Bài tập trắc nghiệm về đại từ trong tiếng Anh (Có đáp án)

doc 33 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 312Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm về đại từ trong tiếng Anh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm về đại từ trong tiếng Anh (Có đáp án)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Đại từ phần 1
I. Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: I go to school with. . . everyday.
	A. he	B. him	C. his	D. his
Question 2: I see. . . at the Union every Friday.
	A. she	B. her	C. herself	D. hers
Question 3: She speaks to. . . every morning.
	A. we	B. us	C. ourselves	D. our
Question 4: Your record is scratched and . . . is, too.
	A. mine	B. it	C. my	D. myself
Question 5: John bought . . . a new coat.
	A. himself	B. herself	C. hisself	D. he
Question 6: John . . . went to the meeting.
	A. himself	B. his	C. hisself	D. he
Question 7: ‘Can I take another biscuit” "Of course. Help .... '
	A. you	B. you	C. yourself	D. ourselves
Question 8: I was too surprised to say. . .
	A. Somebody	B. something	C. anybody	D. anything
Question 9: Does. . .. mind if I open the window?
	A. somebody	B. something	C. anybody	D. anything
Question 10: I wasn't feeling hungry, so I didn't eat. . .
	A. somebody	B. something	C. anybody	D. anything
Question 11: You must be hungry. Would you like. . . to eat?
	A. somebody	B. something	C. anybody	D. anything
Question 12: Mary can't speak French .................
	A. Either can Peter	B. Neither can't Peter	C. Neither can Peter	D. Peter can’t neither
Question 13: This machine is very easy to use. . .. can learn to use it in a very short time.
	A. Somebody	B. Something	C. Anybody	D. Anything
Question 14: I'm going out now. If. . . phones when I'm out, can you tell them I’ll be back at 11:30?
	A. somebody	B. something	C. anybody	D. anything
Question 15: . . . .who saw the accident should contact the police
	A. Somebody	B. Something	C. Anybody	D. Anything
Question 16: Some snakes lay eggs, but _______ give birth to live offspring.
	A. other	B. the other	C. others	D. the others
Question 17: _____________ have made communication faster and easier through the use of e-mail and the Internet is widely recognized.
	A. It is that computers	B. That computers	C. Computers that	D. That it is computers
Question 18: “Which of the two boys is granted a scholarship? “ - “_________ of them is .”
	A. All	B. None	C. Neither	D. Both
Question 19: ____________ that the company has shown rapid growth in the last two ears.
	A. It is reported	B. They are reported	C. The report was	D. Reporting
Question 20: _____________ of the students in my class could solve the problem yesterday.
	A. Not much	B. No	C. None	D. Neither
Question 21: I think you should choose ________ color. This one is too dark.
	A. other	B. another	C. the other	D. others
Question 22: Martin tried on three jackets, ___________ fitted him.
	A. none	B. none of which	C. none of them	D. not
Question 23: I have English classes ________ day ; on Mondays, Wednesdays and Fridays.
	A. all other	B. each other	C. every other	D. any other
Question 24: _______________ trying to make him change his mind.
	A. It’s no point	B. It’s no hope	C. It’s useless	D. It's no use
Question 25: _________ has right to vote.
	A. something	B. everyone	C. many people	D. some people
Question 26: Both men ________interested in this job in the interview yesterday.
	A. are	B. was	C. were	D. is
Question 27: There are four books on the table .________has a different colour.
	A. Every	B. Each	C. Many	D. Some
Question 28: He has two bookstores. One is in Thac Mo. _________is in Phuoc Binh
	A. Other	B. The others	C. Another	D. The other
Question 29: There are .............. girls in our class.
	A. no	B. not	C. none	D. none of
Question 30: Did you take _______ photographs when you were on holiday?
	A. some	B. either	C. much	D. many
Question 31: The news has _________information.
	A. much	B. many	C. almost	D. any
Question 32: We’ ll hurry. We haven’t got ________time left.
	A. some	B. many	C. much	D. any
Question 33: I don’t have ________friends in Ha Noi
	A. some	B. any	C. much	D. no
Question 34: We didn’t buy ________flowers yesterday.
	A. some	B. a great deal of	C. much	D. any
Question 35: There ___________ at the door.
	A. is somebody	B. is anybody	C. is everybody	D. isn’t nobody
Question 36: ____________ people in our country earn enough for a comfortable life.
	A. Most of	B. The most	C. Almost all the	D. Mostly
Question 37: There are _________in the hall.
	A. somebody	B. anybody	C. everybody	D. some people
Question 38: I’m not hungry. I don’t want _________to eat.
	A. everything	B. anything	C. something	D. nothing
Question 39: She didn’t take _________money with her.
	A. any	B. many	C. much	D. A and C are right
Question 40: Has __________ seen my bags?
	A. somebody	B. any person	C. anybody	D. some people
Question 41: Can I have _________sugar please.
	A. any	B. some	C. much	D. little
Question 42: Let me know if you need ______help.
	A. any	B. many	C. some	D. A and B are right
Question 43: Some one has forgotten ________umbrella.
	A. them	B. their	C. they	D. theirs
Question 44: This is my new shirt. - Oh, .......... color is pretty.
	A. it	B. its	C. their	D. they
Question 45: I don’t have ________relatives in these strange place.
	A. any	B. some	C. a little	D. much
Question 46: I’m so hungry. I could eat __________.
	A. something	B. anything	C. nothing	D. every things
Question 47: The exam was quite difficult. _________passed.
	A. Someone	B. Anybody	C. Nobody	D. Everybody
Question 48: He has ________luck. Everything he does, he gains.
	A. any	B. some	C. a little	D. much
Question 49: We have used _________energy recently.
	A. too many	B. many too	C. too much	D. much too
Question 50: He spoke _______English, so it was difficult for him to communicate with people here.
	A. many	B. some	C. little	D. much
Đáp án
1-B
2-B
3-B
4-A
5-A
6-A
7-C
8-D
9-C
10-D
11-B
12-C
13-C
14-C
15-C
16-C
17-B
18-C
19-A
20-C
21-B
22-B
23-C
24-D
25-B
26-C
27-B
28-D
29-A
30-D
31-A
32-C
33-B
34-D
35-A
36-C
37-D
38-B
39-D
40-C
41-B
42-A
43-B
44-B
45-A
46-B
47-C
48-D
49-C
50-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ. Do đó ta không thể chọn phương án A và C. Do chủ ngữ và tân ngữ của câu là hai đối tượng riêng biệt, do vậy ta không thể sử dụng đại từ phản thân. 
Phương án D là phương án sai. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Tôi đi học với cậu ấy mỗi ngày
Question 2: Đáp án B
Ở câu trên ta thiếu một tân ngữ. Do đó phương án D và A là hai phương án sai. Phương án C cũng không thể chọn do chủ ngữ và tân ngữ chỉ hai đối tượng riêng biệt, nên đại từ phản thân sẽ là một sự lựa chọn không hợp lí. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Ngày thứ sáu nào tôi cũng thấy cô ấy ở Hiệp hội
Question 3: Đáp án B
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ, do đó phương án A và D không thể chọn. Vì chủ ngữ và tân ngữ chỉ hai đối tượng khác nhau, do đó ta không thể sử dụng một đại từ phản thân trong vai trò tân ngữ, phương án C cũng là một phương án sai. Phương án đúng là phương án B,
Question 4: Đáp án A
Ở câu trên ta đang thiếu một chủ ngữ, do đó một tính từ sở hữu (my) hay một đại từ phản thân (myself) sẽ là không hợp lí. Xét thấy chủ ngữ ở mệnh đề thứ nhất là một cụm danh từ có xuất hiện tính từ sở hữu, do đó ta sẽ chọn phương án A (một đại từ sở hữu) để cả câu trở nên hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án A
Dịch nghĩa: Đĩa hát của bạn đã bị xước, của tôi cũng vậy
Question 5: Đáp án A
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ, do chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một người nên ta cần một đại từ phản thân. “John” là tên phổ biến dành cho nam, do đó ta lựa chọn đại từ phản thân himself. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: John mua cho mình một cái áo khoác mới
Question 6: Đáp án A
Ta có thể sử dụng đại từ phản thân ở cuối câu, hoặc đặt trước động từ để nhấn mạnh chủ thể của hành động. Phương án đúng là phương án A
Dịch nghĩa: Chính John đã đi đến buổi gặp mặt
Question 7: Đáp án C
Ta có cụm help yourself: cứ sử dụng tùy ý, cứ tự nhiên. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi có thể lấy một cái bánh quy nữa không? – Tất nhiên, bạn cứ tự nhiên
Question 8: Đáp án D
Trong chỗ trống ta đang thiếu một tân ngữ. Vì tân ngữ cần tìm đứng sau động từ “say”, do đó ta không thể chọn phương án A và B (đều là những đại từ bất định chỉ người). Ngoài ra, trong câu xuất hiện trạng từ chỉ mức độ “too”, do đó cả câu trên mang nghĩa phủ định. “anything” được sử dụng phổ biến hơn trong các mẫu câu phủ định và câu nghi vấn, do đó, phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi quá bất ngờ để nói bất cứ thứ gì.
Question 9: Đáp án C
“mind” là một động từ để miêu tả cảm xúc, cảm giác, do đó đi với động từ “mind” phải là một danh từ chỉ người. Ta không thể chọn phương án B và D (cả hai đều là đại từ bất định chỉ vật). Câu trên là một câu nghi vấn. “anybody” là đại từ thường xuất hiện trong các câu phủ định và câu nghi vấn, do đó, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Có ai cảm thấy phiền nếu tôi mở cửa sổ ra không?
Question 10: Đáp án D
Trong chỗ trống ta đang thiếu một tân ngữ. Tân ngữ là đối tượng của hành động “eat”, do đó không thể là một tân ngữ chỉ người. Phương án A và C do đó là những phương án sai. Câu trên là một câu phủ định. Trong các mẫu câu phủ định, đại từ bất định “anything” được sử dụng phổ biến. Do đó ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy đói, do vậy nên tôi đã không ăn gì cả.
Question 11: Đáp án B
Trong chỗ trống ta cần một tân ngữ. Tân ngữ là đối tượng của hành động “eat”, do đó ta không thể chọn một tân ngữ chỉ người ở đây. Phương án A và C là hai phương án sai. Câu này một một câu gợi ý, mời gọi, do đó, để phù hợp với mặt ngữ nghĩa, ta sẽ sử dụng đại từ bất định “something”. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn chắc chẳn phải đói rồi. Bạn có muốn ăn gì không?
Question 12: Đáp án C
Cấu trúc để nói về sự đồng tình với neither là neither + trợ động từ + danh từ. Ta đặc biệt chú ý trợ động từ đứng sau neither không được để ở dạng phủ định, do bản thân neither đã mang nghĩa phủ định. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mary không thể nói tiếng Pháp và Peter cũng vậy.
Question 13: Đáp án C
Động từ miêu tả hành động của đại từ cần tìm là “learn” (học hỏi), do đó đại từ cần tìm chắc chắn phải là một đại từ chỉ người. Vì thế ta không thể chọn phương án B và phương án D. Giữa hai từ “somebody” (ai đó) và “anybody” (bất cứ ai), ta nhận thấy để phù hợp với nghĩa của câu đằng trước, chọn “anybody” sẽ hợp lí hơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cái máy này rất dễ sử dụng. Ai cũng có thể dùng được chỉ sau một thời gian ngắn
Question 14: Đáp án C
Động từ đi sau đại từ cần tìm là “phones”, do đó ta sẽ sử dụng một đại từ chỉ người trong chỗ trống trên. Phương án B và phương án D bị loại. “somebody” có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “ai đó”. “anybody” cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì ai”. Để câu trở nên hợp lí về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn “anybody” thay vì “somebody”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi chuẩn bị ra ngoài bây giờ, nếu có bất cứ ai gọi, cứ bảo là tôi sẽ quay lại lúc 11 giờ 30
Question 15: Đáp án C
Động từ đi sau đại từ cần tìm là “contact”, do đó ta sẽ sử dụng một đại từ chỉ người trong chỗ trống trên. Phương án B và phương án D bị loại. “somebody” có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “ai đó”. “anybody” cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì ai”. Để câu trở nên hợp lí về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn “anybody” thay vì “somebody”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai chứng kiến vụ tai nạn nên liên lạc với cảnh sát
Question 16: Đáp án C
Other (adj): khác 
The other: cái còn lại (trong hai cái) 
Others: những cái khác 
The others: những cái còn lại 
Ta thấy hai phương án khả thi nhất là phương án C và phương án D. Tuy nhiên phương án D cũng có một vấn đề. “others” ở đây ta hiểu là những loài rắn khác, trừ những loài vừa nói tới (ở vế trước). Muốn đặt mạo từ “the” đằng trước “others”, ta phải XÁC ĐỊNH được “others” (theo lí thuyết cách sử dụng của the). Tuy nhiên ở vế trước ta hoàn toàn không biết những loài vừa nói là những loài nào, chỉ biết có một vài loài như thế, điều này dẫn tới ta cũng không thể xác định được những loài khác, ta không biết ta vừa trừ đi những loài nào. Do đó, “others” ở đây hoàn toàn không xác định. Vậy nên phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài rắn khác lại đẻ con.
Question 17: Đáp án B
Ta nhận thấy phương án A không tuân theo một cấu trúc ngữ pháp nào. 
Phương án C không thể chọn, bởi lẽ nếu chọn phương án C, chủ ngữ của câu là “computers”, động từ chính của câu sẽ phải là “are” chứ không phải “is”. 
Nếu ta chọn phương án D, sau “that” phải là một mệnh đề, nhưng phần còn lại của phương án D lại là cấu trúc nhấn mạnh, phương án D cũng là một phương án sai về ngữ pháp. 
Trong câu trên, ta sẽ chọn phương án B, sử dụng một danh mệnh đề làm chủ ngữ cho câu. Cấu trúc của một danh mệnh đề là That + mệnh đề. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sự thật rằng máy tính đã tăng tốc và đơn giản hóa quá trình liên lạc bằng cách sử dụng thư điện tử và mạng Internet được công nhận rộng rãi.
Question 18: Đáp án C
Ta không thể chọn “all” hay “both”, vì động từ đứng sau chúng sẽ phải chia ở dạng số nhiều. “none” và “neither” có nghĩa khá giống nhau, nghĩa là “tất cả đều không”. Tuy nhiên khi nói đến hai người, sự vật, ta thường sử dụng “neither” thay vì sử dụng “none”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Ai trong hai cậu bé nhận được học bổng? – Cả hai đều không.
Question 19: Đáp án A
Phương án B một phương án sai, nếu ta chọn phương án B, thì phía sau phải là “to do something”. Phương án C cũng không thể chọn do sự sai khác về thì (phương án B là thì quá khứ, trong khi mệnh đề phía sau lại được chia ở một thì hiện tại). Nếu ta chọn phương án D, cả mệnh đề phía sau sẽ bổ nghĩa cho danh động từ “reporting” trở thành một cụm danh từ, như vậy cả câu sẽ thiếu vị ngữ. Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc bị động: It + to be + phân từ II + that + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A
Dịch nghĩa: Theo báo cáo, công ty đã phát triển rất nhanh trong 2 năm vừa rồi
Question 20: Đáp án C
“students” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng “much”. “no” phải đứng trực tiếp ngay trước danh từ. Do đó phương án B cũng là một phương án sai. “none of” và “neither of” có nghĩa khá tương đồng, mang nghĩa “tất cả đều không”. Tuy nhiên “neither” thường được dùng để nói về hai người, sự vật, còn với nhiều người, sự vật hơn ta sẽ sử dụng “none”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Không có một học sinh nào trong lớp tôi có thể giải quyết vấn đề ngày hôm qua
Question 21: Đáp án B
Ta không thể chọn phương án A do “other” chỉ là một tính từ, nếu chọn A ta sẽ thiếu một mạo từ đứng phía trước. Phương án D là một đại từ, do đó không thể đứng trước một danh từ khác. “the other” chỉ dùng khi nói đến người/ vật còn lại trong hai người/ vật. Trong câu ta không thấy xuất hiện thông tin rằng chỉ có hai vật. Do đó, ta sẽ chọn another (= an other) để đảm bảo có một tính từ đứng trước danh từ “color” và có một mạo từ đứng trước cả cụm danh từ. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên chọn một màu khác. Màu này quá tối
Question 22: Đáp án B
Trong câu trên ta sử dụng một mệnh đề quan hệ liên hợp (vì có dấu phẩy giữa hai vế). Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Martin đã thử ba cái áo khoác, nhưng trong số đấy không có cái nào vừa
Question 23: Đáp án C
Ta nhận thấy các giờ học tiếng Anh diễn ra vào các ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu, tức là cứ cách một ngày sẽ xảy ra một lần, hôm nay học rồi thì hôm sau sẽ không học nữa. Với những trường hợp như vậy, ta sử dụng “every other”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Những giờ học tiếng anh của tôi diễn ra cách ngày một, vào những ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
Question 24: Đáp án D
Ta có cấu trúc It’s no use + doing smth: Làm việc gì vô ích. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cố gắng làm anh ta thay đổi suy nghĩ thật là vô ích
Question 25: Đáp án B
Ta không thể chọn phương án C và D, do nếu chọn C hay D thì động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều. Ta cũng không thể chọn A, bởi động từ “vote” là một động từ chỉ dành cho người. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi người đều có quyền được bầu cử
Question 26: Đáp án C
Sau Both + danh từ đếm được số nhiều, động từ theo sau sẽ chia ở dạng số nhiều. Trạng từ chỉ thời gian xuất hiện trong câu là “yesterday”, gợi ý ta dùng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: cả hai người đàn ông đều thích công việc trong buổi phỏng vấn ngày hôm qua
Question 27: Đáp án B
Every là một định từ, do đó không thể đứng vai trò chủ ngữ. Cả ba phương án còn lại đều là các đại từ. “many” và “some” tuy có thể sử dụng như một đại từ để đứng làm chủ ngữ, nhưng nếu sử dụng chúng thì động từ ở phía sau phải chia ở dạng số nhiều. Do đó, phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Có 4 quyển sách trên bàn, mỗi quyển có một màu khác nhau
Question 28: Đáp án D
Để nói về người/ sự vật còn lại trong số hai người/ sự vật, ta sử dụng “the other”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: anh ấy có hai hiệu sách, một cái ở Thác Mơ, cái còn lại ở Phước Bình
Question 29: Đáp án A
Ta không thể sử dụng “none” bởi “none” là một đại từ, không thể đứng trước một danh từ khác. Để sử dụng “none of”, phía sau phải có the, một đại từ chỉ định (this,that), một đại từ hoặc một cụm danh từ có tính từ sở hữu. Nếu sử dụng “not” thì để hoàn thành cấu trúc câu phủ định, ta vẫn còn thiếu định từ “any”. Trong khi đó, “no” mang nghĩa phủ định, đứng trực tiếp ngay trước danh từ. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Lớp tôi không có con gái.
Question 30: Đáp án D
Either nếu được sử dụng như một định từ sẽ không thể đứng trước một danh từ, phương án B là phương án sai. Định từ “much” chỉ sử dụng đối với các danh từ không đếm được, do đó cũng là một phương án sai. Giữa hai định từ “some” và “many”, “many” sử dụng trong câu này sẽ khiến câu hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bạn có chụp nhiều ảnh khi đi du lịch không?
Question 31: Đáp án A
Any: bất kì.
Almost: hầu hết.
Many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Much: nhiều (dùng cho danh từ đêm được số ít).
Để cả câu hợp lí về mặt ngữ nghĩa và đảm bảo về mặt ngữ pháp, ta sẽ chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Bản tin có rất nhiều thông tin
Question 32: Đáp án C
Trong câu phủ định ta không hay sử dụng “some”. Trong câu, “time” mang nghĩa thời gian nói chung, do đó “time” ở đây là một danh từ không đếm được nên ta sẽ không sử dụng định từ “many”. Giữa hai định từ “much” và “any” thì “much” thay vào câu sẽ hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Nếu chọn D, cả câu sẽ có nghĩa là: chúng ta không còn một chút thời gian nào. Như vậy nếu ghép với câu trước sẽ hơi vô lí. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên nhanh lên. Chúng tôi còn không nhiều thời gian
Question 33: Đáp án B
Ta không thường sử dụng “some” trong câu phủ định. “friend” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng định từ “much”. Ta không thể sử dụng “no trong câu phủ định bởi bản thân từ “no” đã mang nghĩa phủ định. Phương án đúng là phương án B,
Dịch nghĩa: Tôi không có bất cứ bạn bè nào ở Hà Nội
Question 34: Đáp án D
Ta không thường sử dụng “some” trong câu phủ định. “flowers” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng định từ “much”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không mua bất cứ bông hoa nào ngày hôm qua
Question 35: Đáp án A
Ta không thể chọn phương án D do “nobody” đã mang nghĩa tiêu cực. “anybody” trong câu khẳng định mang nghĩa “bất cứ ai”. 
“everybody”: tất cả mọi người. Phương án B và C sẽ làm câu trở nên vô lí về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Có ai đó đang ở ngoài cửa
Question 36: Đáp án C
Để sử dụng “most of”, phía sau phải có the, một đại từ chỉ định (this,that), một đại từ hoặc một cụm danh từ có tính từ sở hữu. Mostly là một trạng từ, do đó không đứng trước một danh từ. “the most” chỉ xuất hiện trong cấp so sánh hơn nhất. 
Ta có all the + danh từ số nhiều: Tất cả ... . Phía trước có thể thêm một trạng từ để bổ nghĩa
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Hầu hết tất cả người ở đất nước chúng ta đều có thể kiếm đủ cho một cuộc sống thoải mái
Question 37: Đáp án D
Cả ba đại từ “somebody”, “anybody”, “everybody” đều là các đại từ bất định, sẽ làm cho động từ chia ở dạng số ít. Nếu chọn một trong ba phương án này thì động từ “are” sẽ phải thay bằng “is”. “some people” là một danh từ số nhiều, giữ nguyên được động từ “are”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Có một vài người đang ở sảnh
Question 38: Đáp án B
“anything” thường được sử dụng trong cấu trúc câu phủ định. “nothing” là từ mang nghĩa phủ định sẵn, do đó không xuất hiện trong câu phủ định. Hai đại từ “everything” và “something” không thường xuất hiện trong câu phủ định, trong trường hợp này nếu xuất hiện sẽ làm cả câu trở nên không hợp lí về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
Question 39: Đáp án D
“money” là một danh từ không đếm được, do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Cả “any” và “much” đều có thể đi theo danh từ không đếm được, và đều có thể xuất hiện trong câu phủ định. Do đó cả hai phương án A và C đều đúng. 
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy không mang theo nhiều tiền bên người
Question 40: Đáp án C
Đối với câu nghi vấn, ta thường sử dụng đại từ “anybody”. Do đó ta sẽ chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Có bất kì ai nhìn thấy những cái túi của tôi không?
Question 41: Đáp án B
Any: bất kì.	;	Much: nhiều
Some: một ít	;	Little: hầu như không
Để phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi có thể xin một chút đường được không
Question 42: Đáp án A
“help” là một danh từ không đếm được khi mang nghĩa “sự giúp đỡ”. Do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Trong trường hợp này, ta sử dụng “any” sẽ làm cho câu hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa so với sử dụng “some”
Dịch nghĩa: Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kì sự trợ giúp nào. 
Question 43: Đáp án B
Ở câu trên ta đang thiếu một tính từ. Trong bốn phương án có duy nhất phương án B là tính từ, do vậy ta sẽ chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Ai đó đã để quên chiếc của họ 
Question 44: Đáp án B
Ở câu trên ta thiếu một tính từ sở hữu. Trong bốn phương án có hai phương án là tính từ sở hữu là phương án B và C. Tính từ sở hữu trong câu này mang nghĩa “của chiếc áo” (my new shirt), do đó phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: Đây là cái áo mới của tôi – Oh, màu của nó đẹp thật 
Question 45: Đáp án A
“any” và “much” thường được sử dụng trong câu phủ định. Tuy nhiên “much” là định từ đi cùng với những danh từ không đếm được. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không có bất kì người họ hàng nào ở những nơi xa lạ này 
Question 46: Đáp án B
Ta có every + danh từ đếm được ở dạng số ít, do đó phương án D là phương án sai
Something: thứ gì đó
Anything: bất cứ thứ gì
Nothing: không gì cả.
Xét về mặt ngữ nghĩa, “anything” mang sắc thái nhấn mạnh hơn, là phương án hợp lí nhất trong ba phương án. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Tôi đói quá, bây giờ tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. 
Question 47: Đáp án C
Someone: ai đó
Anybody: bất cứ ai
Nobody: không ai cả
Everybody: tất cả mọi người
Xét hoàn cảnh đang được nhắc tới trong câu nói, phương án duy nhất ta có thể chọn là phương án C. Chỉ có thể chọn “nobody” để làm cho câu thứ hai và câu thứ nhất hợp nhau về nghĩa.
Dịch nghĩa: Kì thì này khá khó. Không có ai vượt qua cả. 
Question 48: Đáp án D
Any: bất kì
Some: một vài
A little: một ít
Much: rất nhiều
Xét về hoàn cảnh đang nhắc tới trong câu, ta chỉ có thể chọn phương án D. “much” sẽ làm cho hai câu tương đồng về nghĩa.
Dịch nghĩa: Anh ấy rất may mắn. Anh ta làm việc gì là thành công việc đó 
Question 49: Đáp án C
“energy” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Ta có cụm much too + adj để nhấn mạnh cho tính từ được đề cập đến. Ở đây nếu chọn phương án D sẽ không hợp lí, vì phía sau chỗ trống là một danh từ. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã sử dụng quá nhiều năng lượng gần đây 
Question 50: Đáp án C
Đề phù hợp với nghĩa của vế sau, ta cần một định từ để làm cho vế trước mang nghĩa tiêu cực. 
Many: rất nhiều (dùng cho danh từ đếm được)
Some: một chút
Little: gần như không
Much: rất nhiều.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ấy không nói tiếng Anh, do đó rất khó để anh ta có thể trò chuyện với mọi người. 
Đại từ phần 2
Choose the best answer to complete each sentence
Question 1: _______ of them has been turned in stone.
	A. No one	B. Not one	C. No	D. Even one
Question 2: Which thief got a fright? _______ with the money.
	A. He	B. Him	C. That	D. The one
Question 3: Erna's friends will be on the coast. That's where _______ of them will be.
	A. more	B. the most	C. most	D. the more
Question 4: We are all very excited_______ are very excited.
	A. All me	B. Us all	C. All us	D. All of us
Question 5: They didn't steal anything. They stole_______
	A. anything	B. not anything	C. not nothing	D. nothing
Question 6: Which boxes contained clothing?
	A. The wooden	B. The wood	C. The woody ones	D. The wooden ones
Question 7: He wasn't noticed by_______ as he crept off the boat.
	A. no one	B. none	C. anyone	D. not one
Question 8: John is a cousin of_______
	A. him	B. his	C. he	D. himself
Question 9: John, what is that noise? Is there_______ on the street?
	A. something	B. nothing	C. anything	D. none thing
Question 10: Please take these papers and give_______ to Mike.
	A. them	B. it	C. one	D. that
Question 11: Tom asked Ann and_______ about the new theatre.
	A. I	B. my	C. me	D. self
Question 12: Janice and _______ live in an apartment.
	A. me	B. my	C. self	D. I
Question 13: Tom is going to lose_______ job.
	A. him	B. his	C. he	D. he's
Question 14: A very large snake killed_______ victims.
	A. its	B. his	C. her	D. it
Question 15: I don't want you to pay for me. I'll pay for_______
	A. me	B. yourself	C. myself	D. mine
Question 16: It's our own fault. We blame_______
	A. ours	B. us	C. ourselves	D. out
Question 17: Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at_______
	A. each other	B. themselves	C. them	D. herself
Question 18: Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at_______
	A. themselves	B. them	C. each other	D. together
Question 19: Domestic cats often show loyalty to their owners by leaving freshly killed prey such as birds for_______ to find.
	A. they	B. he	C. them	D. their
Question 20: The United States and Canada have many trade agreements that benefit______
	A. on the other	B. other	C. other one	D. each other
Question 21: James is very interested in mathematics and _______ applications.
	A. its	B. their	C. them	D. it
Question 22: My picture is different from_______
	A. them	B. theirs	C. they	D. themselves
Question 23: He asked _______ to leave the office then.
	A. our	B. we	C. us	D. ours
Question 24: You and_______ have to finish this before noon.
	A. me	B. my	C. mine	D. I
Question 25: Mr. Scott has a garage. The garage is_______
	A. to him	B. of him	C. of his	D. his
Question 26: Everybody knows him, _______ know him.
	A. they all	B. each	C. every	D. all they
Question 27: Did_______ happen? No, nothing happened.
	A. nothing	B. anything	C. any	D. a thing
Question 28: Neither of us spoke. We_______
	A. neither spoke	B. either spoke	C. both didn't speak	D. neither didn’t speak
Question 29: This note is only a reminder. It's_______
	A. nothing	B. no one	C. nothing extra	D. nothing more
Question 30: _______ is your favourite sport? Fishing.
	A. Who	B. Which	C. Whom	D. Whose
Question 31: He doesn't catch anything. He never catches_______
	A. nothing	B. anything	C. something	D. everything
Question 32: I am only interested in doing nothing. That's _______ I'm interested in.
	A. only	B. the one	C. all	D. the only
Question 33: The girls write to _______ regularly now.
	A. one another	B. other	C. all	D. the only
Question 34: He could do nothing. He couldn't do_______
	A. something	B. nothing	C. anything	D. everything
Question 35: The porter and I looked at each other, _______ both smiled.
	A. I	B. he	C. we	D. they
Question 36: Do you like my picture? It's_______
	A. a new	B. one new	C. new one	D. a new one
Question 37: I doubt whether____ could read your letter, your hand writing is really terrible.
	A. somebody	B. anybody	C. nobody	D. everybody
Question 38: They told_______ there was nothing to be afraid of.
	A. them	B. their	C. they	D. themselves
Question 39: There isn't_______ in the next room.
	A. nobody	B. no one	C. any one	D. someone
Question 40: Have you learned by heart all those five poems? I have learned _______
	A. both of them	B. either of them	C. neither of them	D. none of them
Question 41: The driver gave him a few biscuits; _______ was given a few biscuits.
	A. to him	B. him	C. for him	D. he
Question 42: There was nothing else he could do. That was_______
	A. the whole	B. complete	C. very	D. all
Question 43: One is never too old to learn; _______ are never too old to learn.
	A. we	B. you	C. they	D. everyone
Question 44: They complete_______
	A. against one another	B. the one against the other
	C. each against the other	D. against each one
Question 45: She gave_______ which had not been written out.
	A. the copy to him	B. him a copy	C. a copy to him	D. his the copy
Question 46: It is _______ he is very proud of.
	A. the fact	B. something	C. that which	D. what
Question 47: He threatened to remove_______ by force.
	A. two	B. them both	C. two of them	D. both them
Question 48: Can there be_______ who has not stood in awe at the sight?
	A. no one	B. none	C. someone	D. anyone
Question 49: The telescope was designed to distinguish between random signals and_______ which might be in code.
	A. these	B. those	C. ones	D. the

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_ve_dai_tu_trong_tieng_anh_co_dap_an.doc