Chương 1: ESTE – LIPIT Bài 1: ESTE A- LÝ THUYẾT I. CTTQ MỘT SỐ ESTE: + Este no, đơn chức: CnH2nO2 + Este của ancol đơn chức với axit đơn chức (este đơn chức): RCOOR’ ; CxHyO2 + Este của axit đơn chức với ancol đa chức, có công thức dạng (RCOO)nR’ + Este của axit đa chức với ancol đơn chức, có công thức dạng R(COOR’)n II. ĐỒNG ĐẲNG-ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP 1. Đồng phân: 2. Tên gọi Tên của este = tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên của axit (trong đó đuôi “ic” đổi thành “at”) 1 số este cần nhớ: CH3COOCH=CH2 : Vinyl axetat CH2=CH-COOCH3 : Metyl acrylat CH2=C(CH3)-COOCH3: Metyl metacrylat (điều chế thuỷ tinh plexiglas-thuỷ tinh hữu cơ) III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 1. Phản ứng thủy phân a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch): Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra axit và anđehit hoặc axit và xeton, hoặc axit và phenol. b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa): (RCOO)nR’ + n NaOH nRCOONa + R’(OH)n R(COOR’)m + m NaOH R(COONa)m + mR’OH - Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và xeton hoặc 2 muối hoặc 1 phân tử duy nhất: + Este bị thủy phân trong môi trường kiềm cho muối và anđehit có dạng: RCOO-CH=CH-R’ (tạo ancol không bền nên bị chuyển hoá thành andehit) VD: RCOO-CH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO + Este thuỷ phân trong môi trường kiềm cho muối và xeton có dạng: RCOO-C(R’)=CH-R’’ VD: RCOO-C(CH3)=CH2 + NaOH RCOONa + CH3-CO-CH3 + Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm dư cho 2 muối: RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O + Este vòng bị thủy phân cho 1 phân tử duy nhất: Chú ý: + Nếu este là este của axit đa chức với các ancol khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều ancol: Ví dụ: COO - CH3 COO - C2H5 + Nếu este là este của ancol đa chức với các axit khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều muối: Ví d ụ: CH3COO-CH2 C2H5COO-CH2 2. Phản ứng do gốc H_C - Tùy theo gốc hiđrocacbon mà este còn có thêm các phản ứng cộng, trùng hợp, phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 Chú ý: Tất cả các este của axit fomic ( HCOO-R’) đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương tạo 2Ag; phản ứng Cu(OH)2 đun nóng V. ĐIỀU CHẾ 1. Phản ứng este hóa giữa axit và ancol 2. Phản ứng cộng axit vào ankin ( điều chế este có gốc ancol chưa no) CHCH + RCOOH RCOOCH=CH2 R’-C CH + RCOOH R-COO-C(R’)=CH2 VI. CHẤT BÉO (lipit) 1. Cấu tạo - Chất béo (dầu mỡ động thực vật) là este của glixerol và các axit béo. Có dạng (COO)3C3H5 - Các axit béo đều có cấu tạo mạch không phân nhánh và chứa một số chẵn nguyên tử cacbon - Các axit béo thường gặp phải thuộc là : C15H31COOH ( axit panmitic); C17H35COOH ( axit stearic) C17H33COOH ( axit oleic); C17H31COOH ( axit linoleic) VD: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (C17H33COO)3C3H5 : triolein 2. Đặc điểm - Nếu R1, R2, R3 giống nhau là chất béo trung tính. - Nếu R1, R2, R3 khác nhau là chất béo phức tạp. - Nếu các gốc R1, R2, R3 đều no là chất béo ở dạng rắn (mỡ) - Nếu các gốc R1, R2, R3 đều không no là chất béo ở dạng lỏng (dầu) 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa) - Lipit thủy phân trong môi trường bazơ tạo các muối hữu cơ của các axit béo (gọi là xà phòng) và glixerol: c. Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng tạo thành chất béo rắn Bài toán xác định các chỉ số của chất béo: chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số este, chỉ số iot... Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các khái niệm sau: + Chỉ số axit (aaxit): là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà phòng hoá (axp): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1 g chất béo + Chỉ số este (aeste): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit của 1 gam chất béo + Chỉ số iot (aiot): là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo BÀI TẬP Bài 1: ESTE Câu 1: viết các đồng phân đơn chức , mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Viết các phản ứng. Câu 2: Chất X có công thức C3H6O2 là este của axit axetic. Tìm X Câu 3: gọi tên các chất sau: CH3CH2COOCH3 , CH3COOCH = CH2 , HCOOCH2C6H5 , CH2 = CHCOOCH3, CH2 = C(CH3)COOCH(CH3)CH3 Câu 4: Viết các CTCT của: Metyl fomat, etyl axetat, phenyl fomat, benzyl propionat, metyl butirat, etyl acrylat, vinyl metacrylat. Câu 5: Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có) khi thủy phân các chất sau trong môi trường axit và trong môi trường kiềm: etyl axetat, metyl acrylat, vinyl metacrylat. Câu 6: Thủy phân các chất A, B, C, D, E trong môi trường axit: * Tạo axit acrylic và metanol đó là các chất: * Tạo axit axetic và etanal đó là các chất: * Tạo axit axetic và ancol metylic đó là các chất: * Tạo axit acrylic và ancol etylic đó là các chất: * Tạo axit metacrylic và ancol propan-2-ol đó là các chất: Câu 7: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột Câu 8: Một este có công thức phân tử C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit tìm công thức cấu tạo của este. Câu 9: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm và . Tìm số loại trieste tối đa được tạo ra. Câu 10: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm , và . Tìm số loại trieste tối đa được tạo ra. Câu 11: Cho các chất: Etylfomat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, Ancol benzylic, o- crezol. Trong các chất này có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch NaOH và kim loại Na, viết PTPƯ. Câu 12: Cho các chất có CTCT sau đây hãy xắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: Câu 13: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Tìm CTCT của X. Câu 14: Gọi tên các chất sau Câu 15: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là Câu 16: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4g X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. Tìm công thức của X. Câu 17: Số đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có CTPT C2H4O2 tác dụng được với: dung dịch NaOH; c) Na kim loại ancol etylic d) dung dịch AgNO3 trong NH3 Câu 18: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là: 48,65%, 8,11%, và 43,24%. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X Đun nóng 3,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,1 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 19: Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Tìm công thức phân tử của X và Y Cho 4,4 gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 gam chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng. Câu 20: Cho dãy chuyển hóa sau: Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt là Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm đều cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là Câu 22: cho este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là Câu 23: Cho 4,2 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dd NaOH thu được 4,76 gam muối. Công thức cấu tạo của X là Câu 24: Cho 14,8 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dd KOH thu được 19,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là Câu 25: Một este đơn chức X (chứa C, H, O) chỉ chứa một nhóm chức. Tỉ khối của X so với oxi bằng 3,125. Khi cho 20 gam X tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau thu được 13,2 gam CO2 và 6,72 lit H2O (hơi) đktc. Công thức cấu tạo của hai este là Câu 27: Một este X mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y có khối lượng tăng so với X. công thức cấu tạo của X là Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 12% thu được 20,4g muối của một axit hữu cơ và 9,2g một ancol. Công thức cấu tạo của X là Câu 29: Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: metyl fomat, metyl axetat, axit axetic, axit acrylic, NaOH. Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 , C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp hai muối và 3,68g ancol Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với oxi bằng 1,4375. Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2 trong hỗn hợp X. Câu 31: Cho 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic vào bình phản ứng thực hiện phản ứng este hóa. Khi phản ứng este hóa đạt cân bằng hóa học có 2/3 mol este tạo thành. Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa là Câu 32: Chất hữu cơ X có CTPT C2H4O2 tác dụng với kim loại Na và dd AgNO3 /NH3. Công thức cấu tạo của X là Câu 33: Chất hữu cơ X chứa vòng thơm, có CTPT C8H8O2 tác dụng với dd NaOH. Các công thức cấu tạo của X là Câu 34: A1 là hợp chất hữu cơ mạch hở có CTPT C3H6O2 thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: A1 muối A2 A3 tráng gương Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định A1, A2, A3 Câu 35: Có các chất là những đồng phân của nhau có cùng CTPT C4H8O2 + phản ứng với kim loại Na, dd NaOH, X2 có cấu tạo mạch nhánh. + Các chất còn lại đều tác dụng với dd NaOH, riêng hai chất X5, X6 còn tham gia phản ứng tráng gương , X5 thủy phân trong môi trường axit tạo ancol bậc hai. + X4 thủy phân trong môi trường axit thu được axit axetic và ancol etylic. Hãy xác định các chất Câu 36: Tìm công thức cấu tạo của X C4H6O2 biết rằng: Z và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương Câu 37: Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol etylic khi phản ứng đạt tới cân bằng thấy còn lại 1/3 mol axit axetic. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng este hóa. Câu 38: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic là 4. Nếu cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1,6 mol ancol etylic thì hệ đạt cân bằng hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (RCOO)3R’ bằng dung dịch NaOH tu được 28,2g muối và 9,2g ancol. Hãy tìm công thức của este. Câu 40: Hợp chất X có chứa các nguyên tố C, H, O. cứ 3,7g hơi chất X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Mặt khác cho 7,4g X tác dụng với NaOH dư thu được 4,6g ancol etylic. Tìm CTPT và CTCT của X. Câu 41: Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng ddNaOH vừa đủ thu được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Hãy tìm giá trị của m1 và m2 . Câu 42: X là este của một axit cacboxylic đơn chức với ancol etylic. Thủy phân hoàn toàn 7,4g X người ta dùng 125 ml dd NaOH 1M. lượng NaOH đó dùng dư 25% so với lượng lí thuyết (lượng cần thiết). Tìm công thức của X. Câu 43: Cho 10,4g este X (C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,1mol NaOH thì thu được 9,8g muối. Công thức cấu tạo của X là. Câu 44: Chia 7,8g hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng ROH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 1,12l khí (đktc) Phần 2: Cho tác dụng với 30g axit axetic (có mặt H2SO4). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Bài 2 : LIPIT Câu 1: +) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được .và . +) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng . +) Thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng . +) Các axit béo thường gặp là. Câu 2: Viết công thức phân tử cuả các axit sau: Axit panmitic, axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các chất béo sau: Tripanmitin, tristearin, triolein và trilinolein. Câu 4: Thủy phân chất béo X trong dd NaOH thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa và C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Vậy công thức cấu tạo của X là. Câu 5: Đun sôi a gam một triglixerit X với dd KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18g muối của axit linoleic ( C17H31COOH). Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên. Tính a Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 98g chất béo bằng dd NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2g glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Tính khối lượng xà phòng thu được Câu 7: Cho các chất lỏng sau: Axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên chúng ta có thể sử dụng các chất nào? Câu 8: Đun sôi hỗn hợp gồm 12gam axit đơn chức X và 9gam ancol Y (xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hòa lượng axit X dư cần 50gam dd NaOH 4%. Thu được 4,1gam muối. Xác định CTCT của X và Y. Câu 9: Hai chất hữu cơ X và Y mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau (chứa C, H, O) đều tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng với Na. Đốt cháy m gam X và Y cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4g bình (2) thu được 30g kết tủa. Hãy xác định CTPT, CTCT của X và Y. Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,25g tristearin trong 42,5ml dd NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 60g dd NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là Câu 12: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg NaOH 15%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là Câu 13: Để xà phòng hóa hoàn toàn 10 kg chất béo (RCOO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH dư được trung hòa bởi 500ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được. Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (RCOO)3C3H5 bằng dd NaOH thu được 28,2 gam muối và 9,2 gam ancol. CTCT của este la Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este no đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. CT của hai este là Câu 17: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic (có H2SO4 làm xt). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%. Lượng este thu được phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là Câu 18: Xà phòng hóa 20 gam một este đơn chức X ( có khối lượng phân tử là 100 đvc) tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. CTCT của X là Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Câu 1: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearylglixerol về khối lượng. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa một tấn mỡ trên bằng dd NaOH, giả sử hiệu suất đạt 90%. Câu 2: Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng xà phòng thu được. Câu 3: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam lipit cần dung 90 ml dd KOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng hóa của lipit. Câu 4: Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của chất béo trên. Câu 5: Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mở chứa 30% triolein tác dụng với NaOH vừa đủ (giả thiết phản ứng đạt 100%). LUYỆN TẬP Câu 1: Este E đơn chức được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol Y. Lấy m gam E tác dụng với dung dịch KOH dư thu được m1 gam muối. Mặt khác, lấy m gam E tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2 gam muối. Biết rằng m2 < m < m1. Công thức thu gọn của Y là A. C2H4(0H)2 B. CH30H C. C2H50H. D. C3H70H Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều chứa một liên kết C=C trong phân tử, đơn chức mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 55 gam kết tủa. Công thức của X là A. C4H6O2 B C3H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2 Câu 3: Để trung hoà a gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch KOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam H2O và (b + 3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 este là A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 C. C5H10O2 và C6H12O2 D.C4H8O2 và C5H10O2 Câu 4. Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 5: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH2(OH)CH2CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3. B. HCOOC2H5, CH3CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO. C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5. D HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH. Câu 6: Trộn 100ml dung dịch CH3COOC2H5 1M với 100ml dung dịch NaOH. Sau 15 phút nồng độ của CH3COOC2H5 còn lại là 0,2M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút là A. 0,0533 mol/lít.phút B. 0,033 mol/lít.phút C. 0,02 mol/lít.phút. D. 0,0133 mol/lít.phút Câu 7: Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 6 C 5 D. 3 Câu 8: Chọn nhận xét đúng? A. Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 < CH3CH2CH2COOH < CH3(CH2)3OH. B. Giống như xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp không thể giặt rửa trong nước cứng. C Ngày nay xà phòng còn được sản xuất từ ankan. D. Mỡ bị ôi là do là do liên kết C-C của gốc axit béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí. Câu 9: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và 9,54 gam M2CO3. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là : A. Na và HCOO-C2H5. B Na và CH3COOC2H5. C. K và HCOO-CH3. D. K và CH3COOCH3. Câu 10: Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dung 100ml dung dịch NaOH 0,3 M. Mặt khác đốt cháy m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5, bình (2) đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình (1) tăng a gam, bình (2) tăng (3,64+ a) gam. Thành phần % về khối lượng của este có nguyên tử cacbon nhỏ hơn trong X là A. 66,67% B. 69,86% C 30,14% D. 33,33% Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 11,616 gam B. 11,4345 gam C. 10,89 gam. D. 14,52 gam Câu 12: Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg X, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là A. 10,3435 B. 10,3445 C 10,3425 D. 10,3455 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là A. 21,6 gam B. 43,2 gam. C. 16,2 gam D. 32,4 gam Câu 14. Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là A. 120,0 gam. B. 145,2 gam. C 103,5 gam. D. 134,5 gam Câu 15. Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn và một sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COO-CH2-CH=CH2. B. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2. C CH3COO-CH=CH-CH3 D. HCOO-CH2-CH=CH–CH3 Câu 16. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A 2. B. 1. C. 3 D. 4. Câu 17. Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là A 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 18: Một este tạo từ axit no đơn chức và rượu bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là : A. CnH2nO2 ( n ≥2) B. CnH2nO2 ( n ≥4) C CnH2nO2 ( n ≥5) D. CnH2nO2 ( n ≥3) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8g muối. X là: A. Etyl axetat B Metyl propionat C. Etyl propionat D. Iso propyl axetat. Câu 20: Điều nào sau đây là hoàn toàn không đúng ? A. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng là dùng được với nước cứng B Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, teflon, ... C. Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào dầu mỏ D. Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất chất béo Câu 21: Để xà phòng hoá hoàn toàn 1,11 gam hỗn hợp hai este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 0,50M. Mặt khác khi đốt cháy hỗn hợp hai este đó thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện to, P). Một trong hai este đó có công thức cấu tạo là A. HCOOC2H3 B. HCOOC3H5 C HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5 Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là A. CH3COOCH2CH2OH B HOCH2COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)-COOCH3. Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 g khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là : A.C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 và HCOOC2H5 C.C2H5COOCH3 và CH3COOCH3 D CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 22: Đun nóng 21,8g chất A với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit một lần axit và một lượng ancol B. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi ở đktc chiếm thể tích là 2,24 lít. Lượng NaOH dư được trung hòa hết bởi 2 lít dung dịch HCl 0,1 M. Tên gọi của A là A. etilen glicol điaxetat B. glixerol tripropionat C glixerol triaxetat D. glixerol trifomat Câu 25: Đun etilen glicol với hỗn hợp gồm ba axit (axit axetic, axit fomic và axit propionic) có H2SO4 đặc làm xúc tác. Có thể thu được tối đa bao nhiêu este đa chức ? A. 8. B 6. C. 4. D. 10. Câu 26: Xà phòng hoá 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dd NaOH 25%, thu được 9,43g glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a và b là: A. 49,2 và 103,37 B. 49,2 và 103,145 C 51,2 và 103,145 D. 51,2 và 103,37 Câu 27: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 28: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là A 4,625 gam. B. 5,55 gam. C. 1,275 gam. D. 2,20 gam. Câu 29. Hóa rắn hoàn toàn 87,8 gam trilinolein cần V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là: A. 6,72. B. 20,16. C. 4,48. D. 13,44. Câu 30. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Giá trị của V, m lần lượt là: A. 0,25 và 9,4. B. 0,15 và 14,1. C. 150 và 14,1. D. 250 và 9,4 Câu 31: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50%. B. 75%. C. 55%. D. 62,5%. Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. isopropyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat D. etyl propionat. Câu 33: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2 C. HCOOCH3. D.CH3COOCH=CH-CH3. Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH Câu 35: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48 C. 8,10. D. 16,20. Câu 37: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925 C. 2,412. D. 0,456. Câu 38: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH3 -COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-COO-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2 Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 400 ml. B. 200 ml. C. 300 ml D. 150 ml. Câu 40: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 8,8 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 4,4 gam Câu 41: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5 D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. Câu 42: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 44: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken Câu 45: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 46 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10 C. 16,20. D. 4,05. Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacbo
Tài liệu đính kèm: