CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỊA LÍ LỚP 12 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Cơng cuộc đổi mới là một cuộc cải cách tồn diện về kinh tế - xã hội: Bối cảnh: Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp lạc hậu. Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp. ð Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. Diễn biến: Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nơng nghiệp, cơng nghiệp). Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI - Năm 1986 với ba xu thế: + Dân chủ hĩa đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hĩa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. Thành tựu: Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III). Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt. Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. Thách thức: Các thành tựu kinh tế chưa thật vững chắc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. Lạm phát cĩ xu hướng tăng lên. Sự phân hĩa giàu nghèo ngày càng lớn. Chênh lệch trình độ phát triển KT-XH giữa các vùng. Thiếu vốn đầu tư, kết cấu hạ tầng và csvc chưa đáp ứng nhu cầu phát triển. Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: Nhà ở, việc làm, mơi trường, y tế, ... Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: Bối cảnh: Thế giới: Tồn cầu hĩa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. Các tổ chức liên minh kinh tế được thành lập. Ngày 15 - 11 - 1994, tổ chức thương mại thế giới (WTO) ra đời, hoạt động chính thức từ 1 - 1 - 1995. Hiện nay gồm 150 nước thành viên. Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hĩa quan hệ Việt Mỹ, thành viên WTO năm 2007. - Năm 1997, Việt Nam tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Đơng Nam Á (APTA). Tham gia diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). Thành tựu: Thu hút vốn đầu tư nước ngồi ODA, FDI. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ mơi trường. Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.... Thách thức: Bộc lộ những khĩ khăn của nước ta: Vốn, cơng nghệ và lao động lành nghề . . . Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. - Sự phá hoại của các thế lực thù địch Một số định hƣớng chính để đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới: Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đĩi giảm nghèo. Hồn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố gắn liền với kinh tế tri thức. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. Cĩ các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, mơi trường và phát triển bền vững. Phát triển nền văn hố mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường. CHUYÊN ĐỀ I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Vị trí địa lí: Nằm ở rìa phía đơng của bán cầu trên bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á. Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương. Nằm trên các tuyến đường giao thơng hàng hải, đường bộ, đường hàng khơng quốc tế quan trọng. Nằm trong khu vực cĩ nền kinh tế phát triển năng động của thế giới. Phạm vi lãnh thổ: Hệ tọa độ trên đất liền: Điểm cực Kinh, vĩ tuyến Địa giới hành chính Bắc 23023'B Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Nam 8034' B Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Tây 102009’Đ Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Đơng l09024'Đ Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hịa. Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đơng 117020’Đ, phía Nam 6050'B và phái Tây 1010Đ. Nằm hồn tồn trong vịng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của giĩ mậu dịch và giĩ mùa châu Á. Nằm hồn tồn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. Phạm vi lãnh thổ bao gồm: Vùng đất: Gồm tồn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212 km2). Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đĩ đường biên giới chung với: + Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km). + Phía Tây giáp Lào (gần 2100km). + Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km). Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sơng, suối, ... Giao thơng với các nước thơng qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Mĩng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Cĩ 29/63 tỉnh và thành phố giáp với biển. Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm: Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối các đảo ngồi cùng gọi là đương cơ sở). Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m). Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, mơi trường, nhập cư ) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí). Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta cĩ chủ quyền hồn tồn về mặt kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngồi vẫn đi lại theo Cơng ước quốc tế về đi lại. Vùng này cĩ chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lịng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngồi lãnh hải cho đến bờ ngồi của lục địa, cĩ độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta cĩ tồn quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta cĩ hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hồng Sa. Vùng trời: Khoảng khơng gian, khơng giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi lãnh hải và khơng gian của các đảo. Ý nghĩa của vị trí địa lí: Ý nghĩa tự nhiên: Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa với nền nhiệt ẩm cao. Nước ta cịn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của giĩ mùa châu Á, nên khí hậu nước ta cĩ 2 mùa rõ rệt: Nước ta giáp biển Đơng là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đơng. Nước ta nằm trên vành đai sinh khống châu Á - Thái Bình Dương nên cĩ tái nguyên khống sản phong phú. Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hố đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. Ý nghĩa về kinh tế, văn hĩa, xã hội và quốc phịng: Về kinh tế: + Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu tư nước ngồi. + Điều kiện phát triển các loại hình giao thơng, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngồi khu vực. Về văn hố - xã hội: + Tạo thuận lợi nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á. + Gĩp phần làm giàu bản sắc văn hĩa, kể cả kinh nghiệm sản xuất Về chính trị và quốc phịng: + Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. + Biển Đơng của nước ta là một hướng chiến lược cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. Khĩ khăn: Thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh...) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta. Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới. ĐẤT NƢỚC NHIỀU ĐỒI NƯI Đặc điểm chung của địa hình: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhƣng chủ yếu là đồi núi thấp: Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 - 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ cĩ 1%. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Cấu trúc địa hình khá đa dạng: Cấu trúc: 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc - Đơng Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc. + Hướng vịng cung: vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam. Địa hình già trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa: Xĩi mịn, rửa trơi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngƣời: Thơng qua các hoạt động kinh tế: Các cơng trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê làm biến đổi các dạng địa hình. Các khu vực địa hình: Khu vực đồi núi: * Địa hình núi: 4 vùng: Đơng Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đơng Bắc - Nằm ở tả ngạn sơng Hồng. Hướng vịng cung. Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN Chủ yếu là đồi núi thấp. Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đơng. Thung lũng: Sơng Cầu, sơng Thương, Lục Nam. Tây Bắc - Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả. Địa hình cao nhất nước, hướng TB - ĐN. Ba dải địa hình: + Phía Đơng: Dãy núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m). + Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc. + Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vơi. Trƣờng Sơn Bắc. - Từ phía Nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã. Hướng địa hình: Tây Bắc - Đơng Nam. Các dãy núi song song, so le nhau. Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu. Trƣờng - Phía Nam Bạch Mã. - Cĩ sự bất đối xứng giữa hai sườn Đơng, Tây của Sơn Nam. Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía Đơng với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đơng. + Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nắm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Bán bình nguyên (Đơng Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dịng chảy. Khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ sơng gồm: đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long. Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sơng bồi tụ dần trên vịnh biển nơng, thềm lục địa mở rộng. Khác nhau: Đồng bằng sơng Hồng Đồng bằng sơng Cửu Long Nguyên nhân hình thành. Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi tụ. Do phù sa sơng Tiền, sơng Hậu bồi tụ. Diện tích. 15.000km2 > 40.000km2 Địa hình. Cao ría phía Tây - Tây Bắc, thấp dần phía Đơng, bị chia cắt thành nhiều ơ. Thấp, bằng phẳng. Hệ thống đê/kênh rạch. Cĩ hệ thống đê ngăn lũ. Cĩ hệ thống kênh rạch chằng chịt. Sự bồi đắp phù sa. Vùng trong đê khơng được bồi phù sa hằng năm, chỉ cĩ vùng ngồi đê. Được bồi đắp phù sa hàng năm. Tác động của thuỷ triều. Ít chịu tác động của thuỷ triều. Chịu tác động mạnh của thuỷ triều. Đồng bằng ven biển (Miền Trung): Diện tích 15000 km2. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng. Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hồ,.... Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội: Khu vực đồi núi: Thế mạnh (thuận lợi): Khống sản: Nguồn gốc nội sinh, ngoại sinh là cơ sở để phát triển cơng nghiệp. Rừng: Giàu cĩ về lồi động, thực vật với nhiều loại quý hiếm. Đất đai: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, chăn nuơi đại gia súc. Thủy điện: Các dịng sơng ở miền núi cĩ tiềm năng thủy điện lớn (sơng Đà, Đồng Nai, Xê Xan). Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn Hạn chế: Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thơng, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. Thiên tai: Lũ quét, xĩi mịn, sạt lở đất, sương muối, rét hại Nơi khơ nĩng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vơi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khơ. b. Khu vực đồng bằng: Thế mạnh (thuận lợi): + Phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, đặc biệt là lúa. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khống sản, thuỷ sản và lâm sản. + Cĩ điều kiện để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại. . Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƢỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Khái quát về biển Đơng: Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 - Thứ 2 ở Thái Bình Dương). Là biển tương đối kín. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa và tính khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển. Ảnh hƣởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam: Khí hậu: Nhờ cĩ Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng khí trên 80%. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khơ vào mùa đơng, làm dịu bớt thời tiết nĩng bức vào mùa hạ. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: Địa hình ven biển: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hơ, Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu cĩ: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: Tài nguyên khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan,.... Tài nguyên hải sản: tiêu biểu cho hệ sinh vất vùng biển nhiệt đới: giàu thành phần loại, năng suất sinh học cao (Đặc biệt vùng ven bờ). Thiên tai: Bão lớn (3 - 4 cơn), mưa to, sĩng lừng, lũ lụt. Sạt lở bờ biển. (Dải bờ biển Trung Bộ). Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung => Hoang mạc hố đất đai. => Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên biển, bảo vệ vùng ven biển và phịng tránh thiên tai là vấn đề hệ trọng trong khai thác phát triển kinh tế biển ở nước ta. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa: Tính chất nhiệt đới: * Biểu hiện: Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao. Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm. * Nguyên nhân: Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Lƣợng mƣa, độ ẩm lớn: Biểu hiện: Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đĩn giĩ 3500 - 4000mm. Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luơn luơn dương. Nguyên nhân: Do các khối khí khi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm. Giĩ mùa: Giĩ mùa Hƣớng giĩ Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt động Tính chất Hệ quả Giĩ mùa mùa đơng Đơng Bắc Áp cao xibia Miền Bắc Từ tháng 11 - tháng 4 năm sau. Lạnh, khơ (Nửa đầu mùa đơng) Lạnh ẩm (Nửa sau mùa đơng) Mùa đơng lạnh ở miền Bắc Giĩ mùa mùa hạ Tây Nam riêng Bắc bộ cĩ hướng Đơng Nam Nửa đầu mùa: Áp cao Bắc Ấn Độ Dương Cả nước Từ tháng 5 - tháng 7 Nĩng ẩm Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên Khơ nĩng cho Trung Bộ. Giữa, cuối mùa: Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu. Từ tháng 6 - tháng 10. Nĩng ẩm Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước. Các thành phần tự nhiên khác: Địa hình: Biểu hiện: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: + Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. + Vùng núi cĩ nhiều hang động, thung lũng khơ. + Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mịn tạo thành đất xám bạc màu. + Đất trượt đá lỡ làm thành nĩn phĩng vật ở chân núi. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng. Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. Nguyên nhân: Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hĩa theo mùa làm cho quá trình phong hĩa, bĩc mịn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ Bề mặt địa hình cĩ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hĩa. Sơng ngịi: Biểu hiện: Mạng lưới sơng ngịi dày đặc (cĩ 2360 sơng dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km cĩ một cửa sơng đổ ra biển). Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm). Chế độ nước theo mùa và thất thường. Nguyên nhân: Nhờ cĩ nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dịng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngồi lãnh thổ. Hệ số bào mịn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. Do mưa theo mùa nên lượng dịng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa. Mùa cạn tương ứng với mùa khơ. Đất: Quá trình feralít là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. * Nguyên nhân: Do mưa nhiều nên các chất Ca++, Mg++ bị rửa trơi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời cĩ sự tích tụ ơxít sắt, ơxít nhơm tạo nên đất feralít đỏ vàng. Quá trình phong hố xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất. Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa là cảnh quan chủ yếu, cĩ sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ơn đới núi cao. Nguyên nhân: Do Việt Nam nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên cĩ bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú. Khí hậu cĩ sự phận hố theo độ cao. Ảnh hƣởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm giĩ mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống: Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp. Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hĩa theo mùa tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng, vật nuơi, phát triển mơ hình nơng - lâm kết hợp... Khĩ khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết khơng ổn định. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khơ. Khĩ khăn: + Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, cơng nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng. + Độ ẩm cao gây khĩ khăn cho việc bảo quản máy mĩc, thiết bị, nơng sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dơng, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khơ nĩng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối. THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hĩa theo Bắc - Nam: Phần lãnh thổ phía Bắc: Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc. - Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ mùa đơng lạnh. Khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. + Cĩ mùa đơng lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ < 180C (Đồng bằng Bắc bộ và vùng núi phía Bắc). + Về phía Nam, giĩ mùa Đơng Bắc yếu dần, số tháng lạnh giảm dần. + Biên độ nhiệt/năm lớn (9 - 140C). + Phân thành 2 mùa là mùa đơng và mùa hạ. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng nhiệt đới giĩ mùa. + Thành phần sinh vật: Lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, cây cận nhiệt, ơn đới. Phần lãnh thổ phía Nam: Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo giĩ mùa. Khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Nĩng đều quanh năm và cĩ tính chất giĩ mùa cận xích đạo. + Khơng cĩ mùa đơng lạnh. + Biên độ nhiệt năm nhỏ (< 90C). + Phân thành 2 mùa là mưa và khơ. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng cận xích đạo giĩ mùa. + Thành phần sinh vật mang đặc trưng vùng xích đạo và nhiệt đới phía Nam lên. Thiên nhiên phân hố theo Đơng - Tây: Vùng biển và thềm lục địa: Độ nơng, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa cĩ quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và cĩ sự thay đổi theo từng đoạn ở biển. + Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nơng, mở rộng cĩ nhiều đảo ven bờ. + Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu. Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đơng. + ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: Mở rộng, bài triều thấp, phẳng, thềm lục địa nơng, rộng. + ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Thiên nhiên khắc nghiệt, giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển. Vùng đồi núi: Thiên nhiên phân hố vùng đồi núi rất phức tạp chủ yếu do tác động của giĩ mùa và hướng các dãy núi. Vùng núi Đơng Bắc Vùng núi Tây Bắc Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới giĩ mùa. Thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa (Nam TB) Vùng ơn đới (Vùng núi cao TB) Đơng Trƣờng Sơn Tây Trƣờng Sơn Mùa mưa vào thu đơng. Khơ nĩng. Mùa mưa vào cuối hạ, đầu thu. Mùa khơ. Thiên nhiên phân hố theo độ cao: Đai nhiệt đới giĩ mùa: Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 - 1000m. Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt. + Mùa hạ nĩng: Nhiệt độ tháng > 250C. + Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. Thổ nhưỡng: + Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích. + Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất feralít. Sinh vật: + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. Đai cận nhiệt đới giĩ mùa trên núi: Miền Bắc cĩ độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam cĩ độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m. Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít cĩ mùn, chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc. Từ trên 1600 - 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần lồi. Xuất hiện các loại cây ơn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. Đai ơn đới giĩ mùa trên núi: Cĩ độ cao từ 2600m trở lên (chỉ cĩ ở Hồng Liên Sơn). Khí hậu: Tính chất ơn đới, nhiệt độ < 150C. Đất: Chủ yếu mùn thơ. Thực vật: Ơn đới: đỗ quyên, lãnh sam. Các miền địa lí tự nhiên: Tên miền Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Từ phía Tây - Tây Nam của tả ngạn sơng Hồng và ría phía Tây - Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ. - Từ hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Bạch Mã. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Địa hình Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung bình 600m, hướng vịng cung. Nhiều núi đá vơi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo. Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế. Hướng TBắc - Đơng Nam, nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên Hướng vịng cung: sườn Đơng dốc mạnh, sườn Tây thoải. Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng, đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp. Khống sản - Giàu khống sản: than, sắt, dầu khí,... - Đất hiếm, sắt, crơm, titan,.. - Dầu khí ở thền lục địa, bơxit ở TNguyên. Khí hậu Mùa đơng lạnh, ít mưa. Mùa hạ nĩng, mưa nhiều Cĩ nhiều biến động. Giĩ mùa ĐB suy yếu. Giĩ Phơn TNam hoạt động mạnh, bão mạnh,.. - Cận xích đạo giĩ mùa: Cĩ 2 mùa mưa và mùa khơ. Sơng ngịi - Dày đặc chảy theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam và vịng cung - Cĩ độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam (Bắc Trung Bộ: hướng Tây - Đơng). Ở NTB: ngắn, dốc Ở NB: dày đặc. 2 hệ thống sơng 9: Đồng Nai, Cửu Long. Thổ nhƣỡng. - Đai cận nhiệt đới hạ thấp. - Cĩ đủ 3 hệ thống đai cao. - Nhiệt đới, cận xích đạo. CHUYÊN ĐỀ II SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: Tài nguyên rừng: * Hiện trạng: - Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn suy thối. + Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu. + Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi. * Biến động tài nguyên rừng: Về số lượng: + Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 cịn 7,2 triệu ha năm 1983, sau đĩ tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005. + Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 cịn 8,4 triệu ha năm 1990 sau đĩ tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005. + Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm 2005. + Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm 1943 cịn 22,0% năm 1983 sau đĩ tăng lên 38,0% năm 2005. Về chất lượng rừng: + Diện tích rừng giàu và trung bình suy thối nghiêm trọng: Năm 1943 chiếm 9,8 triệu ha, năm 1999 chỉ cịn 2,1 triệu ha. + Diện tích rừng nghèo và phục hồi tăng khá nhanh: Năm 1975 chiếm 2 triệu ha, đến năm 1999 tăng lên 4,6 triệu ha. + Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối bởi vì diện tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục hồi. Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi. Tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở núi Du canh du cư. Hậu quả chiến tranh. Biện pháp bảo vệ: Nâng cao độ che phủ rừng từ 40 -> 45 - 50% (Vùng núi: 70 - 80%). Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng: + Đối với rừng phịng hộ: Cĩ kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuơi dưỡng rừng hiện cĩ, trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc. + Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dư trữ thiên nhiên và khu bảo tồn. + Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi... Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng : Về kinh tế: Khai thác gỗ và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hĩa chất nhẹ, xuất khẩu,... Về mơi trường: Bảo vệ đất, chống xĩi mịn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực nước ngầm,... a. Đa dạng sinh học: Sự đa dạng sinh học ở nước ta: - Sự suy giảm tính đa dạng sinh học: + Trong 14.500 lồi thực vật cĩ 500 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 100 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 300 lồi thú cĩ 96 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 62 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 830 lồi chim cĩ 57 lồi bị mất dần, trong đĩ cĩ 29 lồi quý hiếm cĩ nguy cơ tuyệt chủng. + Trong 400 lồi bị sát lưỡng cư cĩ 62 lồi mất dần. Nguyên nhân: Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng, đồng thời cịn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu sinh thái. Hậu quả của việc khai thác quá mức. Ơ nhiễm mơi trường nước, nhất là vùng ven sơng, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. Biện pháp bảo vệ: Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên: + Năm 1986 cĩ 87 khu bảo tồn thiên nhiên với 7 vườn quốc gia. + Năm 1998 cĩ 94 khu bảo tồn thiên nhiên với 12 vườn quốc gia, 18 khu bảo vệ mơi trường - văn hĩa - lịch sử. + Đến năm 2007 đã cĩ 30 vườn quốc gia được thành lập. Ban hành sách đỏ Việt Nam. Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất: Suy thối tài nguyên đất: * Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang đồi núi trọc tăng nhanh: Năm 1943 diện tích đất hoang đồi trọc mới cĩ 2 triệu ha, năm 1983 tăng lên 13,8 triệu ha. Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thối cịn rất lớn (6,8 triệu ha năm 2003). Các loại đất cần cải tạo chiếm gần 6 triệu ha bao gồm: + Đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám bạc màu, đất glây, than bùn, đất nâu vàng vùng bán hoang mạc. + Một nửa trong tổng diện tích đất phù sa (3,4 triệu ha) cần cĩ biện pháp nâng cao độ phì. + Vùng đồng bằng cĩ xu hướng thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp, giảm độ phì của đất, đất thối hĩa bạc màu, cần quan tâm, bảo vệ tốt. Biện pháp bảo vệ: Vùng đồi núi: Tổ chức định canh, định cư. Đẩy mạnh bảo vệ rừng. Thực hiện các biện pháp thuỷ lợi, canh tác thích hợp. Vùng đồng bằng: Quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí. Thâm canh, canh tác, cải tạo đất hợp lí. Phịng chống ơ nhiễm đất. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác: Tài nguyên nước: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, phịng chống ơ nhiễm. Tài nguyên khống sản: Quản lí chặt việc khai thác, tránh lãnh phí. Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tơn tạo, bảo vệ. Tài nguyên biển, khí hậu: Khai thác sử dụng hợp lí, phát triển bền vững. BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG VÀ PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI Bảo vệ mơi trƣờng: Cĩ 2 vấn đề quan trọng nhất: Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường: biểu hiện: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu Tình trạng ơ nhiễm mơi trường: đất, nước, khơng khí. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phịng chống Thiên tai Thời gian Khu vực Hậu quả Biện pháp phịng chống Bão - Tháng 6 - 11 (Mạnh nhất tháng 8, 9, 10). - Diễn ra chậm dần từ Bắc vào Nam Thiệt hại về người, tài sản... Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. Dự báo chính xác. Sơ tán dân. Tích cực phịng chống bão. Ngập lụt - Tháng 9 - 10. Vùng đồng bằng châu thổ sơng, hạ lưu sơng Vùng trũng. Ngập úng ruộng đồng. Tắc nghẽn giao thơng. Xây dựng cơng trình thốt lũ, ngăn thuỷ triều. Trồng rừng. Lũ quét Tháng 6-10: phía Bắc. Tháng 10- 12: Hà Tĩnh -> NTB. - Vùng núi. Thiệt hại về người, tài sản. Sạt lở đất, cản trở giao thơng. Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ. Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. Hạn hán - Diễn ra vào mùa khơ, tuỳ nơi. Thung lũng khuất giĩ ở MB. NB - TN. BTB và ven biển NTB. Cháy rừng, thiệt hại cho SX. Ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống. - Xây dựng cơng trình thuỷ lợi hợp lí. * Các thiên tai khác Động đất: Đơng Bắc, Tây Bắc. Lốc, mưa đá, sương muối. => Thiên tai xảy ra thường xuyên, bất thường, khĩ dự báo. Chiến lƣợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trƣờng Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trường cĩ mục tiêu là đảm bảo cho sự bảo vệ đi đơi với việc phát triển bề vững. Để đạt được mục tiêu đĩ cần thực hiện 5 nhiệm vụ sau: Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống cĩ ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. Đảm bảo sự giàu cĩ của đất nước về vốn gen và các lồi nuơi trồng cũng như các lồi hoang dại, cĩ liên quan đến lợi ích lâu d
Tài liệu đính kèm: