A. HUỲNH VĂN LƯỢNG 0918.859.305 – 01234.444.305 – 0996.113.305-0929.105.305 www.huynhvanluong.com ------ Một số vấn đề cần biết: Kinh nghiệm học tốt Một số công thức liên quan Các nội dung trong tài liệu: Hàm số Mũ Tích phân – nguyên hàm Trang 49 Số phức Trang 65 Thể tích khối đa diện Trang 75 Mặt cầu – mặt nón – mặt trụ Trang 96 Toạ độ www.huynhvanluong.com LƯU HÀNH NỘI BỘ LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 2 0918.859.305-01234.444.305 B. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN ooOoo I. ĐN: là hệ hai ẩn x, y có dạng: 1 1 1 2 2 2 a x b y c a x b y c + = + = II. Cách giải: Bước 1: Tính các định thức : 1221 22 11 baba ba ba D −== (gọi là định thức của hệ) 1221 22 11 bcbc bc bc Dx −== (gọi là định thức của x) 1221 22 11 caca ca ca Dy −== (gọi là định thức của y) Bước 2: Biện luận * 0≠D : hệ có nghiệm duy nhất = = D D y D D x y x * D = 0 và 0≠xD hoặc 0≠yD : hệ vô nghiệm * D = Dx = Dy = 0: hệ có vô số nghiệm Bài tập: 1. Cho hệ phương trình: 1 2 mx y m x my m + = + + = a) Giải và biện luận hệ b) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất. Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập m c) Tìm các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm nguyên 2. Cho hệ phương trình: 2 1 2 2 5 mx y m x my m + = + + = + a) Tìm m để hệ vô nghiệm b) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x, y) thỏa x<y 3. Với giá trị nguyên nào của tham số m hệ phương trình 4 2mx y m x my m + = + + = có nghiệm duy nhất (x;y) với x, y là các số nguyên. ĐS: m 1 m 3= − ∨ = − 4. Cho hệ: 1 3 x my mx y − = + = (TS2008).Tìm m để hệ có nghiệm x,y thỏa x.y < 0 ---------------------------------------------------- HEÄ ĐỐI XỨNG ooOoo I. ĐN: là hệ không thay đổi khi thay x, y cho nhau II. Các loại hệ đối xứng: 1. Hệ đối xứng loại I: là hệ đối xứng mà khi thay x=y, y =x vào một trong hai phương trình của hệ thì không ra được phương trình còn lại của hệ LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 3 0918.859.305-01234.444.305 Bước 1: Đặt x+y=S và xy=P với 2 4S P≥ . Bước 2: Giải hệ mới tìm S,P . Chọn S,P thoả mãn 2 4S P≥ . Bước 3: Với S,P tìm được thì x,y là nghiệm của phương trình : 2 0X SX P− + = ( định lý Viét đảo ). 2. Hệ phương trình đối xứng loại II:là hệ đối xứng chứa hai ẩn x,y mà khi ta thay đổi vai trò x,y cho nhau vào một phương trình thì phương trình nầy trở thành phương trình kia của hệ. Cách giải: - Trừ vế với vế hai phương trình và biến đổi về phương trình tích số. - Kết hợp một phương trình tích số với một pt của hệ để tìm nghiệm Ví dụ 1. Giải hệ phương trình ( )2 2 11 3 28 x y xy x y x y + + = + + + = Lời giải: Đặt S x y= + và P xy= (S2-4P≥0), hệ đã cho trở thành: 2 11 (1) 2 3 28 (2) S P S P S + = − + = Từ (1) suy ra 11P S= − , thay vào phương trình (2) ta được: ( )2 22 11 3 28 hay 5 50 0.S S S S S− − + = + − = Phương trình này có hai nghiệm phân biệt: 5; 10.S S= = − * Nếu 5S = thì 6,P = nên x, y là các nghiệm của phương trình bậc hai: ( )( )2 25 6 0 2 3 0 3 t t t t t t = − + = ⇔ − − = ⇔ = Suy ra ( ) ( ); 2; 3x y = hoặc ( ) ( ); 3; 2 .x y = * Nếu 10S = − thì 21,P = nên x, y là các nghiệm của phương trình bậc hai: ( )( ) 310 21 0 3 7 0 7 t t t t t t = − + + = ⇔ + + = ⇔ = − Suy ra ( ) ( ); 3; 7x y = − − V ( ) ( ); 7; 3 .x y = − − Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm: ( ) ( ) ( ) ( )2; 3 ; 3; 2 ; 3; 7 ; 7; 3 .− − − − Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau: 3 3 1 2 (1) 1 2 (2) x y y x + = + = Lời giải: Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2) ta được: ( ) ( )( )3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 0 30 ( 2 2 0 , ) . 2 4 x y y x x y x xy y y x y x xy y x y x y y x − = − ⇔ − + + + = ⇔ − = + + + = + + + > ∀ ⇔ = V × Thay y x= vào (1) ta được: LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 4 0918.859.305-01234.444.305 ( )( )3 2 1 2 1 0 1 1 0 1 5 2 x x x x x x x = − + = ⇔ − + − = ⇔ − ± = Vậy hệ phương trình có 3 nghiệm là: ( ) 1 5 1 5 1 5 1 51; 1 ; ; ; ; . 2 2 2 2 − − − − − + − + Ví dụ 3 (D2004). Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm: 1 1 3 x y x x y y m + = + = − HD: - Đặt 2, 0 ( 4 0) , 0 S xy S S P P x y P = ≥ − ≥ = + ≥ - Đưa hệ phương trình theo ẩn S,P. Sau đó giải tìm S, P - Điều kiện để hệ có nghiệm là: S≥0, P≥0, S2-4P≥0. ĐS: 1 1; 4 3 m ∈ Bài tập: 1. Giaûi caùc heä phöông trình sau : 1) =++ =++ 2 422 yxxy yxyx 2) − + = − + − = 2 2 1 1 x y xy x y xy 3) =+ =++ 30 11 22 xyyx yxxy 4) =+++ =+ 092)(3 1322 xyyx yx 5) =+ =+ 35 30 33 22 yx xyyx 6) =+ =+ 20 6 22 xyyx xyyx 7) 30 35 x y y x x x y y + = + = 8) =−+ =+ 4 4 xyyx yx 9) =+ =+ 2 3444 yx yx Đáp số: 1) (0;2); (2;0) 2) − −(0; 1),( 1;0) 3) (1;5),(5;1),(2;3),(3;2) 4) − − − ± − ∓10 10(3; 2),( 2;3),( 2 ; 2 ) 2 2 5) (2;3);(3;2) 6) (1;4),(4;1) 7) (4;4) 2. Giaûi caùc heä phöông trình sau: 1) 2 2 2 2 2 3 2 2 3 2 x y y y x x + = − + = − 2) =+ =+ yxyy xxyx 32 32 2 2 3) 2 3 2 2 3 2 3 2 3 2 y x x x x y y y = − + = − + 4) 2 2 13 13 x y x y x y + = + = 5) + = + = 2 2 2 2 23 23 y x x x yy 6) 3 2 3 2 x 2x 2x 1 2y y 2y 2y 1 2x − + + = − + + = 7) − = − − − = − 2 2 2 2 2 3 2 ( 2000) 2 3 2 x x y QG y y x 8) = − − = − 2 2 3 ( 98) 3 x x y MTCN y y x 9) + = − + = 1 3 2 ( 99) 1 3 2 x y x QG y x y 10) = + − = + 3 3 3 8 ( 98) 3 8 x x y QG y y x LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 5 0918.859.305-01234.444.305 11) + = − + = 2 2 3 2 ( 2001) 3 2 x y x TL y x y 12) + = − + = 2 2 2 2 2 3 ( 2003) 2 3 y y x KhèiB x x y 3. Cho hệ phương trình: 3 3 3 3 x y m y x m − = − = a) Giải hệ khi m = -2 b) Tìm m để hệ phương trình có 03 nghiệm phân biệt ------------------------------ HEÄ ĐẲNG CẤP (THUẦN NHẤT) ooOoo I. ĐN: là hệ có ẩn số x, y cùng bậc hai hoặc cùng bậc ba 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 a x b xy c y d a x b xy c y d + + = + + = + + + = + + + = 3 2 2 3 1 1 1 1 1 3 2 2 3 2 2 2 2 2 e e a x b x y c xy d y a x b x y c xy d y II. Cách giải: Bước 1: Kiểm tra xem (0;y) có phải là nghiệm của hệ hay không? Bước 2: Với x ≠ 0 ta đặt y = kx. Thay vào hệ ta được hệ mới chứa 2 ẩn k,x. Từ 2 phương trình, lập tỉ số khử x để được 1 phương trình chứa k. Bước 3: Giải phương trình tìm k rồi suy ra x,y. --------- Ví dụ: Giải hệ phương trình 2 2 2 2 2 3 4 4 5y 2 x xy y x xy + − = − + = Hướng dẫn: - Ta thấy (0; y) không phải là nghiệm của hệ. - Đặt y = kx, thế vào hệ rồi lập tỉ số tìm được k=0; k =1 - Thế k vào một trong hai phương trình để tìm x, rồi suy ra y ĐS: hệ có 4 nghiệm: ( ) ( ) ( ) ( )1; 1 ; 1; -1 ; 2; 0 ; 2; 0 .− − Bài tập: 1. Giải các hệ phương trình sau : 1) 2 2 2 2 3 2 11 2 5 25 x xy y x xy y + + = + + = 2) =−− =−− 495 5626 22 22 yxyx yxyx 3) 3 2 3 2 2 3 5 6 7 x x y y xy + = + = 4) 3 3 3 2 2 2 1 x y x x y xy − = + + = 5) − = − − − = 2 2 2 3 2 16 ( ) 3 2 8 x xy HH TPHCM x xy x 2. Giải các hệ phương trình sau : 1) − + = − − + = 2 2 2 2 2 3 9 ( ) 2 13 15 0 x xy y HVNH TPHCM x xy y 2) − = − + = 2 2 2 2 2 ( ) 3 ( § 97) ( ) 10 y x y x M C x x y y -------------------------------------- LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 6 0918.859.305-01234.444.305 ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI HEÄ PHƯƠNG TRÌNH ooOoo I. ĐN: để ứng dụng tính đơn điệu của hàm số giải hệ phương trình thì hệ đó phải có một phương trình dạng: f(x) = f(y) (hoặc f(u) = f(v)), trong đó hàm số f(t) là đồng biến hoặc nghịch biến trên điều kiền xác định D của hệ phương trình. II. Ví dụ: Ví dụ 1(A2003). Giải hệ phương trình 3 1 1 2 1 x y x y y x − = − = + Điều kiện xác định của hệ phương trình 0, 0x y≠ ≠ Xét hàm số 2 1 1( ) '( ) 1 0, 0f t t f t t t t = − ⇒ = + > ∀ ≠ ⇒ f(t) là hàm số đồng biến trên { }\ 0R Mặt khác: 1 1 ( ) ( )x y f x f y x y x y − = − ⇔ = ⇒ = Ta được hệ phương trình như sau 3 3 1 52 1 2 1 0 1, 2 x y x y x y y x x x x x = = = ⇔ ⇔ − ± = + − + = = = Kết luận: Hệ phương trình có 3 nghiệm 1 51, 2 x y x y − ±= = = = Ví dụ 2. Giải hệ phương trình 3 2 2 ( 2) 1 1 x x y y x y + = + + + = 3 3 3(1) ( 1) 1 ( ) ( 1), ( ) 1x x y y f x f y f t t t x y⇔ + = + + + ⇔ = + = + ⇔ = + Thay 1x y= + vào (2) ta có: 2 0 11 1 0 1 0 y x y y y x = ⇒ = + + + = ⇔ = − ⇒ = Vậy hệ có 2 nghiệm (1; 0) và (0; -1) Bài tập: 1. Giải các hệ phương trình sau : a) tan tan 2 x y y x x y pi − = − − = 3 3 3 1 1 ) 3 2 0 x y x yb x y − = − − + = 2. Giải các hệ phương trình sau : 3 3 0) 2 6 x y x y a x y − + − = + = 2 2 ) y 12 x yx e y e b x xy + = + + + = 2 21 1) 2 9 x x y y c x y + − = + − + = 3 ln ln) 2 3 1 0 x x y y d x xy + = + − + = 44 2 2 1 1 2) 2 ( 1) 6 1 0 x x y y e x x y y y + + − − + = + − + − + = e) 32(2 1) 2 1 (2 3) 2 4 2 2 4 6 + + + = − − + + + = x x y y x y ------------------------------ LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 7 0918.859.305-01234.444.305 ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ VI-ÉT ĐẢO ĐỂ GIẢI HEÄ PHƯƠNG TRÌNH I. ĐN: để ứng dụng định lý Vi-et đảo để giải hệ phương trình thì hệ đó phải có một trong các dạng sau: 1) x y S xy P + = = ⇒ x; y là nghiệm của phương trình: X2-SX+P=0 2) x y z S xy yz zx R xyz P + + = + + = = ⇒ x; y là nghiệm của phương trình: X3-SX2+RX – P = 0 II. Bài tập: Bài tập 1. Giải các hệ phương trình: a) 2 2 3 2 x xy y x y xy + + = + = 2 2 ( 1) ( 1) 72) 18 x x y y b x y x y + + = + + + = Bài tập 2. Giải các hệ phương trình: a) 2 2 2 4 6 2 x y z x y z xyz + + = + + = = 6 1 1 1 11) 6 6 x y z b x y z xyz + + = + + = = -------------------------------------------------------------- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC I. Phương pháp biến đổi tương đương: Để biến đổi tương đương một hệ phương trình chúng ta sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương như quy tắc thế, quy tắc cộng đại số. Cùng với đó ta cần kết hợp các phép biến đổi tương đương một phương trình trong quá trình biến đổi như quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phân tích thành tích, bình phương hoặc lập phương hai vế, thêm bớt làm xuất hiện nhân tử chung, 1) DẠNG 1: Trong hệ có một phương trình bậc nhất đối với ẩn x hay ẩn y (ta sử dụng phương phế thế: D2009-B2009-B2002-A2004-B2005-B2008). Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: 2 2 2 1 0 1 0 x y x y xy − + = − + − = LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 8 0918.859.305-01234.444.305 Lời giải: ( ) ( )22 2 2 1 2 1 02 1 0 1 0 12 1 2 1 1 0 1 x x y yx y x y xy xy y y y y = − = − =− + = ⇔ ⇔ − + − = =− − + − − = = Nhận xét: Phương trình thứ nhất của hệ là phương trình bậc nhất hai ẩn nên ta có thể rút x theo y ( hoặc y theo x ) rồi thế vào phương trình còn lại của hệ, theo quy tắc thế ta nhận được một hệ mới tương đương. Trong hệ mới nhận được có một phương trình là phương trình một ẩn, nhờ đó ta đã giải được hệ. Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: ( )( ) 2 2 2 1 1 3 4 1 (1) 1 (2) + + + = − + + + = x y x y x x xy x x Lời giải: Nhận thấy 0x = không thoả mãn (1) của hệ nên hệ không có nghiệm ( )0; y . Khi 0x ≠ từ phương trình (2) ta có 2 11 xy x − + = thay vào phương trình (1) ta được: ( )( ) ( )( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 3 4 1 1 2 1 1 3 1 11 11 1 1 12 1 2 0 2 211 11 5 2 x x x x x x x x x x x x x x yy x x x x yx x x x xxy xyx yx − − + = − + − − = − − ⇔ − − + = + = = = = − − + = = − ⇔ ⇔ ⇔ = − − + = − + = = − Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: ( ) 51; 1 ; 2; . 2 − − − Nhận xét: Phương trình (2) của hệ là phương trình bậc nhất đối với ẩn y nên ta tiến hành tính ẩn y theo ẩn x rồi thế vào phương trình (1) của hệ. Tuy nhiên việc tính y theo x ta phải thực hiện phép chia cho x, nên cần nhận xét ( )0; y không là nghiệm của hệ để từ đó với 0x ≠ ta có thể tính 2 11 xy x − + = và hệ nhận được tương đương với hệ đã cho. Ví dụ 3: Giải hệ phương trình sau 2 2 2 2 10 0 4 2 20 0 x y x x y x y + − = + + − − = Lời giải: Lấy phương trình thứ nhất trừ cho phương trình thứ hai ta được 7 10y x= − . Theo quy tắc cộng đại số, hệ đã cho tương đương với hệ phương trình sau: LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 9 0918.859.305-01234.444.305 ( ) = − = − + − = + − − = ⇔ ⇔ = − = −= − = − 22 2 2 1 1710 0 7 10 10 0 7 10 27 10 24 x yx y x x x x y x xy x y Nhận xét: Tuy ở cả hai phương trình của hệ đều không có phương trình nào là phương trình bậc nhất đối với một ẩn, nhưng bằng việc sử dụng quy tắc cộng đại số trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn, nhờ đó ta đã giải được hệ. Ví dụ 4: Giải hệ phương trình sau ( )( ) 2 5 3 4 x y xy x y xy x y xy x y xy + + + = + + − = Lời giải: *) Dễ thấy 0x y= = là nghiệm của hệ. *) Các cặp số ( )x y víi y 0 hay = ≠ ≠ =; x 0; x 0; y 0 đều không là nghiệm. *) Với ≠xy 0. Chia cả hai vế của mỗi phương trình trong hệ cho ≠xy 0 ta được: x y x y x y x y + + + = + + − = 1 1 2 5 1 1 3 4 Suy ra x y x y x y x y − − = + = − + ⇒ = − 1 1 5 2 4 3 2 1 Thay 2 1x y= − vào phương trình thứ 2 của hệ ban đầu ta được: ( ) ( ) ( ) ( )( ) = − − + + − − − = − = −= − ⇔ ⇔ − − + = − + − = = − − − − = = = = ⇔ ⇔+ = = + = = − = 23 2 2 1 2 1 2 1 3 2 1 4 2 1 2 12 1 1 10 9 1 010 19 10 1 0 2 1 41 1 41 11 1 10 10 hoÆc hoÆc 9 41 1 9 41 20 20 9 41 20 x y y y y y y y y y x yx y y y yy y y x y y x x x y y y y y − 9 41 20 Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm là: ( ) ( ) 41 1 9 41 41 1 9 410; 0 ; 1; 1 ; ; ; ; . 10 20 10 20 − + − − − Nhận xét: Để giải hệ trên ta có thể biến đổi ngay từ hệ ban đầu nhờ quy tắc cộng đại số như sau: LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 10 0918.859.305-01234.444.305 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) + + + = + + − − + + + = − ⇔ + + − = + + − = 2 5 3 2 4 5 3 4 3 4 x y xy x y xy x y xy x y x y xy x y xy xy x y xy x y xy x y xy x y xy ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) = + + − = − + = = ⇔ ⇔ + + − =+ + − = = − + + − = 0 3 4 2 1 0 0 3 43 4 2 1 3 4 x x y xy x y xy xy x y y x y xy x y xyx y xy x y xy x y x y xy x y xy Đến đây việc giải hệ ban đầu được đưa về việc giải 3 hệ phương trình đơn giản hơn. Cách biến đổi này khá đơn giản nên học sinh khá dễ tiếp thu. Ví dụ 5: Giải hệ phương trình sau: 3 3 2 2 9 2 4 x y x y x y − = + = − Lời giải: ( ) ( ) ( ) ( ) 3 33 3 2 22 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 2 3 3 2 22 2 99 3 2 3 42 4 9 3 3 6 12 9 3 3 6 12 9 9 2 4 1 21 2 2 42 4 x yx y x y x yx y x y x y x y x x y y x x y y x y x y x yx y x y x yx y x y − = − = ⇔ + = −+ = − − = − = − + + + ⇔ ⇔ − + + + = + = − − = +− = + ⇔ ⇔ + = −+ = − ( ) ( )2 22 2 3 13 3 2 0 13 2 3 4 2 x x y yx y y y xy y y y y = = + = −= + ⇔ ⇔ ⇔ + + = =+ + = + − = − Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: ( ) ( )1; 2 ; 2; 1 .− − Bài tập: Giải các hệ phương trình sau ( ) ( ) ( ) + = + + =− = − + + = + − + − =+ = + = + = − = + = + + = + + = − + = + 3 3 22 2 3 3 3 3 3 3 2 2 5 5 2 2 2 2 3 3 2 42 1 03 1) 2) 3) 1 4 21 01 1 1 35 4) 5) 6) 2 3 4 9 9 7) x yx yx y x y x y xy yx y xyx y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x + + = = + + + + = 2 2 3 2 2 5 9 8) 2 4 3 2 6 18 x x y y x y x x y xy x 2) DẠNG 2: Một hoặc hai phương trình của hệ có thể đưa về dạng tích (A2011). LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 11 0918.859.305-01234.444.305 Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau 2 2 2 2 5 6 0 2 1 x xy y x y − + = + = Lời giải: ( )( ) ( ) ( ) − − = − + = ⇔ + = + = = = = + =+ = = ⇔ ⇔ ⇔ == = + = =+ = = = − ⇔ = = − 2 2 2 2 2 2 2 22 2 2 22 2 22 2 3 05 6 0 2 1 2 1 22 2 2 2 12 1 9 1 33 3 2 1 19 12 3 1 2 2 3 3 hoÆc 1 1 3 x y x yx xy y x y x y x yx y x y y yx y y x yx y x y x y yy y x x y y = = − = = − 3 19 3 19 19 19 hoÆc hoÆc 19 19 3 19 19 x x y y Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm: − − − − 2 1 2 1 3 19 19 3 19 19 ; ; ; ; ; ; ; . 3 3 3 3 19 19 19 19 Nhận xét: có thể giải bằng cách đặt x = ky Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau: 2 2 2 2 2 5 2 0 (1) 4 0 (2) x y xy y x x y x y − + + − + = + + + − = Lời giải: Dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử biến đổi phương trình (1) về dạng tích. ( )( ) 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 0 (a) 4 02 2 1 02 5 2 0 2 1 04 0 4 0 (b) 4 0 x y x y x yx y x yx y xy y x x yx y x y x y x y x y x y + − = + + + − = + − − − = − + + − + = ⇔ ⇔ − − =+ + + − = + + + − = + + + − = Giải(a): ( ) ( )22 2 22 22 0 2 1 14 0 2 1 02 2 4 0 y xx y y x x yx y x y x xx x x x = −+ − = = − = ⇔ ⇔ ⇔ =+ + + − = − + =+ − + + − − = Giải hệ (b): ( ) ( )22 2 22 1 1 2 12 1 0 2 1 4 4 0 5 4 02 1 2 1 4 0 5 13 5 x y y xx y y x x x y x y x xx x x x y = = = −− − = = − −⇔ ⇔ ⇔ =+ + + − = − − =+ − + + − − = − = LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 12 0918.859.305-01234.444.305 Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( ) 4 131; 1 ; ; 5 5 − − . Ví dụ 3. Giải hệ phương trình sau: 2 2 2 2 1 (1) (2) xy x y x y x y x y + + = + + = − Lời giải: ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 2 22 2 2 2 *) : 0 (1) 1 0 x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y + > + − + ⇔ + + = + + + + + − + − + ⇔ = + §K Ta cã ( )( ) ( )( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 0 1 1 0 1 0 ( 0 1 0) 1 1 2 0 1 x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y x x x x x + − + + + − + ⇔ = + + ⇔ + − + = + + ⇔ + − = + > + > + ⇔ + = = − − ⇔ + − = ⇔ = V × nª n Thay vµo pt (2) ta ®−îc : 1 h ( ) ( ) ( ){ } 2. ; 1; 0 ; 2; 3 . x x y = − ∈ − oÆc Tõ ®ã suy ra hÖ ®· cho cã 2 nghiÖm Cách khác: ( ) ( )( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 22 1 2 0 1 1 2 1 0 1 1 2 0 1 0 1 0 Do 0 nên 0 xy x y x y xy x y xy xy x y x y x y x y xy x y x y x y x y xy x y x y x y x y x y x y x y + + = + ⇔ + + − + − = + ⇔ + − + + + − + − = ⇔ + − + + + − = ⇔ + − + + + = ⇔ + − = + > + + + > Ví dụ 4. Giải hệ phương trình sau 2 24 5 4 2 7 x y xy x y + = + + = Lời giải: Cộng vế với vế hai phương trình của hệ ta được: ( ) ( ) ( ) ( )+ + + + = ⇔ + + + − =22 2 4 4 2 12 2 2 12 0x xy y x y x y x y ( )( )⇔ + + + − = ⇔ + = − + =2 4 2 3 0 2 4 hoÆc 2 3x y x y x y x y LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 13 0918.859.305-01234.444.305 Do đó ta có: + = − + + = + = ⇔ + + = + = + + = 2 2 2 4 ( ) 4 2 74 5 4 2 7 2 3 ( ) 4 2 7 x y a xy x yx y xy x y x y b xy x y Giải (a): ( ) ( ) = − − = − −+ = − ⇔ ⇔ − − + − − + =+ + = + + = 2 2 4 2 42 4 ( ) 4 2 4 2 4 2 74 2 7 8 16 11 0 x y x yx y VN y y y yxy x y y y Giải (b): ( ) ( ) = −+ = ⇔ − + − + =+ + = = − = = = − = = ⇔ ⇔ ⇔ − + = = = 2 3 22 3 4 3 2 3 2 2 74 2 7 3 2 1 3 2 1 2 2 3 1 0 1 1 2 2 x yx y y y y yxy x y x y x y x y y x y y y y Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm: ( ) 11; 1 ; 2; . 2 Nhận xét: Trong hệ trên chưa có phương trình nào của hệ có thể đưa ngay về dạng tích, tuy nhiên bằng việc cộng vế với vế hai phương trình của hệ theo quy tắc cộng ta nhận được một hệ mới, trong hệ mới này có một phương trình đưa về dạng tích. BÀI TẬP. Giải các hệ phương trình sau: 3 2 2 3 336 9 4 0 1) 2) 2 3 y x y xx x y xy y x x y x y x y x x − + + + =− + − = − + + = + + = + ( ) 2 2 2 2 3 3 2 22 2 1 3) 4) 2 1 2 2 1 3 2 4 16 5) 6) 1 5(1 )2 8 xy x y x y x y x y x y x y y x x y x y x y xy x y y x y xx y + + = − + + − = + − − − = − + = − = + = + + = +− = 2. Phương pháp đặt ẩn phụ: Thông thường việc biến đổi hệ chỉ xoay quanh việc cộng, trừ 2 phương trình của hệ theo vế hoặc chia cả hai vế của một phương trình hay cả hai phương trình của hệ cho một đại lượng khác 0 nào đó đã chỉ ra trong các phương trình, nhờ đó nhận ra việc phải chọn ẩn phụ như thế nào cho hợp lí (A2008-D2007-D2010). Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau: ( ) 2 2 2 2 1 4 2 7 2 x y xy y x y x y + + + = + = + + (1) y (2) Lời giải: LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 14 0918.859.305-01234.444.305 * Nhận thấy mọi cặp số ( );x y với y = 0 đều không phải là nghiệm của hệ. * Khi ≠y 0 , chia cả hai vế của (1) và (2) cho y ta được hệ: ( ) ( ) 2 2 2 1 4 12. 7 x x y y x x y y + + + = + + = + Đặt 2 1x u y v x y + = = + , khi đó hệ trên trở thành: 2 4 2. 7 u v v u + = = + ĐS: hệ đã cho có 2 nghiệm: ( ) ( )1; 2 ; 2; 5 .− Nhận xét: - Với hệ phương trình trên việc vận dụng các phép biến đổi tương đương một hệ gặp khó khăn vì không thể sử dụng được quy tắc thế hay quy tắc cộng đại số. - Để có thể làm xuất hiện những yếu tố được lặp đi lặp lại trong các phương trình của hệ, nhờ đó ta đặt ẩn phụ thì cần chia hai vế của từng phương trình cho 0y ≠ . Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau: =−++ =+−+− 0222 0964 22 224 yxyx yyxx . Lời giải: Hệ phương trình đã cho tương đương với 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ( 2) ( 3) 4 ( 2) ( 3) 4 ( 2) 22 0 ( 2 4)( 3 3) 2 20 0 x y x y x y x x y x − + − = − + − = ⇔ + + − = − + − + + − − = Đặt 2 2 3 x u y v − = − = , khi đó hệ phương trình trên trở thành: 2 2 4 . 4( ) 8 u v u v u v + = + + = Giải hệ trên ta được 2 0 u v = = hoặc 0 2 u v = = . Thế vào cách đặt ta được các nghiệm của hệ là: 2 3 x y = = ; 2 3 x y = − = ; 2 5 x y = = ; 2 5 x y = − = . Nhận xét: - Với hệ phương trình trên, việc biến đổi hệ để xuấn hiện bộ phận để đặt ẩn phụ khá dễ nhận ra việc phải sử dụng hằng đẳng thức nhờ phương trình thứ nhất của hệ. LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 15 0918.859.305-01234.444.305 - Ta cũng có thể giải hệ trên nhờ phương pháp thế bằng cách tính y theo x từ phương trình thứ hai rồi thay vào phương trình thứ nhất. Tuy nhiên theo cách này sẽ xuất hiện một phương trình bậc 8 rất khó giải. Ví dụ 3. Giải hệ phương trình sau: ( ) ( ) 2 2 2 34 4 7 12 3 xy x y x y x x y + + + = + + = + Lời giải: * ĐK: 0.x y+ ≠ * Hệ đã cho được viết lại dưới dạng sau: ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 34 4 2 7 1 3 xy x y xy x y x y x y x y + + − + = + + + + − = + ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 2 34 4 7 1 3 13 7 1 3 x y xy x y x y x y x y x y x y x y x y x y x y + − + = + ⇔ + + + − = + + + + − = + ⇔ + + + − = + * Đặt 1 ; 2u x y u x y v x y = + + ≥ + = − , khi đó hệ đã cho trở thành: ( )2 23 2 7 3 u v u v − + = + = ĐS: hệ đã cho có nghiệm duy nhất: 1 . 0 x y = = Ví dụ 4. Giải hệ phương trình sau: 2 3 2 4 2 5 4 5(1 2 ) 4 x y x y xy xy x y xy x + + + + = − + + + = − (§¹i häc khèi A2008) Lời giải: Hệ đã cho tương đương với 2 2 2 2 5( ) 4 5( ) 4 x y xy x y xy x y xy + + + + = − + + = − . LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 16 0918.859.305-01234.444.305 Đặt 2x y a xy b + = = , khi đó ta được hệ mới 2 5 4 5 4 a ab b a b + + = − + = − Giải hệ phương trình mới rồi tìm được nghiệm : 3 310 100 3 ; ; 1; . 2 4 2 − − BÀI TẬP: Giải các hệ phương trình sau: ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 11 51 4 1) 2) 1 2 1 4 15 3 3) 4) 785 12 2 5) x y x y y x y xy x y x y xy xy x y x y x xy y x yy x x y x xy y x y x y y x x x y + + = + + + = + + − = + = + + = − + = − + + = − + + = + − = 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2) 12 2 x y x y xy x x y xy y xyy y x y + + = + + + = + + − − = − 6 III. Phương pháp nhân lượng liên hợp: học trên lớp IV. Phương pháp đánh giá Với phương pháp này đòi hỏi người làm toán phải tiến hành đánh giá giá trị hai vế của một hoặc hai phương trình trong hệ. Nhờ đó ta có thể thu hẹp được miền giá trị của các ẩn, tạo điều kiện cho ta chỉ ra nghiệm của hệ hoặc chứng minh hệ đã cho vô nghiệm. Tuy nhiên với phương pháp này, đòi hỏi người làm toán cần nắm rất vững kiến thức về bất đẳng thức, các phương pháp tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Dưới đây là một số ví dụ có tính chất minh hoạ cho phương pháp này. Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau ( )2 1 4 1 3 2 8 z x y z x = + + − + + = Lời giải: Xét phương trình thứ nhất của hệ ta có: ( ) ( ) ( ) 2 2 2 10 1 1 1 4 1 3 1 x y x y z z x y − ≥ ⇔ + − ≥ ⇔ ≤ ⇔ + ≤ ⇔ ≤ − + − Mặt khác từ phương trình thứ hai của hệ ta có: 3 0 3z z+ ≥ ⇔ ≥ − . Do vậy ta suy ra 3z = − và 2 8 4x x= ⇔ = . LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 17 0918.859.305-01234.444.305 Thay 4, 3x z= = − vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 4.y = Vậy hệ có nghiệm duy nhất: ( ) ( ); ; 4; 4; 3 .x y z = − Nhận xét:Ta cũng có thể giải hệ trên bằng cách đánh giá như sau:Từ phương trình thứ hai của hệ ta có: ( ) ( )2 2 8 2 0 4 3 8 2 3 8 2 4 8 2 1 1 x x z x z x z x − ≥ ≤ + = − ⇔ ⇔ + = − + = − + ≥ Do đó từ phương trình thứ nhất của hệ ta có: ( ) ( ) 2 2 1 1 0 . 1 x y x y x y ≥ ⇔ − ≤ ⇔ = + − Thay x y= vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 3z = − . Thay 3z = − vào phương trình thứ hai ta được 4.x y= = Vậy hệ có nghiệm duy nhất: ( ) ( ); ; 4; 4; 3 .x y z = − Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau ( ) 2 2 2 2 11 1 2 y x z y x y y + − = − + + = Lời giải ĐK: 1y ≥ .Đánh giá giá trị hai vế của phương trình thứ nhất của hệ ta có: ( )2211 1 1y x zy+ − ≥ ≥ − + Suy ra: ( ) ( )2 22 21 1 1 1 1 1 1 1 ( 1) x z y x z y x z y yy y = − + − = − + ⇔ + − = − + = ⇔ = ≥ Tho¶ Thay 1y = vào phương trình thứ hai của hệ ta có 2 1 1x x= ⇔ = ± . Với 1 1,x z= ⇒ = − với 1 1.x z= − ⇒ = ĐS: hệ có hai nghiệm: ( ) ( )1; 1; 1 ; 1; 1; 1.− − Ví dụ 3. Giải hệ phương trình sau 4 2 2 2 697 81 3 4 4 0 x y x y xy x y + = + + − − + = Lời giải:Phương trình thứ hai viết lại như au: ( ) ( )2 23 4 4 0x y x y y+ − + − + = Phương trình trên là phương trình bậc hai với ẩn x có ( ) ( )2 23 4 2x y y∆ = − − − Để phương trình có nghiệm thì 70 1 3x y∆ ≥ ⇔ ≤ ≤ . Tương tự coi phương trình thứ hai của hệ là phương trình bậc hai với ẩn y ta cũng có: 40 . 3 x≤ ≤ Từ đó suy ra: 4 2 4 2 4 7 697 4 7 . ; 3 3 81 3 3 x y x y + ≤ + = ⇒ = = . Thay 4 7; 3 3 x y= = vào hệ ban đầu thấy không thoả mãn. Vậy hệ đã cho vô nghiệm. LTĐH_Phương trình, hệ và bất phương trình www.huynhvanluong.com Huỳnh văn Lượng Trang 18 0918.859.305-01234.444.305 Ví dụ 4. Giải hệ phương trình sau 2 2 1 3 5 1 3 5 80 x x x y y y x y x y + + + + + = − + − + − + + + = Lời giải:ĐK: 1 5. x y ≥ − ≥ . Nhận thấy nếu thay 6x y= − vào phương trình thứ nhất của hệ thì vế trái bằng vế phải. Do đó ta xét các trường hợp sau: * Nếu 6x y> − thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: 1 3 5 5 3 1VT x x x y y y VP= + + + + + > − + − + − = Do vậy hệ không có nghiệm khi 6x y> − . * Nếu 6x y< − thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: 1 3 5 5 3 1VT x x x y y y VP= + + + + + < − + − + − = Do vậy hệ không có nghiệm khi 6x y< − .Do đó hệ đã cho tương đương với hệ: ( ) ( )22 2 2 66 80 6 6 80 x yx y x y x y y y y y = −= − ⇔ + + + = − + + − + = ĐS: hệ đã cho có hai nghiệm: 7 5 5 5 5 5 7 5 5 5 5 5; ; ; . 2 2 2
Tài liệu đính kèm: