Bài tập trắc nghiệm vận dụng và vận dụng cao môn Địa lý 12 - Phần vùng kinh tế (Có đáp án)

docx 34 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm vận dụng và vận dụng cao môn Địa lý 12 - Phần vùng kinh tế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm vận dụng và vận dụng cao môn Địa lý 12 - Phần vùng kinh tế (Có đáp án)
TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
 PHẦN VÙNG KINH TẾ
Câu 1: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là 
A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ. 	
B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục. 
C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển. 	
D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh để phát triển ngành dịch vụ, trong đó chủ yếu do dân số đông, nhiều đô thị, hoạt động sản xuất phát triển nên nhu cầu về các dịch vụ rất lớn và đa dạng (gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và cả dịch vụ công).
Đáp án C thể hiện đầy đủ nhất
Chọn C.
Câu 2: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. Giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản. 	
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển. 
C. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp. 	
D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở DHNTB là thu hút được nhiều đầu tư và có cảng biển.
Việc thu hút đầu tư của nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu vực công nghiệp tập trung và khu chế xuất, nhờ thế mà công nghiệp của vùng khởi sắc (sgk trang 163 Địa 12).
Vùng có nhiều thuận lợi trong xây dựng các cảng biển nước sâu => đây cũng là điểm mạnh để vùng thu hút đầu tư và phát triển kinh tế, hình thành các khu kinh tế ven biển.
Chọn B.
Câu 3: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là 
A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới. 	
B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. 
C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống. 	
D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Từ khóa “vùng chuyên canh” => nhắc đến sản xuất hàng hóa thì ý nghĩa lớn nhất luộn là phát triển nền sản xuất hàng hóa, thu nhiều lợi nhuận.
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển sản xuất hàng hóa, mang lại hiệu quả kinh tế cao, từ đó giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Chọn C.
Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do 
A. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt. 	
B. bề mặt sụt lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa. 
C. sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng. 
D. khô hạn kéo dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp. 
Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chủ yếu do vùng có hạn chế lớn nhất hiện nay là: diện tích xâm nhập mặn rộng, hạn hán kéo dài và thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô.
=> Cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
Chọn A.
Câu 5: Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của 
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị. 
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. 
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân. 
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (trang 148 sgk Địa 12)
Cách giải:
Chú ý từ khóa: sản xuất tập trung
Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, sản xuất tập trụng, áp dụng tiến bộ khoa hoc kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ
=> Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa và nhu cầu của người dân lớn.
Chọn C.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 
A. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa. 
B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường. 
C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau. 
D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là khai thác hiệu quả các thế mạnh của mỗi vùng, đồng thời tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ, tạo sự liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
=> Đáp án D thể hiện đúng và đầy đủ nhất
Chọn D.
Câu 7: Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là 
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và thay đổi cơ cấu mùa vụ. 
B. khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn ven biển. 
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi. 
D. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển. 
Phương pháp giải: Kiến thức bài 41 – Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Giải chi tiết: 
- A sai: thâm canh, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ là biện pháp phù hợp với vùng Đồng bằng sông Hồng
- C sai: chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi là biện pháp phù hợp với vùng Đông Nam Bộ
- D sai: vùng ven biển của đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phèn đất mặn, thường xuyên bị xâm nhập mặn, muốn khai thác cần phải cải tạo
- B đúng: đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác nên còn nhiều vùng có tiềm năng chưa được khai thác hết
=> do vậy biện pháp quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách đẩy mạnh khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn.
Chọn B
Câu 8: Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do 
A. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn, đất mặn mở rộng thêm.
B. nguy cơ cháy rừng xảy ra nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
C. nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng.
D. mực nước sông hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
Phương pháp: Kiến thức bài: Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là donước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.
Chọn C.
Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng cường mối quan hệ với hai vùng kinh tế năng động của đất nước.
B. thu hút thêm nguồn đầu tư, mở rộng vùng hậu phương cảng cho vùng.
C. tăng cường khả năng cạnh tranh cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Nam Trung Bộ
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Chọn D.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là 
A. sự đắp đổi giữa mùa khô kéo dài và mùa mưa 
B. đất chủ yếu là feralit phát triển trên đá badan 
C. chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới 
D. địa hình nhiều đồi núi, mức độ chia cắt lớn 
Phương pháp giải: Tìm mối liên hệ giữa đặc điểm đất – chế độ mưa – lớp phủ thực vật ở Tây Nguyên
Giải chi tiết: 
- Tây Nguyên không phải là vùng chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới => loại C
- Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng có độ cao từ 500 – 800 – 1000m => đặc điểm đồi núi, độ chia cắt lớn là không đúng => loại D
- Đặc điểm đất feralit trên đá badan không phải là nguyên nhân gây xói mòn đất => loại B
- Tây Nguyên có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, vào mùa khô đất badan khô, nứt nẻ thành từng tảng, khi có mưa lớn tập trung kết hợp lớp phủ thực vật không có => những tảng đất khô này sẽ dễ dàng bị xói, rửa trôi theo dòng chảy nước => gây hiện tượng sạt lở xói mòn nghiêm trọng => A đúng
Chọn A
Câu 11: Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác độngchủ yếu của
A. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị.
B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường. 
C. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả thế mạnh.
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm tại chỗ.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, nhất là cây ăn quả nhiệt đới, ngoài các điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho phát triển thì nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển tập trung diện tích cây ăn quả của vùng này là do: chuyển đổi cơ cấu NN của vùng (giảm cây LT, tăng cây công nghiệp, cây ăn quả, thủy sản), ưu tiên phát triển các sản phẩm có giá trị, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Chọn A
Câu 12: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
A. nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện.
B. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C. nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D. nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Việc chăn nuôi gia súc (bò sữa) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn lớn nhất là khâu vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu donguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện hơn. 
Chọn A
Câu 13: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
A. kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
B. sự ra đời của nhiều trung tâm thương mại, siêu thị lớn.
C. hình thức bán hàng và cung cấpc ác dịch vụ rất đa dạng. 
D. nhu cầu mua sắm, vui chơi của người dân ngày càng cao.
Phương pháp: Kiến thức bài: Thương mại và du lịch
Cách giải:
Sự phát triển của nội thương được thể hiện rõ thông qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu dokinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Chọn A
Câu 14: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm.
B. diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp.
C. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D. diện tích liên tục bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng. Chọn B
Câu 15: Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Nam Trung Bộ
Cách giải:
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao). 
Chọn D
Câu 16: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B. án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C. có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng.
D. địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng vì là nơi tiếp giáp với hai nước Lào và Campuchia, án ngữ một vùng cao nguyên. 
Chọn B
Câu 17: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng.
B. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn.
C. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Chọn B
Câu 18 : Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ 
A. xây dựng các công trình thủy lợi cấp nước vào mùa đông. 
B. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng. 
C. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu 
D. hình thành nhiều điểm công nghiệp chế biến gạo và chè. 
Phương pháp giải: Kiến thức bài 32 – Trung du miền núi Bắc Bộ
Giải chi tiết: 
Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu, điều này giúp nâng cao năng suất sản lượng lúa.
Chọn C
Câu 19: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A.mật độ dân số thấp, thị trường tiêu thụ tại chỗ thấp.
B.trình độ thâm canh thấp, đầu tư cơ sở vật chất ít.
C.nạn du canh du cư vẫn còn, lao động trình độ thấp.
D.công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn. 
Chọn D
Câu 20: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải: các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ chủ yếu do sông ngòi nhỏ, ngắn, dốc, tiềm năng thủy điện không lớn.
Chọn B
Câu 21: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đòi hỏi đầu tư lớn, giao thông khó khăn.	
B. địa hình chia cắt, giao thông khó khăn.
C. nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.	
D. khí hậu diễn biến thất thường, địa hình dốc.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là vốn đầu tư (vì đòi hỏi phương tiện hiện đại, chi phí cao), đa số các mỏ phân bố ở những nơi hiểm trở, giao thông khó khăn 
Chọn A
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là
A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.	
B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây.
C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông.	
D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông (từ đông sang tây có nhiều dạng địa hình).
Chọn C
Câu 23:Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.
Chọn D
Câu 24: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng BTB, vấn đề quan trọng cần giải quyết là
A. phát triển giáo dục và đào tạo.	B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Dựa vào khó khăn hiện nay trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ (SGK) để tìm ra cách giải quyết trong phát triển công nghiệp
Chọn D 
Câu 25: Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A.các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C.lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Chọn D
Câu 26: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A.đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.
B.giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư
C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng.
D.khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Có nhiều ý nghĩa, nhưng ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. Đây là ý nghĩa bao hàm nhất.
Chọn C
Câu 27: Nhờ giáp Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long có thể nhận được sự hỗ trợ về
A. nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ.
B. công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
C. nguyên liệu sản xuất và nguồn năng lương.
D. thị trường tiêu thụvà nguồn năng lương.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có thể nhận được hỗ trợ của Đông Nam Bộ trong qua trình phát triển kinh tế là công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Chọn B
Câu 28: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.	
B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.
C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.	
D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Nam Trung Bộ
Cách giải:
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.
Chọn A
Câu 29: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.	B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.	D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng nhấttìm thị trường xuất khẩu ổn định, thị trường bất ổn sẽ ảnh hưởng đến tâm lí của người dân,.
Chọn A
Câu 30: Để trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên.
B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước.
C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên.
D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long phải thực hiện kết hợp đồng bộ các giải pháp và cải tạo tự nhiên (đáp án C bao quát toàn bộ. 
Chọn C
Câu 31: Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. 
B. bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. 
C. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
D. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
 Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng. ( đáp án mang tính bao quát đầy đủ nhất).
Chọn C
Câu 32: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế, thức ăn chưa đa dạng.	
B. có một mùa đông lạnh và kéo dài, giao thông hạn chế.
C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi, thị trường bấp bênh.	
D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu, lao động hạn chế.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong thời gian gần đây là do dịch bệnh còn xảy ra ảnh hưởng đến đàn lợn, hơn nữa thị trường bấp bênh thiếu ổn định cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lí người chăn nuôi. (giá lợn giống, giá thức ăn chăn nuôi)
Chọn C
Câu 33: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu 
A. nâng cao vai trò trung chuyển của vùng, thu hút lao động tới.	
B. Hình thành chuỗi các đô thị và trung tâm công nghiệp ở phía tây.
C. tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.	
D. phát triển công nghiệp theo chiều sâu, thu hút nguồn vốn đầu tư.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt là việc nâng cấp và cải tạo các tuyến đường ngang, các cảng biển, các sân bay. 
Chọn C
Câu 34: Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm cho lao động.
C. Hình thành các khu công nghiệp ven biển, phân bố lại dân cư.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu, hình thành khu kinh tế ven biển.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển giao thông vận tải
Cách giải:
Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T193)
Chọn A
Câu 35: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị qui mô lớn.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, kinh tế biển )chủ yếu là do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện. 
Chọn A
Câu 36: Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do
A. nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng.
B. sự phân hóa điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
D. nhu cầu việc làm, chất lượng cuộc sống nhân dân.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do sự phân hóa điều kiện tự nhiên (từ đông -tây), dân cư và xã hội. 
Chọn B
Câu 37: Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào
A. hồ thủy lợi, hệ thống sông suối và các đảo ven bờ.
B. hồ thủy điện, đầm phá và bãi triều nằm ở ven biển.
C. đầm phá, cánh rừng ngập mặn và hệ thống sông lớn.
D. hồ tự nhiên, nhân tạo và các vụng, đảo ở vùng biển.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào hồ tự nhiên, nhân tạo và các vụng, đảo ở vùng biển. (Đáp án D bao quát và đầy đủ nhất)
Chọn D
Câu 38:Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
A. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển nông – lâm – ngư nghiệp. Việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở vùng giúp khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa hơn, thúc đẩy kinh tế phát triển. 
Chọn C
Câu 39: Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển chủ yếu do tác động của
A. nguyên liệu dồi dào, hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật. 
B.mở rộng thị trường, đổi mới chính sách, thu hút đầu tư. 
C. phân bố lại dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm. 
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Để khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay thì giải pháp chủ yếu nhất ( đáp án bao quát nhất) là mở rộng thị trường, đổi mới chính sách, thu hút đầu tư. 
Chọn B
Câu 40: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
C. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cùng chuyên canh.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
Để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp chủ yếu là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và mở rộng thị trường. Vì hiện nay, phát triển cây công nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn, nhất là về công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn biến động.
Chọn B
Câu 41:Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào dau đây?
A. Đất ba dan khá màu mỡ vùng đồi phía tây, có một số cơ sở chế biến.
B. Nguồn lao động đông, dân cư có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
C. Đất cát pha ở đồng bằng ven biển, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. Cơ sở hạ tầng ngày càng đảm bảo, thu hút được nguồn vốn đầu tư.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi là đất ba dan màu mỡ ở vùng đồi trước núi, có một số cơ sở chế biến. Hiện nay vùng đã hình thành vùng chuyên canh cây chè và cây cà phê. 
Chọn A
Câu 42: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai, mùa vụ hợp lí.
B. sử dụng giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
C. lao động có trình độ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. phát triển công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH
Cách giải:
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát triển công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường đẩy mạnh trao đổi nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.
Chọn D
Câu 43:Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lươngthực,thựcphẩmởDuyên hảiNamTrungBộ là
A. phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.	
B. thâmcanhlúa, traođổi nông sản với vùng khác.
C. điều chỉnh cơ cấu bữa ăn theo hướng tiết kiệm.
D. tích cực mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Nam Trung Bộ
Cách giải:
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việc phát triển ngành thủy sản phải gắn liền với khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. 
Chọn C
Câu 44: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới. 
B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước. 
D. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu là giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới. (Đáp án BCD ý nghĩa về mặt kinh tế). 
Chọn A
Câu 45: Tây Nguyên thu hút nhiều lao động đến chủ yếu là do
A. có cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển rất nhanh. 
B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C. vùng đã có sự thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
D. có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển mạnh.
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động từ nơi khác tới, đồng thời tạo r

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_van_dung_va_van_dung_cao_mon_dia_ly_12_p.docx