Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 7 - Chuyên đề II:Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện mắc nối tiếp và song song (tiếp theo)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1640Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 7 - Chuyên đề II:Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện mắc nối tiếp và song song (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 7 - Chuyên đề II:Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện mắc nối tiếp và song song (tiếp theo)
PHẦN III: ĐIỆN HỌC
CHUYÊN ĐỀ II: TÌM HIỂU VỀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN(CĐDĐ) VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ(HĐT) CỦA MẠCH ĐIỆN MẮC NỐI TIẾP VÀ SONG SONG (tt)
----ĐỀ SỐ 17----
BT1. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm 1 pin; 1 khóa K mở; hai bóng đèn Đ1 và Đ2. Mắc vôn kế để đo hđt ở hai đầu đèn Đ1 và ampe kế để đo cđdđ qua đèn Đ2.
BT2. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm 1 pin; 1 khóa K đóng; một bóng đèn. Mắc đèn điốt song song với bóng đèn. Mắc vôn kế để đo hđt ở hai đầu đèn điốt và 1 ampe kế để đo cđdđ qua đèn điốt.
BT3. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 khóa K; nguồn điện và 1 đèn điốt phát quang mắc nối tiếp.
BT4:
Em hãy cho biết trong mạch điện sau đây các đèn điốt phát quang nào sáng ( lưu ý: đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi theo 1 chiều duy nhất).
BT5:
Người ta có một bộ pin; ba bóng đèn giống nhau; một công tắc K và một động cơ ( động cơ được kí hiệu 
M
 )
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó tất cả các thiết bị được mắc nối tiếp với nhau
Biết hđt của hai đầu động cơ là 3V; hđt ở hai đầu mỗi đèn là 1,5V. Hãy xác định hđt của bộ pin.
Nếu 1 bóng đèn bị cháy hỏi các đèn còn lại có sáng không. Hđt ở hai đầu mỗi đèn; hđt ở hai đầu động cơ; hđt ở hai đầu nguồn điện sẽ ra sao?
BT6:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Khi mạch kín hđt ở hai đầu mỗi thiết bị R1 và R2 đều là 3,5V. Đo cđdđ qua R1 người ta ghi được giá trị I= 565mA.
a) Vẽ lại sơ đồ mạch điện trong đó mắc ampe kế để đo cđdđ do nguồn cung cấp và vôn kế để đo hđt ở hai đầu R1 ( chỉ rõ cực (+) và (-) của dụng cụ đo).
b) Xác định chiều dịch chuyển của electron trong mạch điện.
c) Xác định hđt của nguồn.
d) Xác định cđdđ chạy trong mạch.
BT7:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
a) Động cơ M và đèn Đ2 mắc nối tiếp hay song song với nhau
b) Biết hđt ở hai đầu động cơ là 5V. Hãy xác định hđt ở hai đầu đèn Đ2 và Đ1.
c) Cđdđ do nguồn cung cấp là 400mA. Hãy xác định cđdđ qua mỗi đèn; biết rằng cđdđ qua động cơ là 150mA. 
d) Trên mỗi đèn có ghi 6V- 0,5A. Theo em đèn này có sáng bình thường không. Vì sao?
BT8:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện và cho biết đèn nào sáng trong các trường hợp sau đây:
a) Cả 3 công tắc cùng mở ( như hình ban đầu).
b) Cả 3 công tắc đều đóng
c) Công tắc K1 đóng; K2 và K3 mở
d) Công tắc K2 đóng; K1 và K3 mở
e) Công tắc K3 đóng; K1 và K2 mở
g) Công tắc K1 và K2 đóng; K3 mở
h) Công tắc K1 và K3 đóng; K2 mở
i) Công tắc K2 và K3 đóng; K1 mở
BT9:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hỏi các công tắc phải đóng, mở ra sao để:
a) Không có đèn nào sáng
b) Chỉ có đèn Đ1 sáng
c) Chỉ có đèn Đ2 sáng
d) Cả hai đèn đều sáng
BT10:
Quan sát mạch điện hv.a và hv.b. Hãy cho biết:
a) Tác dụng của khóa K1 và K2 trong mạch điện có giống nhau không? Giải thích
b) Trong mạch nào có thể bỏ bớt 1 trong 2 công tắc mà vẫn điều khiển được các bóng đèn
BT11:
Có 3 bóng đèn giống hệt nhau. Hỏi có bao nhiêu cách mắc các đèn vào một nguồn điện để tạo ra sơ đồ mạch điện. Hãy vẽ hình cho từng cách và cho biết độ sáng của các đèn sẽ ntn nếu nguồn điện có hđt bằng giá trị hđt định mức của mỗi đèn
BT12: Đề bài giống bài 11 nhưng với trường hợp có 4 bóng đèn giống hệt nhau.
BT13:
Có 4 bóng đèn giống hệt nhau mắc vào nguồn điện có hđt bằng hđt định mức của mỗi đèn. Hãy cho biết:
a) Độ sáng của các đèn sẽ ra sao nếu K1 và K2 đều đóng
b) Trong trường hợp K1 và K2 đều đóng nếu có 1 trong các đèn bị hỏng thì các đèn còn lại sẽ ra sao?
c) Khi K1 và K2 đều đóng nếu xảy ra hiện tượng đoản mạch 1 trong các đèn ( tức dây nối trực tiếp 2 đầu đèn với nhau) thì các đèn còn lại sẽ ra sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_HSG_Vat_li_7_so_15.doc