Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2017-2018 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn học Số câu 3 1 1 4 1 Số điểm 1.5 0.5 1,0 2.0 1.0 Kiến thức tiếng việt Số câu 1 1 1 1 1 3 2 số điểm 1.0 0,5 1.0 1.0 0.5 2.5 1.5 Tổng Số câu 4 2 1 1 1 1 7 3 số điểm 2.5 1.0 1.0 1.0 0.5 1.0 4.5 2.5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên :............. Năm học : 2017- 2018 Lớp 4... Môn : Tiếng việt . Thời gian : 70 phút Điểm Điểm Đọc:.......... Viết:.......... Điểm chung:...../..... Lời nhận xét của giáo viên .......................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................... I. ĐỌC THẦM: Đọc thầm bài văn sau: ĂNG - CO VÁT Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ VII. Khu đến chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sắng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đển cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. (Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI) Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng từ câu 1 đến câu 8 và trả lời các câu hỏi 9, 10. Câu1 . Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu ? a. Lào. b. Cam-pu-chia. c. Thái Lan. Câu 2 . Khu đền chính gồm mấy tầng với những ngọn tháp lớn ? a. Gồm ba tầng. b. Gồm một tầng. c. Gồm hai tầng. Câu 3 . Những cây tháp lớn được dựng bằng gì và bọc ngoài bằng gì ? a. Dựng bằng đá vôi và bọc ngoài bằng đá tảng. b. Dựng bằng đá cuội và bọc ngoài bằng đá vàng. c. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Câu 4 . Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay mặt về hướng nào ? a. Hướng tây. b. Hướng nam. c. Hướng đông. Câu 5: Khu đền Ăng-co Vát có bao nhiêu gian phòng ? a. 389 gian phòng. b. 839 gian phòng. c. 398 gian phòng. Câu 6: Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ “Du lịch ” a. Rong chơi b. Tham quan c. Giải trí Câu 7: Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào ? a. Cho mượn cái bút. b. Bạn ơi, cho tớ mượn cái bút. c. Tớ mượn cái bút Câu 8: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu sau : Mùa xuân, trong vườn, muôn loài hoa đua nở. a. Mùa xuân. b. Trong vườn. c. Gồm ý a và b. Câu 9: Em hiểu câu: “Đi một ngày đàng học một sàn khôn” có nghĩa là gì? Câu 10: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu “Xa xa, đàn bò đang gặm cỏ ”. + Trạng ngữ: + Chủ ngữ: + vị ngữ: II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Bài học sinh chọn: Đọc đúng(1đ). Nghỉ hơi(0,5đ) Biểu cảm(05đ) Tốc độ đọc(1đ) Bài Đọc thành tiếng Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau : a/ Đường đi Sa Pa ( SGK TV 4, tập 2 - trang 102). b/ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( SGK TV 4, tập 2 - trang 114 ). c/ Ăng-co Vát ( SGK TV 4, tập 2 - trang 123). d/ Con chuồn chuồn nước ( SGK TV 4, tập 2 - trang 123). e/ Vương quốc vắng nụ cười ( SGK TV 4, tập 2 - trang 132). Bài viết chính tả Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Trích: Đường đi SaPa (TV4 - Tập II - trang 102) Trường . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Họ và tên:......................................................................... Năm học: 2017 – 2018 Lớp: 4......... Môn: TIẾNG VIỆT-VIẾT (40 phút) Điểm Điểm Đọc:.......... Viết:.......... Điểm chung:...../..... Lời nhận xét của giáo viên .......................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................... PHẦN 2: KIỂM TRA VIẾT Chính tả:(GV đọc cho học sinh viết bài Đường đi Sa Pa sách tiếng việt 4 tập II trang 102 .Viết từ đầu đến ..... lướt thướt liễu rủ) Tập làm văn: (7 điểm) Hãy tả về một con vật mà em yêu thích (con mèo, con chó , con gà ...) mà em yêu thích nhất. Giáo viên chấm (Ký ghi rõ họ tên) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN 1: KIỂM TRA ĐỌC 1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : (3 điểm) Học sinh đọc lưu loát các bài tập đọc từ HKII, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ /phút; biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể Hiện đúng nội dung văn bản. GV tùy theo lỗi của hs mà có thể trừ mỗi lỗi từ 0,1 đến 0,2...... 2.Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 0,5đ M1 Câu 2 0,5đ M1 Câu 3 0,5đ M2 Câu 4 0,5đ M2 Câu 6 1đ M2 Câu 7 0,5 M2 Câu 8 1đ M3 C B B D D A A Câu 5: 1đ M2 Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên trên bàn của thầy giáo tác giả quan sát bằng những giác quan như : Thị giác, khứu giác 10 Câu 9: (1đ M4)Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của loài hoa tóc tiên và nếp sống trong sáng , giản dị của thầy giáo. Câu 10: (0,5đ M3) Học sinh chuyển câu đúng yêu cầu. VD: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết quá! Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết thật! PHẦN II: KIỂM TRA VIÊT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (3 điểm) -15 phút: Đường đi Sa Pa - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (2 đ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, ...trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (7điểm) - 25 phút. - Học sinh tả được một loài cây mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1 điểm). - Phần mở bài: (0,75đ) Giới thiệu được loài cây yêu thích. - Phần thân bài: (1,5 đ) Tả được bao quát một loài cây (0,75 điểm). Tả được một số bộ phận của cây (0,75 điểm). - Phần kết bài: (0,75 đ) nêu được ích lợi, cách bảo quản, ... - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: