Bộ 30 đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 (Chương trình mới) - Năm học 2022-2023

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

 

Đọc văn bản sau:

 

 ĐƯA CON ĐI HỌC

 

                            Tế Hanh

 

 Sáng nay mùa thu sang

 

 Cha đưa con đi học

 

 Sương đọng cỏ bên đường

 

  Nắng lên ngời hạt ngọc

 Lúa đang thì ngậm sữa

 

 Xanh mướt cao ngập đầu

 

 Con nhìn quanh bỡ ngỡ

 

 Sao chẳng thấy trường đâu?

 Hương lúa tỏa bao la

 

 Như hương thơm đất nước

 

 Con ơi đi với cha

 

 Trường của con phía trước

 

                           Thu 1964

 

    (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966)

 

Thực hiện các yêu cầu:

 

Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên ?

 

A. Tự do       C. Lục bát

 

B. Năm chữ   D. Bốn chữ

 

Câu 2. Hiện tượng từ ngữ nào sau đây nêu đúng mối quan hệ về nghĩa của từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường"?

 

A. Hiện tượng đồng âm     C.  Hiện tượng đồng nghĩa

 

B. Hiện tượng trái nghĩa    D. Hiện tượng đa nghĩa

 

Câu 3. Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ?

 

A. Mẹ   C. Cha

 

B. Con          D. Bà

 

Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" thuộc cụm từ nào sau đây?

 

A. Cụm danh từ      C. Cụm động từ

 

B. Cụm tính từ        D. Cụm chủ vị

 

Câu 5. Người cha muốn nhắn gởi điều gì với con qua hai câu thơ sau?

 

 Con ơi đi với cha

 

Trường của con phía trước.

 

A. Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con.

 

B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.

 

C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha.

 

D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con.

 

Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"?

 

A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.  

 

B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. 

 

C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.

 

D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ.

docx 113 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 13/07/2024 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 (Chương trình mới) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ 30 đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 (Chương trình mới) - Năm học 2022-2023
30 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 ( 3 BỘ SÁCH) NĂM HỌC 2022- 2023 CHUẨN CẤU TRÚC MỚI CÓ MA TRẬN – ĐẶC TẢ
HỌC KỲ 1:
ĐỀ 1:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu

Truyện ngắn
3
0
5
0
0
2
0

60
Thơ (4 chữ, 5 chữ)
2
Viết

 Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học 
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
20%
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Kĩ năng
Nội dung/Đơn vị kiến thức 
Mức độ đánh giá 
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận Dụng
Vận dụng cao
1

Đọc hiểu
Truyện ngắn
Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể.
- Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. 
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. 
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.
3TN
5TN

2TL

Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ)

Nhận biết:
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng.
Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 




2.
Viết
 Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học 
 Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật.
1*
1*
1*
1 TL*
Tổng

3 TN
5TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %

20
40
30
10
Tỉ lệ chung

60
40

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CỦ KHOAI NƯỚNG
 	Sau trận mưa rào vòm trời như được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn. Đã chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói. Thường Mạnh đi học về là đi thả trâu. Tối mịt cậu rong trâu về, đầu tưởng tượng đến một nồi cơm bốc khói nghi ngút. 
Nhưng từ giờ đến tối còn lâu và cậu cần phải tìm được một việc gì đó trong khi con trâu đang mải miết gặm cỏ. Cậu bèn ngồi đếm từng con sáo mỏ vàng đang nhảy kiếm ăn trên cánh đồng màu đã thu hoạch. Thỉnh thoảng chúng lại nghiêng ngó nhìn cậu, ý chừng muốn dò la xem "anh bạn khổng lồ" kia có thể chơi được không. Chợt Mạnh phát hiện ra một đám mầm khoai đỏ au, mập mạp, tua tủa hướng lên trời. Kinh nghiệm đủ cho cậu biết bên dưới những chiếc mầm là củ khoai lang sót. Với bất cứ đứa trẻ trâu nào thì điều đó cũng tương đương với một kho báu. Nó bị sót lại từ trước Tết và bây giờ nó sẽ rất ngọt. Để xem, anh bạn to cỡ nào? Không ít trường hợp bên dưới chỉ là một mẩu khoai. Nước miếng đã kịp tứa khắp chân răng khi cậu tưởng tượng đến món khoai nướng. Ruột nó trong như thạch. Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này. Thật may là mình đem theo lửa - cậu lẩm bẩm. Sợ niềm hy vọng đi veo mất nên cậu rón rén bới lớp đất mềm lên. Khi cậu hoàn toàn tin nó là một củ khoai thì cậu thọc sâu tay vào đất, sâu nữa cho đến khi những ngón tay cậu ôm gọn củ khoai khá bự, cậu mới từ từ lôi nó lên. Chà, thật tuyệt vời. Nó không chỉ đơn thuần là củ khoai sót. Nó y như quà tặng, một thứ kho báu trời đất ban riêng cho cậu. 
Mạnh đã có việc để làm, mà lại là một việc làm người ta háo hức. Trong chốc lát đống cành khô bén lửa và đợi đến khi nó chỉ còn lớp than hồng rực Mạnh mới vùi củ khoai vào. Cậu ngồi im lắng nghe một sự dịch chuyển vô cùng tinh tế dưới lớp than, cùi trắng muốt đang bị sức nóng ủ cho thành mật. Từng khoảnh khắc với Mạnh lúc này trở nên vô cùng huyền diệu. Rồi có một mùi thơm cứ đậm dần, cứ quánh lại, lan tỏa, xoắn xuýt. Cậu nhớ lại có lần bà kể, nhờ đúng một củ khoai nướng mà ông cậu thoát chết đói và sau đó làm nên sự nghiệp. Chuyện như cổ tích nhưng lại có thật. Nào, để xem sau đây cậu sẽ làm nên công trạng gì.
 Chợt cậu thấy có hai người, một lớn, một bé đang đi tới. Ông già ôm theo bọc tay nải còn cậu bé thì cứ ngoái cổ lại phía làng. Cậu nhận ra hai ông cháu lão ăn mày ở xóm bên. Hôm nay, chẳng có phiên chợ sao ông cháu lão cũng ra khỏi nhà nhỉ. Vài lần giáp mặt cậu bé và thấy mặt mũi nó khá sáng sủa. Bố mẹ nó chết trong một trận lũ quét nên nó chỉ trông cậy vào người ông mù lòa. Mạnh lén trút ra tiếng thở dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rất gần. Có thể thấy rõ cánh mũi lão phập phồng như hà hít tìm thứ mùi vị gì đó. Cậu bé vẫn câm lặng, thỉnh thoảng lén nhìn Mạnh. 
- Mùi gì mà thơm thế - ông cậu bé lên tiếng - Hẳn ai đang nướng khoai. Ngồi nghỉ một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu. 
Ông lão lần túi lấy gói thuốc lào. Thằng bé giúp ông tháo khỏi lưng chiếc điếu nhỏ xíu. Mùi khoai nướng vẫn ngào ngạt và Mạnh đành ngồi chết gí, không dám động cựa. Chỉ khi ông lão nhờ, cậu mới cúi xuống thổi lửa. Chà, ông cháu lão mà ngồi dai là củ khoai cháy mất. Đã có mùi vỏ cháy. Lửa sẽ lấn dần vào cho đến khi biến củ khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán được nỗi khó xử của Mạnh, ông lão bảo: 
- Tôi chỉ xin lửa thôi...
 Mạnh như bị bắt quả tang đang làm chuyện vụng trộm, mặt đỏ lên. Nhưng ông lão mắt lòa không thể nhìn thấy còn cậu bé ý tứ nhìn đi chỗ khác.
 - Thôi, chào cậu nhé. Ta đi tiếp đi cháu! 
Ông lật đật đứng dậy, bám vào vai cậu bé, vội vã bước. Cậu bé lặng lẽ nhìn Mạnh như muốn xin lỗi vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc của một người tự trọng, không muốn bị thương hại khiến Mạnh vội cúi gằm xuống. Ôi, giá như có ba củ khoai, chí ít cũng là hai củ. Đằng này chỉ có một... Mạnh thấy rõ tiếng chân hai ông cháu xa dần. Nhưng chính khi ấy, khi củ khoai nóng hổi, lớp vỏ răn lại như từng gợn sóng nằm phơi ra trước mắt Mạnh, thì nỗi chờ đón háo hức lúc trước cũng tiêu tan mất. Giờ đây củ khoai như là nhân chứng cho một việc làm đáng hổ thẹn nào đó. Dù Mạnh có dối lòng rằng mình chẳng có lỗi gì sất nhưng cậu vẫn không dám chạm vào củ khoai... Hình như đã có người phải quay mặt đi vì không dám ước có được nó. Có thể ông nội cậu đã từng nhìn củ khoai nướng cho ông làm nên sự nghiệp bằng cái cách đau đớn như vậy. 
Mặc dù rong trâu về từ chiều nhưng mãi tối mịt Mạnh mới vào nhà. Giờ đây mới là lúc cậu sống trọn vẹn với cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá. Cậu nhắm mắt lại mường tượng giây phút cậu bé kia mở gói giấy báo ra. Nửa củ khoai khi đó sẽ khiến cậu ta liên tưởng đến phép lạ, có thể lắm chứ! Và rồi cậu thấy lâng lâng đến mức chính mình tự hỏi liệu đây có phải là giấc mơ? 
	 (Theo truyện ngắn Tạ Duy Anh)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm?
A. Cuối đông	
B. Chớm hè	
C. Cuối xuân	 
D. Đầu thu
Câu 2. Ai là người kể chuyện?
A. Cậu bé Mạnh	
B. Ông lão ăn mày
C. Một người khác không xuất hiện trong truyện	
D. Cậu bé ăn mày
Câu 3. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu “Sau trận mưa rào vòm trời được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn.”?
A. Sau trận mưa rào	
B. Vòm trời
	C. Rửa sạch	
D. Xanh và cao hơn
Câu 4. Chủ đề của truyện là gì?
	A. Lòng dũng cảm	
B. Tinh thần lạc quan
	C. Tinh thần đoàn kết	
D. Lòng yêu thương con người
Câu 5. Vì sao cậu bé Mạnh lại có “cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá”?
A. Vì cậu đã chia sẻ một phần khoai nướng với cậu bé ăn mày.
B. Vì nhận được lời cảm ơn của ông lão.
C. Vì được thưởng thức món ăn ngon.
D. Vì không bị lão ăn mày làm phiền.
Câu 6. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo ra một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này.”?
A. So sánh	
B. Nhân hóa
C. Nói qúa	
D. Nói giảm nói tránh
Câu 7. Từ “lật đật” trong câu “Ông lão lật đật đứng dậy.” miêu tả hành động như thế nào?
A. Chậm dãi, thong thả	
B. Mạnh mẽ, dứt khoát
C. Nhẹ nhàng, khoan khoái	
D. Vội vã, tất tưởi
Câu 8. Cậu bé Mạnh có thái độ như thế nào đối với hai ông cháu lão ăn mày?
A. Tôn trọng	
B. Coi thường
C. Biết ơn	
D. Khinh bỉ	
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Nếu em là nhân vật cậu bé Mạnh trong câu chuyện, em có cư xử với hai ông cháu lão ăn mày như nhân vật trong truyện đã làm hay không, vì sao?
Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I

ĐỌC HIỂU
6,0

1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
D
0,5
8
A
0,5
9
- Nêu được cách cư xử của Mạnh: Cảm thông, chia sẻ và tôn trọng
- Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy
1,0

10
- Nêu việc tốt mà em đã làm
- Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy 
1,0

II

VIẾT
4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

- Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái quát ấn tượng về nhân vật.
- Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm.
- Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn.
- Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật.
2.5

d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 
0,5

e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục.
0,5

ĐỀ 2:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Thơ năm chữ (viết về mẹ)
3
0
5
0
0
2
0

60
2
Viết

Phát biểu cảm nghĩ về người thân
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
20
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
1
Đọc hiểu
Thơ năm chữ (viết về mẹ)
Nhận biết: 
- Thể thơ.
- Đặc điểm thơ năm chữ.
- Nhận biết số từ trong bài thơ
Thông hiểu:
- Tình cảm, cảm xúc của người con dành cho mẹ.
- Hiểu được nội dung câu thơ.
- Chủ đề bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì.
- Xác định được biện pháp tu từ.
Vận dụng:
- Cảm nhận hình ảnh thơ.
- Rút ra bài học từ bài thơ. 
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
Phát biểu cảm nghĩ về người thân
Nhận biết: 
Thông hiểu: 
Vận dụng: 
Vận dụng cao: 
 Viết được bài văn phát biểu cảm nghĩ. Sử dụng phương thức biểu đạt chính là biểu cảm. Tình cảm phải chân thật, bài làm có sáng tạo.



1TL*
Tổng

3 TN
5TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %

20
40
30
10
Tỉ lệ chung

60
40

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
Mấy ngày mẹ về quê
Là mấy ngày bão nổi
Con đường mẹ đi về
Cơn mưa dài chặn lối.
Hai chiếc giường ướt một
Ba bố con nằm chung
Vẫn thấy trống phía trong
Nằm ấm mà thao thức.
Nghĩ giờ này ở quê
Mẹ cũng không ngủ được
Thương bố con vụng về
Củi mùn thì lại ướt.
Nhưng chị vẫn hái lá
Cho thỏ mẹ, thỏ con
Em thì chăm đàn ngan
Sớm lại chiều no bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua cá về nấu chua
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
 Tác giả: Đặng Hiển.
 (Trích Hồ trong mây)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ bốn chữ 
C. Thơ năm chữ	
D. Thơ tự do
Câu 2. Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ?
Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu.
 Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu.
Mỗi dòng thơ có bốn chữ, không giới hạn số câu.	
Mỗi dòng thơ có bốn chữ, có giới hạn số câu.
Câu 3. Trong bài thơ trên có mấy số từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 4. Tình cảm, cảm xúc của con dành cho mẹ trong bài thơ là gì?
Tình cảm yêu thương và nhớ mong mẹ.
Tình cảm yêu thương và biết ơn mẹ.
Niềm vui sướng khi có mẹ bên cạnh.
Cô đơn, trống vắng khi mẹ vắng nhà.
Câu 5. Câu thơ nào nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về?
Mấy ngày mẹ về quê 
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Câu 6. Chủ đề của bài thơ này là gì?
A. Vai trò của người mẹ và tình cảm gia đình. 	
B. Tình cảm nhớ thương của con dành cho mẹ.	
C. Ca ngợi đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng.
Câu 7. Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì ?
A. Ca ngợi trách nhiệm nặng nề của người mẹ trong gia đình 
B. Ca ngợi đức hi sinh và tình yêu thương của mẹ.
C. Ca ngợi sự cần cù, siêng năng, chăm chỉ của người mẹ.
D. Ca ngợi tình cảm của những người thân trong gia đình.
Câu 8. Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Cơn mưa dài chặn lối.
B. Bố đội nón đi chợ.
 C. Mẹ về như nắng mới.
D. Mẹ cũng không ngủ được
Câu 9. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối.
Câu 10. Hãy rút ra bài học sau khi đọc bài thơ.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về một người thân trong gia đình (cha, mẹ, anh, chị, em).
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I

ĐỌC HIỂU
6,0

1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
C
0,5

9
Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng của niềm vui, niềm hạnh phúc.
1,0

10
- HS nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn người mẹ đã hi sinh cho gia đình; biết đoàn kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình gặp khó khăn.
1,0
II

VIẾT
4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ
0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Phát biểu cảm nghĩ về người thân
0,25

c. Phát biểu cảm nghĩ về người thân 
HS có thể triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:


- Tả về ngoại hình, tuổi tác,hình dáng, gương mặt...
- Tính tình.
- Công việc làm hàng ngày.
- Sở thích.
- Cách ứng xử đối với mọi người xung quanh.
- Thái độ, tình cảm của người đó đối với em.
- Cảm nghĩ của em về người thân trong gia đình
2.5

d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng tạo.
0,5

ĐỀ 3:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn/ thơ (thơ bốn chữ, năm chữ)
4
0
4
0
0
2
0

60
2
Viết

Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ (%)
25
35
30
10
Tỉ lệ chung
60%
40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Kĩ năng
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
1.
Đọc hiểu
Truyện ngắn/ thơ (thơ bốn chữ, năm chữ)
* Nhận biết:
 - Nhận biết được đặc điểm của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, bố cục, những hình ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự, miêu tả được sử dụng trong thơ.
- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ; hiện tượng từ ngữ trong tiếng việt; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ, 
* Thông hiểu:
 - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
* Vận dụng:
- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.
- Trình bày được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm của bản thân.

4 TN
4TN 
2TL
2
Viết
Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
Nhận biết: 
Thông hiểu: 
Vận dụng: 
Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng yêu tố miêu tả.



1TL*

Tổng

4 TN
4TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %

25
35
30
10
Tỉ lệ chung (%)

60
40
 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
 ĐƯA CON ĐI HỌC
	 Tế Hanh
 Sáng nay mùa thu sang
 Cha đưa con đi học
 Sương đọng cỏ bên đường
 Nắng lên ngời hạt ngọc
 Lúa đang thì ngậm sữa 
 Xanh mướt cao ngập đầu
 Con nhìn quanh bỡ ngỡ
 Sao chẳng thấy trường đâu?
 Hương lúa tỏa bao la 
 Như hương thơm đất nước
 Con ơi đi với cha
 Trường của con phía trước
	 Thu 1964
 (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966)
Thực hiện các yêu cầu: 
Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên ? 
A. Tự do	 C. Lục bát
B. Năm chữ	 D. Bốn chữ
Câu 2. Hiện tượng từ ngữ nào sau đây nêu đúng mối quan hệ về nghĩa của từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường"?
A. Hiện tượng đồng âm	 C. Hiện tượng đồng nghĩa
B. Hiện tượng trái nghĩa	 D. Hiện tượng đa nghĩa
Câu 3. Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ? 
A. Mẹ	 C. Cha 
B. Con	 D. Bà
Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" thuộc cụm từ nào sau đây? 
A. Cụm danh từ	 C. Cụm động từ
B. Cụm tính từ	 D. Cụm chủ vị
Câu 5. Người cha muốn nhắn gởi điều gì với con qua hai câu thơ sau?
 Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước.
A. Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con.
B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.
C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha.
D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con. 
Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"? 
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.	
B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.	
C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.
D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. 
Câu 7. Theo em, hình ảnh “ hạt ngọc ” được hiểu là gì? 
A. Nắng mùa thu 	 C. Hương lúa mùa thu
B. Gió mùa thu 	 D. Sương trên cỏ bên đường
Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ? 
A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. 	
B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước.	
C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha.
D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha. 
Câu 9. Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ? 
Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
 Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I

ĐỌC HIỂU
6,0

1
B
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
A
0,5
7
D
0,5
8
A
0,5
9
- Nêu được suy nghĩ của bản thân về tình phụ tử thiêng liêng.
 1,0
 

10
 - Hs nêu được bài học cụ thể, có ý nghĩa:
+ Phải luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ.
+ Luôn có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.
+ Học tập, rèn luyện thật tốt để mẹ cha được vui lòng
+ Luôn biết trân trọng những khoảnh khắc được bên mẹ, bên người thân
1,0
II

VIẾT
4,0

a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB.
0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
0,25

C. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
Hs có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
2.5

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu sự việc có liên quan đến nhân vật lịch sử.
- Các sự việc chính bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
- Suy nghĩ của em về sự việc đó.
0.25
0.5
1.5
0.25

d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo
0,5

ĐỀ 4:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm



Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao




TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

1
Đọc hiểu
- Truyện ngụ ngôn

5
0
3
0
0
2
0

60
2
Viết

Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%

Tỉ lệ chung
60%
40%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/ Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
1
Đọc hiểu
- Truyện ngụ ngôn

Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được từ láy, số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. 
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
Vận dụng:
- Rút ra được thông điệp / bài học / lời khuyên cho bản thân và người khác từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 
5 TN
3TN
2TL
2
Viết
Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 

Nhận biết: 
Thông hiểu: 
Vận dụng: 
Vận dụng cao: 
 Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.



1TL*
Tổng

5TN
3TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %

30
30
30
10
Tỉ lệ chung

60
40

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHÚ LỪA THÔNG MINH
Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên.
Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người.
(Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Chú lừa thông minh” thuộc loại truyện nào? (Biết)
	A. Truyện cổ tích
	B. Truyện truyền thuyết
	C. Truyện ngụ ngôn
 D. Truyện cười
Câu 2: Văn bản “Chú lừa thông minh” được kể theo ngôi thứ mấy? (Biết)
A. Ngôi thứ ba
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ nhất số ít
D. Ngôi thứ nhất số nhiều
Câu 3: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì? (Biết)
Tìm cách để không bận tâm đến con lừa nữa
Tìm cách để cứu lấy con lừa
	C. Nhờ hàng xóm đến để giúp con lừa
 D. Đến bên giếng và nhìn nó
Câu 4: Có bao nhiêu từ láy trong câu: “Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết”? (Biết)
	A. 3
	B. 2
	C. 1
 D. 4
Câu 5: Khi thấy đất rơi xuống giếng, con lừa đã làm gì? (Biết)
	A. Kêu gào thảm thiết
	B. Đứng im và chờ chết
	C. Cố hết sức nhảy ra khỏi giếng
 D. Bình tĩnh tìm cách
Câu 6: Hãy sắp xếp các chi tiết sau theo trình tự đúng của câu chuyện “Chú lừa thông minh”? (Hiểu)
Con lừa của bác nông dân bị sa chân xuống giếng, bác nông dân tìm cách cứu nó
 Con lừa cố gắng xoay sở
Con lừa thoát ra khỏi cái giếng
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc nó
A. (1) (2) (3) (4)
	B. (1) (4) (2) (3)
	C. (3) (1) (4) (2)
 D. (3) (2) (4) (1)
Câu 7: Qua văn bản “Chú lừa thông minh”, em thấy con lừa có tính cách như thế nào? (Hiểu)
	A. Bình tĩnh, thông minh
	B. Nhút nhát, sợ chết
	C. Nóng vội, dũng cảm
 D. Chủ quan, kiêu ngạo
Câu 8: Nội dung của câu chuyện “Chú lừa thông minh” là gì? (Hiểu)
	A. Buông xuôi trước những khó khăn trong cuộc sống
	B. Sự đoàn kết của con người và loài vật
	C. Biết thích ứng với hoàn cảnh khắc nghiệt trong cuộc sống
 D. Tình yêu thương giữa con người với loài vật
Câu 9: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết ? (Vận dụng)
Câu 10: Từ câu chuyện “Chú lừa thông minh”, em có đồng tình với cách xử lý của bác nông dân không? Vì sao? (Vận dụng)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I

ĐỌC HIỂU
6,0

1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
C
0,5

9
Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách, nhưng phải đưa ra được 01 lời khuyên
VD: Mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết.
1,0

10
HS có thể đưa ra quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.
HS phải lí giải hợp lí theo từng quan điểm cá nhân. 
1,0
II

VIẾT
4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài.
0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Sự việc được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần vận dụng tốt các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự.


- Giới thiệu sự việc có thật có liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
- Thuật lại quá trình diễn biến của sự việc
- Chỉ ra mối liên quan giữa sự việc với nhân vật và sự kiện lịch sử.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận của người viết.
2.5

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
0,5

ĐỀ 5:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn/Thơ 4 chữ, 5 chữ
4
0
4
0
0
2
0

60
2
Viết

Viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
25%
35%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%

ĐỀ
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn/ Thơ (thơ 4 chữ, thơ 5 chữ)
* Nhận biết:
- Nhận biế

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_30_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_chuong_tri.docx