Bộ đề kiểm tra học kì II (năm 2015 - 2016) môn: Vật lý 9

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1495Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì II (năm 2015 - 2016) môn: Vật lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra học kì II (năm 2015 - 2016) môn: Vật lý 9
KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS.
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1.Phần Điện từ học
7
5
3,5
3,5
12,5
12,5
2. Phần Quang học
21
13
9,1
11,9
32,5
42,5
Tổng
28
18
12,6
15,4
45
55
Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mổi chủ đề ở mỗi cấp độ:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TL
1.Phần Điện từ học
12,5
0.5 = 0,5
0,5
1.0
2. Phần Quang học
32,5
1.3 » 1
1
2.0
1.Phần Điện từ học
12,5
0.5 =0,5 
0,5
1.0
2. Phần Quang học
42,5
1.7 » 2
2
4.0
Tổng
100
4
4
10đ
ĐỀ RA MÃ ĐỀ SỐ 1.
Câu 1: (2 điểm) Nêu nguyên nhân hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện, viết công thức tính điện năng hao phí và biện pháp làm giảm điện năng hao phí?
Câu 2: (2 điểm) Nêu các biểu hiện về các tật của mắt và cách khắc phục các tật đó?
Câu 3: (2 điểm) So sánh đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
Câu 4: (4 điểm) Một vật sáng AB có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 150mm. Độ cao của vật AB = h = 8cm, thấu kính có tiêu cự f =10cm.
a, Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh đó?.
b, Dựa vào hình vẽ, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
ĐỀ RA MÃ ĐỀ SỐ 2.
Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp máy biến áp dùng để hạ điện áp từ 220V xuống còn 6V, biết số vòng dây của cuộn sơ cấp của máy biến áp đó là 2400 vòng. 
Câu 2: (2 điểm) Viết hệ thức mối liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự? Tính tiêu cự của một kính lúp có số bội giác G = 3x ?
Câu 3: (2 điểm) So sánh đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?.
Câu 4: (4 điểm) Một vật sáng AB cao 8cm có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16cm. Thấu kính có tiêu cự 120mm.
a, Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và nêu tính chất của đó?. 
b, Dựa vào hình vẽ, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Đáp án và biểu điểm đề số 1:
Câu hỏi
NỘI DUNG CẦN ĐẠT – ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1
(2đ)
Nguyên nhân hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện là do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải.
Công thức tính điện năng hao phí: Php = 
Biện pháp làm giảm hao phí cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
0,5
1,0
0,5
Câu 2
(2đ)
Các tật của mắt là:
Tật cận thị. Biểu hiện chỉ nhìn rõ các vật ở gần không nhìn rõ các vật ở xa
Cách khắc phục là đeo kính cận là loại thấu kính phân kỳ.
Tật viễn thị. Biểu hiện chỉ nhìn rõ các vật ở xa không nhìn rõ các vật ở gần.
Cách khắc phục là kính lão là loại thấu kính hội tụ
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2đ)
- Giống nhau: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì cùng chiều với vật.
- Khác nhau: + ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật
 + ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật
1,0
0,5
0,5
Câu 5
(4đ)
a, Dựng được ảnh 
Nêu được tính chất của ảnh: 
- là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
c, Theo hình vẽ ta có:
 DA’B’O ~ DABO 
từ đó ta có: (1)
mặt khác ta có DA’B’F’ ~ D OIF’
từ đó ta có: (2)
vì AB =OI nên từ (1) và (2) ta có 
- Thay số, tính được OA’ = 30(cm)
- Từ đó tính được thay vào (1) ta có 
A’B’ = 
1,0
0,5
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Tổng toàn bài:
10.0
Đáp án và biểu điểm đề số 2:
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2đ)
- Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây dẫn
 có số vòng dây khác nhau 
quấn trên một lõi bằng thép.
Áp dụng được công thức , 
=> n2 = 66 vòng
 n2 = 66 vòng
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 2
(2đ)
Hệ thức: G = 
Từ hệ thức G = = 3x => f = 8,3 cm
1,0
1,0
Câu 3
(2đ)
- Giống nhau: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì cùng chiều với vật.
- Khác nhau: + ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật
 + ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật
1,0
0,5
0,5
Câu 4
(4đ)
a, Dựng được ảnh (không cần theo tỉ lệ)
Nêu được tính chất của ảnh: 
- là ảnh thật, ngược chiều với vật.
b, Dựa vào hình vẽ, thiết lập được hệ thức:
xét DA’B’O ~ DABO 
từ đó ta có: BOA ~ B’OA’ neân = (1) FA’B’~FOI neân: = 
vì AB =OI nên từ (1) và (2) ta có 
 = thay số vào ta tính được 
 OA’= 48 cm 
h’= A’B’ = = 24cm
1,0
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tổng toàn bài:
10.0đ
 GV
	Nguyễn Văn Nhã

Tài liệu đính kèm:

  • docMTDEDATL.doc