Bài tập về toán chuyển động

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về toán chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về toán chuyển động
BÀI TẬP VỀ TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I) Chuyển động cùng chiều
Bài 1- Một người đi từ A đến B vận tốc 15km/h. Sau đó 1giờ 30 phút, người thứ hai cũng rời A đi về B với vận tốc 20km/h và đến B trước người thứ nhất là 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 2- Lúc 8 giờ, người thứ nhất đi từ A và đến B lúc 12 giờ. Lúc 8 giờ 30 phút, người thứ hai đi từ A và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Hỏi người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất lúc mấy giờ.
Bài 3- Hai người đi xe đạp cùng đi từ A về phía B. Người thứ nhất khởi hành lúc 8 giờ, người thứ hai khởi hành lúc 8 giờ 30 phút. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ biết rằng quãng đường người thứ nhất đi trong 45 phút bằng quãng đường người thứ hai đi trong 40 phút.
II) Chuyển động ngược chiều
Bài 1- Trên quãng đường AB, hai xe cùng khởi hành một lúc, xe tải đi từ A đến B hết 6 giờ, xe con đi từ B đến A hết 4 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau sau bao lâu.
Bài 2- Hai ô tô đi từ hai điểm A và B về phía nhau. Xe thứ nhất khởi hành lúc 7 giờ. Xe thứ hai khởi hành lúc 7 giờ 10 phút. Biết rằng để đi cả quãng đường AB xe thứ nhất cần đi trong 2 giờ, xe thứ hai cần đi trong 3 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Bài 3- Hai đơn vị bộ đội ở hai địa điểm A và B cách nhau 41 km. Lúc 9 giờ tối , đơn vị ở A hành quân về B, mỗi giờ đi được 6 km. Trước đó 30 phút, đơn vị ở B hành quân về A, mỗi giờ đi được 5 km. Hỏi hai đơn vị gặp nhau lúc mấy giờ ?
III) Chuyển động có vận tộc thay đổi
Bài 1- Một người phải đi từ A đến B trong 5 giờ. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 30km/h. Khi còn 75km nữa thì được nửa đường người đó đi với vận tốc 45km/h để kịp đến B đúng dự định. Tính quãng đường AB.
Bài 2- Một ô tô phải đi từ A đến B trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 24km, ô tô đã tăng vận tốc nên đã đến B đúng thời gian quy định. Nếu đi với vận tốc mới ngay từ A thì đến B sớm được 12 phút. Còn nếu đi cả quãng đường AB với vận tốc lúc đầu thì lại chậm 18 phút. Tính quãng đường AB. 
Bài 3- Bạn Nam đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10km/h, rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 15km/h. Biết rằng quãng đường BC ngắn hơn quãng đường AB là 1km và thời gian đi trên quãng đường BC ít hơn thời gian đi quãng đường AB là 16 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 4- Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau đó một thời gian một xe du lịch rời A với vận tốc 60km/h và như vậy sẽ đến B cùng lúc với xe tải. Nhưng đi đến C, được quãng đường AB, xe tải giảm vận tốc xuống còn 35km/h do đó xe du lịch gặp xe tải ở D cách B 30km. Tính quãng đường AB.
Bài tập tự luyện
Bài 1- Đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp lên dốc với vận tốc 10km/h và xuống dốc với vận tốc 15km/h. Biết rằng người đó đi từ A đến B rồi lại đi từ B về A mất tất cả 3 giờ. Tính quãng đường AB. 
Bài 2- Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Đi được nửa đường người đó dừng lại chữa xe trong 30 phút. Nên để đến B đúng hẹn người đó đi tiếp với vận tốc 50km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 3- Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về sau khi đi được quãng đường với vận tốc cũ, xe dừng lại nghỉ 40 phút, do đó muốn thời gian về bằng thời gian đi, ô tô phải đi với vận tốc 36km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 4- Một người đi quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc, một đoạn xuống dốc. Thời gian tổng cộng cả đi lẫn về là 7 giờ. Biết rằng cứ lên dốc thì người đó đi với vận tốc 18km/h, cứ xuống dốc thì người đó đi với vận tốc 24km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 5- Trên quãng đường AC dài 200km có một địa điểm B cách A 10km. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ A, một ô tô khác đi từ B, cả hai cùng đi tới C với vận tốc thứ tự bằng 50km/h và 40km/h. Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách đến C của xe thứ hai gấp đôi khoảng cách đến C của xe thứ nhất.
Bài 6- Lúc 8 giờ một người đi từ A dến B với vận tốc 25 km/h. Khi còn cách B 20km người ấy tăng vận tốc lên 30 km/h. Sau khi làm việc ở B trong 30 phút, rồi quay trở về A với vận tốc không đổi 30 km/h và đến A lúc 12 giờ 2 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 7- Lóc 8 giê, mét ng­êi ®i xe ®¹p tõ A ®Õn B víi vËn tèc 12km/h. L¸t sau ng­êi thø 2 còng ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 20km/h. TÝnh ra hai ng­êi sÏ gÆp nhau t¹i B. Ng­êi thø 2 ®i ®­îc nöa qu·ng ®­êng AB th× t¨ng vËn tèc lªn thµnh 24km/h. V× vËy 2 ng­êi gÆp nhau c¸ch B 4 km. Hái 2 ng­êi gÆp nhau lóc mÊy giê?
Bài 8- Lúc 7 giờ, một người đi xe đạp và một người đi xe máy cùng rời A để đến B, vận tốc theo thứ tự là 12km/h và 28km/h. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi với vận tốc 35km/h cũng rời A để đến B. Hỏi ô tô ở chính giữa hai người kia vào lúc mấy giờ.
Bài 9- Một người đi từ A đến B cách nhau 84km trong 3 giờ. Lúc đầu, người đó đi xe đạp với vận tốc 12km/h, sau đó người đó đi xe máy với vận tốc gấp 5 lần khi đi xe đạp. Tính thời gian người đó đi mỗi loại xe.
Bài 10- Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h, rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 20km/h. Biết rằng quãng đường BC dài hơn quãng đường AB là 30km và thời gian đi trên quãng đường BC nhiều hơn thời gian đi quãng đường AB là 2 giờ. Tính quãng đường AB, BC.
 Bài 11- Một ô tô đi từ A đến B. Người lái xe thấy rằng nếu xe đi với vận tốc 45km/h thì đến B sau giờ hẹn 10 phút, còn nếu đi với vận tốc 55km/h thì đến B trước giờ hẹn là 6 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 12- Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau đó một thời gian, xe thứ hai cũng rời A với vận tốc 60km/h và sẽ gặp xe thứ nhất tại một điểm còn cách B 10km. Nhưng khi đi được quãng đường, xe thứ nhất giảm vận tốc xuống còn 45km/h nên xe thứ hai đã gặp xe thứ nhất tại chỗ còn cách B là 30km. Tính quãng đường AB.
BÀI TẬP VỀ TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
IV- Chuyển động có dòng nước
Bài 1- Một ca nô chạy xuôi khúc sông AB hết 6 giờ và chạy ngược khúc sông ấy hết 9 giờ. Hỏi một phao trôi theo dòng nước từ A đến B trong bao lâu?
Bài 2- Một ca nô xuôi khúc sông từ A đến B hết 2 giờ và ngược khúc sông đó hết 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h, tính quãng sông AB.
Bài 3- Anh Hòa bơi xuôi dòng nước từ A đến B hết 6 phút còn bơi ngược từ B về A hết 10 phút. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ A đến B trong bao lâu?
Bài 4- Một ca nô xuôi một khúc sông từ A đến B hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 4,5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc xuôi, vận tốc ngược và chiều dài khúc sông.
V - Chuyển động của vật có chiều dài đáng kể
Bài 1- Một xe lửa đi hết một cái cầu dài 12m hết 12 giây và đi hết cái cầu dài 148m hết 20 giây. Tính chiều dài và vận tốc của xe lửa.
Bài 2- Một xe lửa đi vượt qua một cột điện trong 16 giây và đi hết một cái cầu dài 210m trong 30 giây. Tính vận tốc của xe lửa và chiều dài của xe lửa.
Bài 3- Một xe lửa đi vượt qua một người đi xe đạp cùng chiều trong 16 giây. Tính chiều dài của xe lửa biết vận tốc của người đi xe đạp là 18km/h và vận tốc xe lửa là 54km/h.
Bài 4- Một người đi bộ với vận tốc 1m/s đi ngược chiều với xe lửa và gặp xe lửa trong 10 giây. Tính vận tốc của xe lửa biết rằng nó dài 170m.
Bài 5- Một xe lửa dài 110m đi qua một cái cầu dài 160m hết 18 giây và vượt qua một người đi xe đạp cùng chiều hết 10 giây. Tính vận tốc của người đi xe đạp.
Bài 6- Một xe lửa chạy với vận tốc 45km/h. Xe lửa chui vào một đường hầm có chiều dài gấp 9 lần chiều dài của xe lửa và cần 2 phút để xe lửa vào và ra khỏi đường hầm. Tính chiều dài của xe lửa.
Bài 7- Anh Thắng đi xe máy với vận tốc 36km/h. Anh gặp một xe lửa dài 75m đi cùng chiều chậy song song bên cạnh mình trong 15 giây. Tính vận tốc của xe lửa với đơn vị m/s.
VI- Vận tốc trung bình
Bài 1- Một người đi xe đạp từ A đến B, đi từ A với vận tốc 10km/h, nhưng đi từ chính giữa đường đến B với vận tốc 15km/h. Tính xem trên cả quãng đường đó người đó đi với vận tốc trung bình là bao nhiêu.
Bài 2- Một ô tô đi nửa đầu của quãng đường AB với vận tốc 30km/h và đi nửa sau với vận tốc 60km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Bài 3- Một người đi từ A đến B. Người đó đi quãng đường với vận tốc 20km/h rồi đi phần còn lại với vận tốc 10km/h. Hỏi trung bình trên cả quãng đường AB, người đó đi với vận tốc bao nhiêu.
Bài tập vận dụng
Bài 1- Ba người đi bộ khởi hành cùng một lúc từ ba địa điểm A, B, C (B nằm giữa A và C) nằm trên một đường thẳng đi theo chiều AC. Khoảng cách AB là 800m, BC là 200m. Vận tốc của ba người theo thứ tự là 80m/ph; 50m/ph và 70m/ph. Hỏi sau bao lâu người khởi hành từ A sẽ cách đều hai người khởi hành từ B và C. 
Dạng 1: các bàI toán có một chuyển động tham gia
Bài 1 ( B1- T 37- 10 CĐBDHSG- Tập2). Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp từ nhà lên huyện với vận tốc 14 km/ giờ. Đến huyện , người ấy vào chợ mua hàng trong 2 giờ, sau đó đạp xe về nhà.Do ngược gió lúc về chỉ đi được 10 km/ giờ nên thời gian trở về lâu hơn lúc đi nửa tiếng.
Tính quãng đường từ nhà lên huyện.
Người ấy về nhà lúc mấy giờ?
Bài 2 ( B2- T 37- 10 CĐBDHSG- Tập2). Hàng ngày bác Hải đi xe đạp đến cơ quan làm việc với vận tốc 12 km/giờ. Sáng nay do có việc bận, bác xuất phát chậm 4 phút. Bác Hải nhẩm tính, để đến cơ quan kịp giờ làm việc bác phải đi với vận tốc 15 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà bác đến cơ quan.
Bài 3( B4- T 37- 10 CĐBDHSG- Tập2).Lúc 8 giờ 30 phút, một ô tô khởi hành từ A với vận tốc 60 km/giờ và phải tới B lúc 13 giờ. Đến 11 giờ xe phải dừng lại sửa chữa mất 20 phút. Hỏi để đến B đúng giờ quy định thì đoạn đường còn lại xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 4( B5- T 37- 10 CĐBDHSG- Tập2).Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Lúc trở về do đường ngược gió mỗi giờ người ấy đi chậm hơn 10 km so với lúc đi cho nên thời gian lúc về lâu hơn 1 giờ. Tính quãng đường từ A đến B.
Bài 5( B6- T 38- 10 CĐBDHSG- Tập2).Mỗi sáng chú Tuấn đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến cơ quan lúc 8 giờ kém 5 phút. Sáng nay, chú phải đưa con đến trường học rồi mới quay về nhà và đến cơ quan. Vì thế, chú tới cơ quan lúc 8 giờ 10 phút. Tính quãng đường từ nhà chú tới cơ quan và vận tốc hàng ngàychú đi làm việc, biết rằng nhà chú cách trường học 2400m.
Bài 6( B8- T 38- 10 CĐBDHSG- Tập2).Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Nếu chạy mỗi giờ 60 km thì ô tô sẽ đến B lúc 15 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 40 km thì ô tô đến B lúc 17 giờ.
Hãy tính xem hai tỉnh A và B cách nhau bao nhiêu km.
Hãy tính xem trung bình mỗi giờ ô tô phải chạy bao nhiêu km để đến B lúc 16 giờ .
Bài 7( B9- T 38- 10 CĐBDHSG- Tập2). Một người đi xe máy từ tỉnh này sang tỉnh khác. Nếu chạy với vận tốc25 km/ giờ thì sẽ muộn mất 2 giờ. Nếu chạy với vận tốc 30 km/ giờ và giữa đường nghỉ 1 giờ thì cũng muộn mất 2 giờ. Để đến nơi đúng giờ mà dọc đường không nghỉ thì xe phải chạy mỗi giờ bao nhiêu km ?
Dạng 2:Các bàI toán về 2 chuyển động cùng chiều
Bài 8( B13- T 40- 10 CĐBDHSG- Tập2). Quãng đường từ nhà lên huyện dàI 30 km. Một người đi xe đạp với vận tốc12 km/ giờ từ nhà lên huyện. Sau đó 1 giờ 30 phút, một người đi xe máy đuổi theo với vận tốc 36 km/ giờ. Hỏi khi người đi xe máy đuôi kịp người đi xe đạp thì hai người cách huyện bao nhiêu km?
Dạng 3: Các bàI toán về hai chuyển động ngược chiều
Bài 10( B15- T 40- 10 CĐBDHSG- Tập2).Hai bến tàu thuỷ cách nhau 18 km. Lúc 6 giờ hàng ngày, một tàu khởi hành từ A đi về phía B, một tàu khởi hành từ B đi về phía A và chúng gặp nhau lúc 6 giờ 24 phút. Sáng nay tàu khởi hành từ B chậm 27 phút cho nên hai tàu gặp nhau lúc 6 giờ 39 phút. Tìm vận tốc của mỗi tàu.
Dạng 4 : Vật chuyển động trên dòng nước
Bài 11( B17- T 41- 10 CĐBDHSG- Tập2). Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 32 phút, cũng trên dòng sông đó một cụm bèo trôi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút, Hỏi chiếc thuyền dó đi ngược dòng từ B đến A hết bao lâu ?
Bài 12( B18- T 41- 10 CĐBDHSG- Tập2). Lúc 10 giờ một chiếc tàu chở khách xuất phát từ A ngược dòng đến B nghỉ lại 1 giờ 30 phút để trả và nhận khách. Sau đó lại xuôi dòng về đến A lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc xuôi dòng bằng1,2 vận tốc ngược dòng và vận tốc của dòng nước là50 m/ phút.
Dạng 5: vật chuyển động có chiều dàI đáng kể
Bài 13( B22- T 42- 10 CĐBDHSG- Tập2).Một đoàn tàu đi qua cầu dài 450 m mất 45 giây và đi qua một cột điện hết 15 giây.Tính chiều dài và vận tốc của đoàn tàu.
Bài 14( B23- T 42- 10 CĐBDHSG- Tập2). Trên một đoạn đường quốc lộ chạy song song với đường tàu,một hành khách ngồi trên ô tô nhìn thấy đầu tàu đang chạy ngược chiều còn cách ô tô 300m và sau 12 giây thì đoàn tàu vượt qua mình .Hãy tính chiều dài của đoàn tàu,biết rằng vận tốc của ô tô là 42km/gìơ và vận tốc đoàn tàu là 60 km/giờ
Bài 15( B24- T 42- 10 CĐBDHSG- Tập2). Từ vị trí A trên đường quốc lộ chạy song song với đường tàu , một ô tô chạy với vận tốc 36km/giờ và một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ đi về hai phía ngược chiều nhau. Từ một vị trí cách A 100m một đoàn tàu dài 60 m chạy cùng chiều người đi xe đạp .Đoàn tàu vượt qua ô tô trong 6 giây. Tính vận tốc của đoàn tàu và sau bao lâu thì đoàn tàu vượt qua người đi xe đạp?
BàI tập làm thêm
Bài 16:Một người đi từ A đến B với vận tốc 4km/giờ và dự định đến B lúc 11 giờ 45 phút.Đi được quãng đường AB thì người đó đi tiếp đến B với vận tốc 3km/giờ nên đến B lúc 12 giờ cùng ngày.Tính quãng đường AB
Bài 17:Quãng đường AB gồm hai đoạn đường: Một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc.Một người đi từ Ađến B hết 2 giờ, đi từ B đến A hết 2 giờ 10 phút. Biết rằng vận tốc người đó đi lên dốc là 4 km/giờ và khi xuống dốc là 6km/giờ.Tính quãng đường AB
Bài 18: Một ô tô dự định chạy từ A đến B hết 3 giờ. Nhưng trên thực tế ,ô tô đó chỉ chạy từ A đến B hết 2 giờ rưỡi , vì trung bình mỗi giờ xe chạy nhiều hơn 6km .Tính vận tốc của ô tô chạy từ A đến B
Bài 19: Sau khi đã đi được một nửa quãng đường AB ,một ô tô đã tăng vận tốc thêm 0.25vận tốc cũ nên đã đến sớm hơn thời gian dự định là 0.5giờ.Tính thời gian ô tô đi từ A đến B .

Tài liệu đính kèm:

  • docToan_chuyen_dong_lop_6.doc