Bài thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt - Lớp 1 ( thời gian làm bài 75 phút)

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 841Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt - Lớp 1 ( thời gian làm bài 75 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt - Lớp 1 ( thời gian làm bài 75 phút)
 Bµi Thi häc sinh giái cÊp tr­êng- N¨m häc 2011 - 2012
M«n: Tiếng Việt - Líp 1 ( thêi gian lµm bµi 75 phót)
 Sè ph¸ch
 Hä vµ tªn....................................................... Sè b¸o danh............
 Häc sinh líp:................. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sè ph¸ch
 Câu 1: Đọc hiểu: Đọc thầm bài “ Ai dậy sớm” 
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
Đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Đi ra đồng,
Có vừng đông
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Chạy lên đồi,
Cả đất trời
Đang chờ đón.
 Võ Quảng
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em:
Ở ngoài vườn:................................................................................................................
........................................................................................................................................
Trên đồng:......................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
Trên đồi:..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Bài thơ khuyên em điều gì? Ghi dấu x vào ô trống trước ý em tán thành:
 Yêu cảnh đẹp của thiên nhiên.
	 Dậy sớm sẽ thấy được vẽ đẹp của thiên nhiên buổi sáng sớm.
	 Yêu quê hương.
Câu 2: Tìm các từ viết sai chính tả . (Gạch chân dưới từ viết sai và viết lại cho đúng) 
 Ghế ghỗ, giừng núi, bờ tre, hàng dào, con rao, díu dít, rì rầm, bàn ghế.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C©u 3:ViÕt chÝnh t¶ -Nghe - viÕt Bµi “Cây bàng”.
 Tõ “ Ngay gi÷a s©n tr­êng ®Õn....m¬n mën”.
C©u 4: §iÒn vÇn ươi hay uôi vµo chç trèng: 
Mẹ bảo: trăng như l.. ˜....liềm.
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui.
Bà nhìn: như hạt cau phơi.
Cháu c..`....:.. quả ch....' .....vàng t........... ngoài vườn.
Câu 5: Tìm 4 từ chứa tiếng có vần: iên
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6 :
a)Đặt một câu chứa tiếng có vần: uôm
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
b) Đặt một câu chứa tiếng có vần: ươn
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
 Bµi Thi häc sinh giái cÊp tr­êng- N¨m häc 2011 - 2012
M«n: Tiếng Việt - Líp 2 ( thêi gian lµm bµi 75 phót)
 Sè ph¸ch
 Hä vµ tªn....................................................... Sè b¸o danh............
 Häc sinh líp:................. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sè ph¸ch
Câu 1. Đặt câu với mỗi từ sau : kính yêu , yêu mến .
Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh 
Hai bàn tay bé đẹp như .............................
Những hạt sương trên lá lấp lánh như ...........................
Câu 3 Viết lại lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị đối với bạn : 
Bạn đến thăm nhà em , em mở cửa mời bạn vào .
..
Em thích một bài hát mà bạn đó thuộc , em nhờ bạn chép lại cho mình .
Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học . Em yêu cầu ( đề nghị ) giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài .
..
Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân.
- Đàn gà con bới đất kiếm mồi
- Chúng em chăm sóc vườn cây.
 - Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ
 - Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài 
Câu 5. Viết một đoạn văn ( từ 4 ...5 câu ) nói về cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 .
 Bµi Thi häc sinh giái cÊp tr­êng- N¨m häc 2011 - 2012
M«n: Tiếng Việt - Líp 3 ( thêi gian lµm bµi 75 phót)
 Sè ph¸ch
 Hä vµ tªn....................................................... Sè b¸o danh............
 Häc sinh líp:................. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sè ph¸ch
Câu 1 Điền dấu phẩy thích hợp cho đoạn văn sau:
 Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ tập luyện kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tập tốt môn học này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng
Câu 2 : a. Cho câu văn sau: Trên cành, những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
 Câu trên thuộc mẫu câu nào?
 A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
 b. Đặt các câu hỏi phù hợp với câu văn trên.
Câu 3 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu ca dao sử dụng phép nghệ thuật gì? Em hãy chỉ rõ?
Em hiểu ý nghĩa của câu ca dao thế nào?
Câu 4 Em bây giờ khôn lớn
 Vẫn nhớ về ngày xưa
 Ngày đầu tiên đi học
 Mẹ cô cùng vỗ về.
 Dựa vào nội dung các câu thơ trên, em hãy kể lại buổi đầu tiên em đến trường.
 Bµi Thi häc sinh giái cÊp tr­êng- N¨m häc 2011 - 2012
M«n: Tiếng Việt - Líp 4 ( thêi gian lµm bµi 75 phót)
 Sè ph¸ch
 Hä vµ tªn....................................................... Sè b¸o danh............
 Häc sinh líp:................. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sè ph¸ch
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng,
 thành phố, ngọt, ăn, đánh đập.
a) Dựa vào cấu tạo và Dựa vào từ loại. Hãy phân loại:
Từ dơn:
Từ ghép:..
Từ láy:.
Danh từ:.
Động từ:...
Câu 2: Từ nào (trong mỗi từ dưới đây) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại. (Hãy gach chân dưới từ không cùng nghĩa trong mỗi câu sau}
a) nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.
b) nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c) nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Câu 3: Hãy gach chân ( 1 gạch) dưới chủ ngữ, ( 2 gạch) dưới vị ngữ trong các câu sau.
Trong cuộc kháng chiến, nhân dân Hội Sơn rất kiên cường, anh dũng.
Chiều nay, em đi học.
Câu 4. Cho hai câu thơ “Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban”
 Có thể thay thế từ “bập bùng” trong hai câu thơ sau bằng từ :.
	Cái hay của từ “bập bùng” là:
Câu 5: Em hãy tả cái trống trường em
 Bµi Thi häc sinh giái cÊp tr­êng- N¨m häc 2011 - 2012
M«n: Tiếng Việt - Líp 5 ( thêi gian lµm bµi 75 phót)
 Sè ph¸ch
 Hä vµ tªn....................................................... Sè b¸o danh............
 Häc sinh líp:................. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sè ph¸ch
Câu 1: (1.5 điểm): Giải nghĩa từ "vàng" trong các câu sau và chỉ rõ
 nghĩa gốc, nghĩa chuyển:
a. Chiếc nhẫn này bằng vàng.
b. Võ sĩ Nguyễn Thuý Hiền là cô gái vàng của thể thao Việt Nam.
c. Những người làm từ thiện là những người có tấm lòng vàng.
Câu 2: (1 điểm): Xác định từ loại của những từ gạch chân (Viết dưới dâu gạch) trong các câu sau:
a. Những tà áo dài và bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm du khách thêm yêu quý Việt Nam hơn.
b. Chúng ta phải biết ơn các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
Câu 3: (1.5 điểm): Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ các câu sau:
a. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!
b. Trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi.
c. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
.Câu 4: (1 điểm): Trong bài "Hạt gạo làng ta" nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
	"Hạt gạo làng ta
	Có bão tháng bảy
	.....
	Mẹ em xuống cấy"
Đoạn thơ trên có hình ảnh đối lập nào? Hình ảnh đối lập đó gợi cho em những suy nghĩ gì?
Câu 5: (4.5 điểm):
 Tập làm văn: Em hãy viết bài văn ngắn tả một sáng mùa xuân trên ngôi trường của em
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 
NĂM HỌC 2011 - 2012
Câu 1: (1.5điểm)
Giải nghĩa từ "vàng" trong các câu sau và chỉ rõ nghĩa gốc (NG), nghĩa chuyển (NC)
a) Chiếc nhẫn này bằng vàng.
- Chỉ một kim loại quý, có màu vàng, thường dùng làm đồ trang sức (NG)
b) Võ sỹ Nguyễn Thuý Hiền là cô gái vàng của thể thao Việt Nam.
- Chỉ người lập được thành tích cao trong thi đấu thể thao (NC)
c) Những người làm từ thiện là những người có tấm lòng vàng.
- Chỉ người có tấm lòng nhân ái, hay giúp đỡ mọi người, đáng quý, đáng trân trọng (NC)
- Giải nghĩa đúng mỗi từ cho 0,25. Nêu nghĩa không đầy đủ có thể cho 0,25 điểm. Không đúng không cho điểm.
.Câu 2: (1 điểm) Xác định từ loại của các từ gạch chân sau:
a. Những tà áo dài và bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm du khách thêm yêu quý Việt Nam hơn.	 	 TT DT
b. Chúng ta phải biết ơn các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.	 DT 
 TT
Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm. Gạch thêm từ nào khong cho điểm.
Câu 3: (1.5 điểm): Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ các câu sau:
a. Chú chuồn chuồn nước/ mới đẹp làm sao!
	CN	VN
b. Trên dòng sông mênh mông, /chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh/ lặng lẽ trôi. 	TN	CN
VN
c. Rải rác khắp thung lũng,/ tiếng gà gáy/ râm ran.
	TN	CN	 VN
Đúng mỗibộ phận cho 0,25 điểm.
Câu 4: (1điểm)
Ý 1: hình ảnh đối lập: Cua ngoi lên bờ/ mẹ em xuống cấy (1 điểm)
Ý 2: + hình ảnh đối lập gợi cho em suy nghĩa đến công việclao động vất vả, gian khó... của người mẹ (0,5 điểm)
+ Em thêm yêu, thêm thương, thêm yêu quý người mẹ đã vất vả nắng mưa... để làm ra hạt gạo, em càng yêu mẹ hơn (0,5 điểm)
- HS có thể nêu chưa đầy đủ cho 0,25 điểm/một ý nhỏ.
Câu 5: Tập làm văn: (4.5điểm)
1. Điểm bố cục, thể loại: 1 điểm
- Bố cục bài văn đầy đủ: 0,5 điểm
- Đúng thể loại văn miêu tả: 0,5 điểm ....
- Sử dụng từ ngữ hợp lí; câu văn rõ ràng, không sai ngữ pháp;
- Bài viết không mắc lỗi chính tả.
Tùy theo mức độ của bài có thể cho các điểm: 
4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5
 0,5 điểm chữ viết
ĐÁP ÁN
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN THI: T VIỆT
LỚP 4; NĂM HỌC 2011-2012
Câu 1: (1,5 điểm)
- Từ đơn: ngọt, ăn, vườn	(0,5 điểm)
-Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập	(0,5 điểm)
-Từ láy: dịu dàng, chen chúc, rực rỡ	(0,5 điểm)
Câu 2: (075, điểm)
a) Từ: nhân đức	(0,25 điểm)
b) Từ: nhân vật	(0,25 điểm)
c) Từ: nhân chứng	(0,25 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm) ; Chủ ngữ : Nhân dân Hội Sơn; em
 Vị ngữ: anh dũng, kiên cương; đi lao động.
Câu 4: (1,25 điểm) ; + Đây là từ láy thường để miêu tả ánh lửa. Do đó dùng từ bập bùng, tác giả đã ngầm so sánh bông hoa chuối đẹp như hình ảnh của một ngọn lửa.
	+ Bởi thế, nó vừa miêu tả được sắc màu tươi tắn của hoa chuối nổi bật giữa núi rừng thăm thẳm, vừa miêu tả được sự lay động của hoa chuối. Hoa chuối như một ngọn lửa ẩn mmình chốn rừng sâu mà chỉ những chú ong chăm chỉ, cần cù mới tìm được
Câu 5: (4,5 điểm)
Học sinh xác định được yêu cầu: Tả cái trống
- Bài làm có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Sử dụng từ ngữ hợp lí; câu văn rõ ràng, không sai ngữ pháp;
- Bài viết không mắc lỗi chính tả.
Tùy theo mức độ của bài có thể cho các điểm: 
4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5
 0,5 điểm chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG tieng viet lop 1.doc