Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3m2 = dm2 10m2 = dm2 13m2 = dm2 130m2 = dm2 b) 100dm2 = m2 200dm2 = m2 3400dm2 = m2 5000dm2 = m2 c) 12m234dm2 = .. dm2 12m23dm2 = .. dm2 5634dm2 = m2......... dm2 5607dm2 = m2... dm2 Bài 2: Tính theo hai cách: 125 x 3 + 134 x 3 = ? C1: 125 x 3 + 134 x 3 = = C2: 125 x 3 + 134 x 3 = b) 125 x (6 - 2) = ? C1: 125 x (6 - 2) = = C2: 125 x (6 - 2) = = = c) (345 - 156) x 3 = ? C1: (345 - 156) x 3 = = C2: (345 - 156) x 3 = = = d)355 x 2 - 106 x 2 = ? C1: 355 x 2 - 106 x 2 = = C2) 355 x 2 - 106 x 2 = = = Bài 3: Hai đoàn xe chở dưa hấu ra thành phố, đoàn thứ nhất có 8 xe, đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 1250kg dưa hấu. Hỏi cả hai đoàn xe chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu (Giải bằng hai cách) Cách 1: . Cách 2: Bài 4: Điền dấu >;<;= ? 5 dm2 . 50 cm2 25 cm2 . 2dm2 450 dm2 . 4m2 50 dm2 15m2 2dm2. 152 cm2 3 m2 . 30 000 cm2 2150 cm2 . 215 dm2 Bài 5: Để lát nền một căn phòng người ta đã dùng 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? Khoanh vào kết quả đúng: A. 16m2 B. 32m2 C. 320m2 Bài 6*: Tính bắng cách thuận tiện nhất: 36 x 532 + 64 x 532 = 679 + 679 x 123 - 679 x 24 = . 245 x 327 - 245 x 26 - 245 = = = 2005 x 1999 - 1000 x 2005 + 2005 = = = Bài 7:Một căn phòng hình chữ nhật có diện tích 32 m2 và chu vi là 24 m. Hỏi chiều dài, chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét? Biết số đo chiều dài, chiều rộng là các số tự nhiên. Khoanh vào kết quả đúng: a. 32 m và 1 m b. 16 m và 2 m c. 8 m và 4 m Bài 8: khối lớp 4 có 115 học sinh, khối lớp 3 có 85 học sinh. Mỗi học sinh được thưởng 8 quyển vở. Hỏi cả hai khối được mua tất cả bao nhiêu quyển vở? Khoanh tròn chữ cái đặt trước cách tính đúng và gọn: A. 8 x 115 = 920 (quyển) 8 x 85 = 680 (quyển) 920 + 680 = 1600 (quyển) B. 115 + 85 = 200 (học sinh) 8 x 200 = 1600 (quyển) C. 115 + 85 = 190 (học sinh) 8 x 190 = 1520 (quyển) Bài 9*: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tích sau: A. = 55 x 55 B. 54 x 56 .. .. .. .. .. .. Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007 Phiếu bài tập Môn: Toán Bài 1:Tính bằng hai cách: a) (272 + 128) : 4 C1: ................................................ ....................................................... C2: ................................................ ....................................................... ....................................................... b) (275 – 125) : 5 C1: ................................................ ....................................................... C2: ................................................ ....................................................... ....................................................... 324 : ( 2 x 3) C1: ............................................... ...................................................... C2: ............................................... ...................................................... ...................................................... Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 220592 : 7 b) 201460 : 8 c) 34534 : 5 d) 879056 : 6 ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... ....................................... 220592 : 7= ................. 201460 : 8 = ................ 34534 : 5 = .................. 879056 : 6 = ................. Bài 3: Người ta xếp 127 450 cái chén vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái chén? Ta có:................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Bài 4: Có hai đoàn xe chở gạo. Đoàn thứ nhất có 4 xe, mỗi xe chở 150 ki-lô-gam gạo. Đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 240 ki-lô-gam gạo. Hổi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo? Tóm tắt: ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ............................................ Bài giải: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... . .................................................................................. Bài 5*: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 357 : 5 + 125 : 5 = .... b) 624 : 3 - 324 : 3 = Bài 6: Tìm X: 42 : X + 36 : X = 6 .... b) 90 : X - 48 : X = 3 .... Bài 7: Cho tam giác ABC (hình vẽ): a) Xác định trung điểm M trên cạnh BC và nói cách xác định. b) Nối A với M, đọc tên các góc nhọn có trong hình vẽ A B C Bài giải: a) b) Bài 8: Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu? Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Phiếu bàI tập tuần 13 Môn Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính: 243 x 25 243 x 346 b) 1428 x 34 1428 x 304 c) 357 x 67 357 x 607 Bài 2: Tính (theo mẫu): a) 239 x 102 b) 107 x 302 c) 348 x 305 d) 243 x 215 e) 345 x 143 g) 307 x 246 Mẫu: (Học sinh không viết lại mẫu) a)239 x 102 = 239 x (100 + 2) = 239 x 100 + 239 x 2 = 23 900 + 478 = 24 378 d) 243 x 215 = 243 x (200 + 10 + 5) = 243 x 200 + 243 x 10 +243 x 5 = 24300 + 2430 + 1215 = 27 945 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 267 x 46 + 267 x 54 b) 369 x 25 + 369 x 74 x 369 c) 20 x 678 x 5 d) 25 x 8 x 125 x 4 Bài 4: Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người dùng hết 200 gam gạo một ngày. Hỏi gia đình đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong một năm thường (365 ngày)? (Giải bằng hai cách) Bài 5*) Cho hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật biết: a = 20 ; b = 4 a = 16 ; b = 6 Nếu giữ nguyên chiều dài và tăng chiều rộng lên hai lần thì diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào? Nếu tăng chiều dài hai lần và tăng chiều rộng lên ba lần thì diện tích hình chữ nhật tăng mấy lần? Nếu tăng chiều dài ba lần và giảm chiều rộng ba lần thì diện tích hình chữ nhật thay đổi như thấ nào? Họ và tên: Lớp : 4A... Bài Kiểm tra môn toán Tháng 11 Điểm .. Phần 1: Trắc nghiệm Bài 1:Nối hai số đo diện tích bằng nhau ở hai cột 52m2 52 dm2 5m2 2dm2 5dm22cm2 5m220dm2 5200cm2 5200dm2 520dm2 502dm2 502cm2 Bài 2: Hai đội xe chở được tất cả 135 tấn hàng. Biết đội I chở nhiều hơn đội II 15 tấn hàng. Hỏi mỗi đội chở được bao nhiêu tấn hàng? Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: A. 120 tấn, 105 tấn B. 75 tấn; 60 tấn C.75 tấn, 90 tấn Bài 3: Nối mỗi phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: A 125 x 100 125 x 1000 225 000 : 100 225 000 : 10 B 125 000 12 500 22 500 2 250 Bài 4: Một đội xe có 5 xe ô tô chở cà phê, mỗi ô tô chở được 120 bao cà phê, mỗi bao cà phê nặng 80 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn cà phê? Khoanh tròn chữ cái đặt trước cách tính có kết quả đúng: 120 x 80 = 9600 (kg) Hay: 9 tấn 600kg B. 120 x 5 = 600 (bao) 80 x 600 = 48 000 (kg) Hay: 48 tấn C. 80 x 120 = 9600(kg) 9600 x 5 = 48 000 (kg) Hay: 48 tấn D. 120 x 5 = 600 (bao) 80 x 600 = 4800 (kg) Hay: 4 tấn 800 kg Phần 2: Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 253 x 24 .. .. .. .. .. b) 432 x 36 .. .. .. .. .. c) 3406 x 25 .. .. .. .. .. Bài 2: Tính bằng hai cách: a) 142 x (15 - 5) = ? C1:.. C2:. .. . b) 215 x 3 + 215 x 7 =? C1:.. C2:. .. . c) 2 x 16 x 5 = ? C1:.. C2:. .. . Bài 3: Để lát nền một căn phòng người ta đã dùng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ? Tóm tắt: ... ... ... ... ... Bài giải: Bài 4: Không tính kết quả cụ thể hãy so sánh hai tích A và B : A = 66 x 66 B = 65 x 67 Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ ngày ..tháng .. năm 2007 Phiếu ôn tập tuần 14 Môn: toán Phần 1: Trắc nghiệm Khoanh vào đáp án đúng : 1. Chia 37 298 cho 7 được kết quả là 5328 và dư 2. Khi đó số 2 được gọi là : A. Thương số B. Số bị chia C. Số dư D. Số chia 2. Số dư của phép chia 34276 : 6 là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 8 3. Có thể chuyển biểu thức 10 x 5 + 4 x 5 thành biểu thức nào dưới đây? A. 14 x 25 B. 14 x 5 C. 10 x 20 D. 54 x 5 4. Năm nay em 5 tuổi, anh 9 tuổi. Sau 5 năm nữa, tổng số tuổi của hai anh em là: A. 14 tuổi B. 19 tuổi C. 23 tuổi D. 24 tuổi 5.Đổi 7 km 23m = ? A. 723 m B. 7023m C. 7320m D. 7230m 6. Một hình chữ nhật có chiểu dài 12 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là : A. 288m2 B. 144 m2 C. 216 m2 D. 72 m2 Phần 2: Tự luận: Bài 1: Tính bằng hai cách: a) (372 + 168) : 4 b) 3275 : 5 - 75 : 5 324 x 5 : 9 Bài 2: a) Có 25 quả táo và 20 quả quýt, Em hãy tìm cách chia đều vào 5 mâm cơm dùng làm món tráng miệng (Giải bằng hai cách) b) Em thích cách chia nào nhất? Vì sao? Bài 3: Tìm X biết: a) 367218 : X = 9 b) X x 7 = 28 147 c) 234 - 114 : X = 228 Bài 4: Tìm cách tính thuận tiện nhất: (24 + 32) : 4 b) 16 x 9 : 8 c) 160 : (5 x 16) Bài 5*: Một phép chia hết có thương là 306 070. Nếu số chia tăng 5 lần và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới bằng bao nhiêu? Trường THDL Lê Quý Đôn Lớp: 4A1 Họ và tên: Thứ ngày ..tháng .. năm 2007 Phiếu ôn tập tuần 15 Môn: toán Phần 1: Trắc nghiệm Khoanh vào đáp án đúng : 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 52 x (46 + 17) = 52 x 46 + 52 x 17 b) 52 + 46 x 17 = (52 + 46) x (52 + 17) c) 5m56cm > 501m d) 72m210cm2 = 7210m2 2. Trong hộp có 25 quả bóng xanh và bóng đỏ. Bóng đỏ nhiều hơn bóng xanh 7 quả. Số bóng xanh là: A. 9 quả B. 18 quả C. 16 quả D. 7 quả 3. Phép tính nào sau đây có kết quả lớn hơn 10 km? A. 5000m + 4990m B. 16km – 5320m C. 100km : 10 D. 3203m x 2 4. Nối biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó: a) 25 x (20 + 30) 1001 85050 : 50 1 9009 : (3 x 3) 1250 60 : (15 x 4) 16 60 : 15 x 4 1701 Phần 2: Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 20 700 : 300 14 600 : 40 345 : 15 912 : 36 18 989 : 52 25 500 : 72 Bài 2: a) Một đội sản xuất có 24 người được chia thành 3 đội. Đội 1 làm được 900 sản phẩm. Đội 2 làm được 910 sản phẩm. Đội 3 làm làm được 926 sản phẩm.. Hỏi trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm? b) Có 1000 viên thuốc được đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 12 viên thuốc. Hỏi số thuốc đóng được vào nhiều nhất bao nhiêu vỉ và còn thừa mấy viên? Bài 3: Tìm X biết: a) 532 : X = 28 b) 254 : X = 14 (dư 16) Bài 4: Tìm cách tính thuận tiện nhất: 725 : 25 + 525 : 25 b) 144 x 25 : 36 Bài 5*: Thương của hai số bằng 375. Nếu số chia gấp lên 15 làn và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới là bao nhiêu?
Tài liệu đính kèm: