Bộ đề ôn thi vật lý học kì II

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi vật lý học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề ôn thi vật lý học kì II
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: 
Phát biểu định luật về công?
Dùng ròng rọc cố định, ròng rọc động để đưa một vật lên cao ta được lợi gì hoặc có tác dụng gì?
Câu 2: Thế nào là nhiệt năng của 1 vật? Có thể thay đổi nhiệt năng của 1 vật bằng cách nào?
Câu 3: 
Kể tên các hình thức truyền nhiệt?
Trong các chất rắn, lỏng, khí và trong chân không có các hình thức truyền nhiệt nào? 
Câu 4: Dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m để đưa một vật khối lượng 50kg lên cao 0,8m.
Tính công có ích và tính lực kéo vật khi bỏ qua ma sát.
Thực tế do có ma sát nên người này phải kéo vật lên với lực kéo 120N. Tính công thực hiện để thắng ma sát.
Câu 5: Một nồi bằng nhôm khối lượng 400g chứa nước ở 200C. Để đun sôi nồi nước lên, cần cung cấp nhiệt lượng 1708160J. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgK, của nước là 4200J/kgK.
Tính nhiệt lượng nồi nhôm thu vào.
Tính lượng nước trong nồi.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Phát biểu định luật về công?
Câu 2: Một người kéo 1 vật nặng trọng lượng 20N lên cao nhờ 1 ròng rọc động. Nếu người đó kéo vật lên 1 đoạn 0,3m thì lực kéo cần tác dụng là bao nhiêu? Vật nặng lên cao bao nhiêu?
Câu 3: Có mấy hình thức truyền nhiệt? Kể tên.
Câu 4: Cấu tạo của bình thủy gồm 2 phần: vỏ và ruột. Ruột của bình thủy là bình thủy tinh gồm 2 lớp, giữa 2 lớp là chân không để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào? Mặt trong của bình thủy được tráng bạc để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào? Phía trên bình thủy có nút đậy để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào?
Câu 5: Băng tải là 1 ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. Một vật có khối lượng 15kg đặt trên băng tải có độ dài 10,5m, chiều cao là 3,5m.
Tính công để kéo vật lên.
Tính độ lớn của lực kéo đó.
Băng tải nâng vật lên trong 1 thời gian là 30 giây. Tính công suất lực kéo của băng tải.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nói công suất của một máy bơm là 735W có nghĩa là gì?
Câu 2: 
Nhiệt năng của một vật là gì?
Thả 1 chiếc muỗng kim loại đã được nung nóng vào ly nước lạnh. Hỏi: 
Nhiệt năng của muỗng và của nước thay đổi như thế nào? 
Ta đã dùng cách nào để thay đổi nhiệt năng của những vật trên?
Câu 3: Phát biểu định luật về công.
Câu 4: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng m1 = 300g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ t1 = 300C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kgK, của nước là 4200J/kgK.
Câu 5: Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 8km, trong thời gian 20 phút. Tính:
Công của động cơ thực hiện.
Công suất của động cơ.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Kể tên 2 yếu tố của công cơ học. Đẩy một chiếc xe tải nặng nhưng xe tải không chuyển động. Hỏi lực đẩy trên có sinh công không? Vì sao?
Câu 2: Thế năng trọng trường là gì? Thế năng trọng trường phụ thuộc gì? Cho ví dụ về 1 vật có thế năng trọng trường.
Câu 3: Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng mà một vật thu vào để tăng nhiệt độ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 4: Nhiệt năng của một vật là gì? Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xây xát đều nóng lên. Hỏi nhiệt năng của chúng thay đổi như thế nào? Chỉ rõ trường hợp nhiệt năng thay đổi do thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 6: 
Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa là gì?
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để 12kg thép tăng nhiệt độ từ 300C đến 13000C.
Biết một chất có độ dẫn nhiệt càng lớn thì dẫn nhiệt càng tốt. 
Từ các chất đã cho, hãy sắp xếp theo thứ tự chất dẫn nhiệt tốt đến chất dẫn nhiệt kém.
Có phải chất rắn luôn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng không? Vì sao?
Bảng nhiệt dung riêng và độ dẫn nhiệt của một số chất: 
Chất 
Nhiệt dung riêng (J/kgK)
Độ dẫn nhiệt W/(mK)
Nước
4200
0,6
Nhôm
880
204
Thép 
460
50
Gỗ 
x
0,13 – 0,18
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docxBon_de_on_thi_Vat_Ly_HK_II.docx