật hoặc đồ vật Ví dụ:- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) - The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) 7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhómngười nhất định Ví dụ: - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn) 8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He /She /It Ví dụ: - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 9/ The + Tính từ tượng trưng chomột nhómngười Ví dụ: -The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: - The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) 11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồmDanh từ + of + danh từ Ví dụ: - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Nhưng người ta lại nói: - South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương) 12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) Không dùng mạo từ xác định 1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ:- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp) - I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai) 3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Ví dụ: Men fear death (Con người sợ cái chết) Nhưng: - The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo). 4/ Sau sở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) . Ví dụ: My friend, chứ không nói My the friend - The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 5/ Trước tên gọi các bữa ăn. Ví dụ:-They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối) Nhưng: - The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp) 6/ Trước các tước hiệu. Ví dụ:- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) - King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp) 7/ Trong các trường hợp sau đây: - Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âmnhạc) - Come by car /by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt) - In spring / in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). - To play golf/chess/cards (chơi gôn/đánh cờ/đánh bài) Lưu ý ·Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the. Ví dụ: - According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên) - They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên) ·He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watched television(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV). ·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng Theyreturned to the bridegroom's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trư
Tài liệu đính kèm: