Chuyên đề 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC Để góp phần tìm hiểu nhiều hơn về vấn đề chứng minh bất đẳng thức trong chương trình Toán THPT , xin nêu ra đây một số phương pháp giải và các bài toán mang tính minh họa. I.-Phương pháp phản chứng. -Phương pháp phản chứng được sử dụng nhiều trong các bài toán Logic, các bài toán đại số hoặc hình hình,về cơ bản gồm các bước: Tuy nhiên trng dạng ta có thể vận dụng : - đúng, hay : - đúng. -Sau đây xin giới thiệu vài bài toán liên quan. 1- Bài toán 1: Cho , , , thì : (1) -Giải. +Giả sử , nếu : ( dạng +Ta có: -Do , nên (*) không thể xảy ra hay : không thể xảy ra. Vậy: 2-Bài toán 2 : Chứng minh rằng, nếu thì : -Giải. +Giả sử : +Ta có : -Từ đẳng thức (*) dể thấy : .Từ (i) : (mâu thuẫn với giả thiết) .Từ (ii) : ( mâu thuẫn với giả thiết) Vậy không thể : Hay : . II.-Phương pháp qui nạp. -Phương pháp qui nạp được dùng nhiều trong các bài toán về dãy số, cấp số .Thông thường có các bước : Kiểm tra mệnh đề đúng với P(n0) , Giả sử mệnh đề đúng với P(k),Chứng minh mệnh đề đúng ở bước P(k+1) tiếp theo. Kết luận : Vậy mệnh đề đúng với mọi k. -Xin giới thiệu một vài bài toán dạng này. 1-Bài toán 1: Chứng minh rằng : với mọi n ≥ 3. (1) -Giải. +Khi n = 3 : -bất đẳng thức đúng khi n = 3. +Giả sử (1) đúng với n = k , là : (2) +Ta chứng minh (1) đúng với n = k+1, là : hay : (3) Thật vậy : Từ (2): Vậy : với mọi n ≥ 3. 2-Bài toán 2: Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta luôn có: -Giải. +Khi n = 1 : - bất đẳng thức đúng khi n = 1. +Giả sử (1) dúng khi n = k , là : +Ta chứng minh (1) đúng khi n = k +1, là : hay : Thật vậy , từ (2) : Do : Nên : Hay : Vậy : - đúng với mọi n nguyên dương. 3-Bài toán 3: Cho Chứng minh rằng: -Giải. +Khi n = 2 , với thì (1) trở thành: -Do . Nên hay -bất đẳng thức đúng khi n = 2. +Giả sử (1) đúng khi n =k ( k >2) , là : +Ta chứng minh (1) đúng khi : n = k+1 (k>2), là : Với thì Thật vậy: Do , - mặt khác do : Nên : Vậy: ,với . III.-Phương pháp dùng BĐT Cauchy -Bất đẳng thức Cauchy –trong chương trình THPT , bao gồm một số dạng chính sau: . - dấu = xảy ra khi a = b. . - dấu = xảy ra khi a = b = c. . - dấu = xảy ra khi a1 = a2 == an. -Xin giới thiệu một vài bài toán dạng này. 1-Bài toán 1: Cho a,b,c là các số dương và Chứng minh rằng : -Giải. +Donên (1) +Do a>0 , b>0, c>0 và ,nên 0 < a,b,c < 1 Gọi , ta chứng minh : thì ta luôn có : Khi đó: Đề chứng minh (*), áp dụng BĐT Cauchy cho 3 số : 2x2 , (1- x)2, (1- x2)2 , được : Từ đó : Hay : 2-Bài toán 2: Cho a,b,c > 0 và a + b + c =1 Chứng minh : -Giải. +Áp dụng 3 lần BĐT Chauchy cho 2 số, được: Cộng từng vế tương ứng, được: Vậy : 3-Bài toán 3: Cho 3 số a,b,c > 0 . Chứng minh : (1) -Giải. +Áp dụng 3 lần BĐT Cauchy cho 2 số ,ta được: Cộng từng vế tương ứng, được: ,do Nên: Vậy : . IV.-Phương pháp dùng tam thức bậc hai. -Tính chất của tam thức bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c ,được ứng dụng khá rộng rãi trong các toán về bất đẳng thức; ta xem xét một vài trường hợp a)- Vận dụng tính chất : b)-Vận dụng tính chất : c)-Vận dụng tính chất : f(x) có 2 nghiệm x1 < x2 thì $ c : a.f(c) < 0 -Sau đây xin giới thiệu một vài bài toán dạng này. 1-Bài toán 1: Cho các số ,sao cho : (1) Chứng minh rằng : (2) -Giải. +Biến đổi tương đương (1), được: Cho thấy : -Đẳng thức xảy ra khi : -Để chứng minh (2) ta xét . Do nên Vậy : . 2-Bài toán 2: Cho (1) .Chứng minh : (2) Giải. +Từ (1) cho ta: +Thay vào (2), được : Bất dẳng thức (2’) đúng , suy ra (2) đúng. 3-Bài toán 3: Cho b > 0 và n số thực dương a1,a2,..an , sao cho: với k = 1,2,3,.,n. Đặt và . Chứng minh rằng : Giải. +Xét tam thức , luôn có 2 nghiệm : và +Do , ta có : Cho k = 1,2,..,n và cộng từng vế đẳng thức tương tự với (*) , được: Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số và , lại được: Vậy : V.-Phương pháp giải tích -Một số bất đẳng thức được chứng minh dựa theo các tính chất giải tích như sau: +Với 3 điểm A,B,C bất kỳ , luôn có: +Với 2 vecto , bất kỳ , luôn có : , Khi thay bằng biểu thức tọa độ: -Vận dụng tính chất trên ta xét một số bài toán sau: 1-Bài toán 1: Cho .Chứng minh : Giải. Biến đổi tương đương (1) , được: (1’) -Đặt Ta được : -Do tính chất ,ta suy ra : (1’) Hay : 2-Bài toán 2: Cho a,b,c,d là 4 số thỏa mãn: Chứng minh rằng : (1) Giải. -Từ (*): Gọi M(a;b) thỏa mãn : thì M Î( C1) có phương trình , có tâm I1(1;1) và R1 =1 . -Từ (**): Gọi N(c;d) thỏa mãn : thì N Î( C2) có phương trình : , có tâm I2(6;6) và R2 =36 . -Khi đó bất đẳng thức (1) tương đương: (1’) Cho biết đường thảng I1I2 cắt (C1) tại M1, M2 và cắt (C2) tại N1,N2. Xác định các độ dài như sau: Và Khi đó M1N2 là độ dài lớn nhất của MN, M2N1 là độ dài lớn nhất của MN, nên: Tù đó ta có : Vậy : Xin cảm ơn quí Thầy , Cô và các em học sinh quan tâm tìm hiểu chuyên đề này. --------------------------------
Tài liệu đính kèm: