Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) cả năm (Có đáp án)

docx 78 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) cả năm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) cả năm (Có đáp án)
TRẮC NGHIỆM SỬ LỚP 6: CẢ NĂM CÓ ĐÁP ÁN
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Câu 1.Lịch sử là những gì
A. đang diễn ra.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. chưa diễn ra.
D. đã và đang diễn ra.
Câu 2.Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học.
B. Khảo cổ học.
C. Việt Nam học.
D. Cơ sở văn hóa.
Câu 3.Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 4.Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5.Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 6.Đền Hùng là tư liệu
A. chữ viết.
B. truyền miệng.
C. hiện vật.
D. thành văn.
Câu 7.Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là
A. con người.
B. thượng đế.
C. vạn vật.
D. Chúa trời.
Câu 8.Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc loại hình tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. gốc.
Câu 9.Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục" thuộc tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. quốc gia.
Câu 10.Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 11.Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
D. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay.
Câu 12.Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là
A. Đê-mô-crit.
B. Hê-ra-crit.
C. Xanh-xi-mông.
D. Xi-xê-rông.
Câu 13.Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.
Câu 14.Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người?
A. Thời gian hoạt động.
B. Các hoạt động.
C. Tính cá nhân.
D. Mối quan hệ với cộng đồng.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
B
Câu 8
B
Câu 2
A
Câu 9
C
Câu 3
A
Câu 10
B
Câu 4
D
Câu 11
B
Câu 5
C
Câu 12
D
Câu 6
C
Câu 13
D
Câu 7
A
Câu 14
D
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 2 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Thời gian trong lịch sử
Câu 1.Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm.
D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2.Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó.
D. các vì sao.
Câu 3.Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 10 năm.
D. 2000 năm.
Câu 4.Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. III.
B. IV.
C. II.
D. I.
Câu 5.Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840.
B. 2021.
C. 2200.
D. 2179.
Câu 6.Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002.
B. 1992.
C. 1995.
D. 2005.
Câu 7.Công lịch là dùng lịch chung ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. trên thế giới.
Câu 8.Theo Công lịch thì 1 năm có
A. 365 ngày chia thành 12 tháng.
B. 366 ngày chia thành 12 tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng.
D. 366 ngày chia thành 13 tháng.
Câu 9.Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Nông lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Nhật lịch.
Câu 10.Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thập kỉ.
B. thế kỉ.
C. thiên niên kỉ.
D. kỉ nguyên.
Câu 11.Theo Công lịch, chu kì bao nhiêu năm thì có một năm nhuận?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12.Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 13.Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Đức Phật ra đời.
B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời.
D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14.Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
B
Câu 8
A
Câu 2
A
Câu 9
B
Câu 3
A
Câu 10
C
Câu 4
A
Câu 11
C
Câu 5
C
Câu 12
D
Câu 6
B
Câu 13
B
Câu 7
D
Câu 14
D
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Nguồn gốc loài người
Câu 1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Hòa Bình, Lai Châu.
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 2.Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. hầu khắp các châu lục.
Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây là của Người tối cổ?
A. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
D. Có thân hình thẳng đứng.
Câu 4.Cuối thế kỉ XIX, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được một số xương hóa thạch của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm trước ở
A. Nê-an-đé-tan (Đức).
B. Ê-ti-ô-pi-a (Đông Phi).
C. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 5.Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể
A. đi bằng hai chi sau.
B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.
C. trồng trọt và chăn nuôi.
D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay.
Câu 6.Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Câu 7.Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là
A. Người Ê-ti-ô-pi-a.
B. Người Gia-va.
C. Người Nê-an-đéc-tan.
D. Cô gái Lu-cy.
Câu 8.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở vùng nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Pôn-a-ung (Mi-an-ma).
B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Thẩm Khuyên (Việt Nam).
D. An Khê (Việt Nam).
Câu 9.Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 10.Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 11.Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng.
D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 12.Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. An Khê (Gia Lai).
Câu 13.Nguồn gốc của loài người là
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn cổ.
D. vượn người.
Câu 14.Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là
A. từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
C. sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
D. sự hình thành các quốc gia cổ đại.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
A
Câu 8
D
Câu 2
D
Câu 9
A
Câu 3
A
Câu 10
D
Câu 4
C
Câu 11
A
Câu 5
A
Câu 12
D
Câu 6
D
Câu 13
D
Câu 7
D
Câu 14
B
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 4 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Xã hội nguyên thủy
Câu 1.So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm.
Câu 2.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 3.Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
C. Nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
D. Nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
Câu 4.Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
C. Tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Sử dụng những hòn đá trong tự nhiên.
Câu 5.Tổ chức xã hội của Người tối cổ có điểm nổi bật là sống thành
A. một gia đình, có người đứng đầu.
B. nhóm nhiều gia đình có quan hệ huyết thống, có người đứng đầu.
C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
D. từng gia đình cư trú trong các hang động, mái đá.
Câu 6.Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là
A. tạo ra lửa.
B. biết trồng trọt.
C. biết chăn nuôi.
D. làm đồ gốm.
Câu 7.Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 8.Trên đất nước Việt Nam, dấu vết nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa
A. Hòa Bình.
B. Bắc Sơn.
C. Quỳnh Văn.
D. Dúi Đọ.
Câu 9.Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm
A. 5 đến 7 gia đình lớn.
B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. từng gia đình sống trong hang động, mái đá.
Câu 10.Đứng đầu bộ lạc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 11.Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 12.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là tộc trưởng.
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy.
D. công xã nông thôn.
Câu 13.Mỗi loài động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên được thị tộc tôn sùng gọi là
A. vật tổ.
B. đồ tổ.
C. linh vật.
D. tổ thị tộc.
Câu 14.Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 15.Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh của người nguyên thủy vẽ trên
A. vách đá.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy pa-pi-rút.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
D
Câu 9
C
Câu 2
B
Câu 10
D
Câu 3
B
Câu 11
A
Câu 4
B
Câu 12
C
Câu 5
C
Câu 13
A
Câu 6
A
Câu 14
A
Câu 7
B
Câu 15
A
Câu 8
A
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 5 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Chuyển biến về kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy
Câu 1.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
B. Giúp con người có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
C. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 2.Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ thứ II TCN.
B. Thiên niên kỉ thứ III TCN.
C. Thiên niên kỉ thứ IV TCN.
D. Thiên niên kỉ thứ V TCN.
Câu 3.Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Câu 4.Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy là sự xuất hiện của
A. công cụ kim khí.
B. chế độ tư hữu.
C. đời sống vật chất.
D. đời sống tinh thần.
Câu 5.Cuối thời nguyên thủy, ở Việt Nam, con người sống
A. định cư lâu dài.
B. rất bấp bênh.
C. ăn lông ở lỗ
D. du mục đi khắp nơi.
Câu 6.Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là
A. đồng đỏ.
B. đồng thau.
C. sắt.
D. nhôm.
Câu 7.Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa như
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Bắc Sơn.
C. Bắc Sơn, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hòa Bình.
Câu 8.Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 9.Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là
A. thống trị và bị trị.
B. người giàu và người nghèo.
C. tư sản và vô sản.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 10.Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại
A. đồng đỏ, đồng thau, sắt.
B. đồng thau, đồng đỏ, sắt.
C. đồng đỏ, sắt, đồng thau.
D. sắt, đồng thau, đồng đỏ.
Câu 11.Trong xã hội nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc và các thành viên thị tộc có quan hệ như thế nào?
A. Bình đẳng.
B. Kính trên nhường dưới.
C. Huyết thống.
D. Kính trọng người giàu có.
Câu 12.Cuối thời nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc chiếm các sản phẩm dư thừa và trở thành
A. người nghèo.
B. người giàu.
C. bình dân.
D. thị dân.
Câu 13.Cuối thời nguyên thủy, những thành viên thị tộc không có của cải nên trở thành
A. người nghèo.
B. người giàu.
C. người cai trị.
D. thị dân.
Câu 14.Quá trình chuyển biến của xã hội cuối thời nguyên thủy ở phương Đông diễn ra
A. đồng đều.
B. không đồng đều.
C. triệt để.
D. không triệt để.
Câu 15.Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú như thế nào?
A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.
B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.
C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.
D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.
Câu 16.Đâu không phải chuyển biến về kinh tế vào cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.
B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.
C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.
D. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm trang sức, làm đồ gốm.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 5: CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
C
Câu 9
A
Câu 2
C
Câu 10
A
Câu 3
B
Câu 11
A
Câu 4
A
Câu 12
B
Câu 5
A
Câu 13
A
Câu 6
A
Câu 14
D
Câu 7
A
Câu 15
B
Câu 8
B
Câu 16
D
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 6 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Câu 1.Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi là
A. Pha-ra-ông.
B. En-xi.
C. Thiên tử.
D. Thiên hoàng.
Câu 2.Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là
A. Pha-ra-ông.
B. En-xi.
C. Thiên tử.
D. Thiên hoàng.
Câu 3.Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông
A. Nin.
B. Trường Giang.
C. Ti-grơ.
D. Ơ-phrát.
Câu 4.Quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại được xây dựng trên nền tảng kinh tế
A. nông nghiệp trồng lúa nước.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. mậu dịch hàng hải quốc tế.
D. thủ công nghiệp hàng hóa.
Câu 5.Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại phát triển nền kinh tế
A. thương nghiệp.
B. thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 6.Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ra đời vào khoảng
A. thiên niên kỉ IV TCN.
B. thiên niên kỉ III TCN.
C. thế kỉ IV TCN.
D. thế kỉ III TCN.
Câu 7.Người Lưỡng Hà dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
C. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
D. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 8.Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông
A. Nin.
B. Trường Giang và Hoàng Hà.
C. Ti-grơ và Ơ-phrát.
D. Hằng và Ấn.
Câu 9.Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên
A. đất sét.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 10.Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên
A. đất sét.
B. mai rùa.
C. thẻ tre.
D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 11.Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập.
B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà.
D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập.
Câu 12.Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Cổng I-sơ-ta.
D. Khu lăng mộ Gi-za.
Câu 13.Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp
Câu 14.Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 15.Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 16.Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 17.Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thần thánh.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
A
Câu 10
A
Câu 2
B
Câu 11
D
Câu 3
A
Câu 12
B
Câu 4
A
Câu 13
A
Câu 5
C
Câu 14
A
Câu 6
A
Câu 15
A
Câu 7
A
Câu 16
A
Câu 8
C
Câu 17
C
Câu 9
D
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 7 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Ấn Độ cổ đại
Câu 1.Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa sông
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2.Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3.Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là sông
A. Ấn.
C. Hằng.
C. Gô-đa-va-ri.
D. Na-ma-da.
Câu 4.Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Câu 5.Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Câu 6.Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na.
D. phân biệt tôn giáo.
Câu 7.Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.
D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 8.Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9.Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 10.Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ.
B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Câu 11.Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 12.Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
Câu 13.Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Ka-na.
Câu 14.Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập.
B. Hi Lạp.
C. Lưỡng Hà.
D. Ấn Độ.
Câu 15.Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
Câu 16.Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 17.Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
A. 2 năm.
B. 3 năm.
C. 4 năm.
D. 5 năm.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
C
Câu 10
A
Câu 2
B
Câu 11
D
Câu 3
A
Câu 12
A
Câu 4
C
Câu 13
A
Câu 5
A
Câu 14
D
Câu 6
C
Câu 15
C
Câu 7
A
Câu 16
A
Câu 8
D
Câu 17
D
Câu 9
A
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 8 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Câu 1.Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2.Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo điều kiện phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 3.Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Hoàng Hà.
B. Trường Giang.
C. sông Hằng.
D. sông Ấn.
Câu 4.Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng.
B. Lưu Bang.
C. Tư Mã Viêm.
D. Lý Uyên
Câu 5.Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử.
D. Lão Tử.
Câu 6.Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên
A. mai rùa.
B. đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút.
D. vách đá.
Câu 7.Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời
A. Tần.
B. Hán.
C. Tấn.
D. Tùy.
Câu 8.Hàn Phi Tử là đại diện phái
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Đạo gia.
Câu 9.Đại diện của phái Mặc gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử.
D. Lão Tử.
Câu 10.Lão Tử là đại diện phái
A. Nho gia.
B. Pháp gia.
C. Mặc gia.
D. Đạo gia.
Câu 11.Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh.
B. nông nô.
C. địa chủ.
D. quý tộc.
Câu 12.Người nông dân nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ
A. nộp tô.
B. nộp sưu.
C. đi lao dịch.
D. phục vụ.
Câu 13.Ai là người lập lên triều đại nhà Hán ở Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng.
B. Lưu Bang.
C. Tư Mã Viêm.
D. Lý Uyên.
Câu 14.Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc ở trong thời kì
A. nhà Hạ.
B. nhà Thương.
C. nhà Chu.
D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 15.Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư trở thành
A. địa chủ.
B. lãnh chúa.
C. vương hầu.
D. nông dân lĩnh canh.
Câu 16.Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô.
D. tư sản - vô sản.
Câu 17.Đâu là tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu?
A. Kinh Thi.
B. Li tao.
C. Cửu Ca.
D. Thiên vấn.
Câu 18.Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc.
B. La Mã.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ.
Câu 19.Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 20.Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là
A. Vạn Lí Trường Thành.
B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Kim chỉ nam.
D. Sử kí của Tư Mã Thiên.
Câu 21.Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.
B. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
C. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn.
D. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 8: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
D
Câu 12
A
Câu 2
B
Câu 13
B
Câu 3
A
Câu 14
D
Câu 4
A
Câu 15
A
Câu 5
A
Câu 16
B
Câu 6
A
Câu 17
A
Câu 7
A
Câu 18
A
Câu 8
B
Câu 19
A
Câu 9
C
Câu 20
A
Câu 10
D
Câu 21
A
Câu 11
A
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 9: HI LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 9 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Hi Lạp và La Mã cổ đại
Câu 1.I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào?
A. La Mã.
B. Hy Lạp.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 2.Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại đều là nền
D. cộng hòa quý tộc.
A. chuyên chính của giai cấp chủ nô.
B. quân chủ chuyên chế.
C. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Câu 3.Năm 27 TCN, ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?
A. Ốc-ta-viu-xơ.
B. Pê-ri-clét.
C. Hê-rô-đốt.
D. Pi-ta-go.
Câu 4.Ai không phải là nhà khoa học nổi tiếng ở Hi Lạp thời cổ đại?
A. Ta-lét.
B. Pi-ta-go.
C. Ác-si-mét.
D. Ô-gu-xtu-xơ.
Câu 5.Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại?
A. Đường biến giới lãnh thổ riêng.
B. Chính quyền, quân đội riêng.
C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng.
D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.
Câu 6.Tổ chức chính trị nào có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten?
A. Đại hội nhân dân.
B. Viện Nguyên lão.
C. Quốc hội.
D. Nghị viện.
Câu 7.Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì?
A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.
B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền.
C. Chỉ tồn tại về hình thức.
D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
Câu 8.Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ II
A. được mở rộng nhất.
B. thu hẹp dần.
C. không thay đổi so với lúc mới thành lập.
D. được mở rộng về phía Tây.
Câu 9.Ốc-ta-viu-xơ có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại?
A. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế.
B. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước.
C. Chỉ tồn tại về hình thức.
D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
Câu 10.Đại hội nhân dân ở La Mã cổ đại có vai trò gì?
A. Quyết định mọi công việc.
B. Đại diện cho thần quyền.
C. Chỉ tồn tại về hình thức.
D. Thực hiện các quyền hành pháp.
Câu 11.Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. chủ nô và nô lệ.
B. quý tộc và nô lệ.
C. chủ nô và nông nô.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 12.Cuộc đấu tranh nào là minh chứng điển hình về sự phản kháng của nô lệ đối với chủ nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Chiến tranh Pu-nic.
B. Chiến tranh nô lệ ở Đức.
C. Khởi nghĩa của Xpác-ta-cút.
D. Chiến tranh Han-ni-bal.
Câu 13.Ở nhà nước La Mã cổ đại, mọi quyền hành nằm trong tay
A. Ốc-ta-viu-xơ.
B. Đại hội nhân dân.
C. Viện Nguyên lão.
D. Thượng viện.
Câu 14.Cư dân quốc gia cổ đại nào đã sáng tạo ra dương lịch?
A. Hy Lạp và La Mã.
B. Lưỡng Hà.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 15.Nền tảng kinh tế của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại là ?
A. mậu dịch hàng hải.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. thủ công nghiệp hàng hóa.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 16.Nô lệ trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
B. Có mặt ở hầu hết các lĩnh vực để phục vụ cho chủ nô.
C. Lệ thuộc hoàn toàn vào chủ nô.
D. Được tự do hơn nô lệ ở các quốc gia cổ đại khác.
Câu 17.Nội dung nào sau đây không phải điểm khác biệt cơ bản giữa các quốc gia cổ đại phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ) với phương Tây (Hy Lạp và La Mã)?
A. Nền tảng kinh tế.
B. Thể chế chính trị.
C. Thời gian ra đời.
D. Cơ cấu xã hội.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 9: HI LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
A
Câu 10
C
Câu 2
A
Câu 11
A
Câu 3
A
Câu 12
C
Câu 4
D
Câu 13
A
Câu 5
D
Câu 14
A
Câu 6
A
Câu 15
D
Câu 7
A
Câu 16
D
Câu 8
A
Câu 17
D
Câu 9
A
TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 10: SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM Á
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 bài 10 giúp các em ôn tập và nắm vũng kiến thức bài học Sự ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á
Câu 1.Khu vực Đông Nam Á nằm ở
A. phía đông nam của châu Á.
B. phía tây nam của châu Á.
C. phía đông bắc của châu Á.
D. phía đông của châu Á.
Câu 2.Đâu không phải tên quốc gia cổ đại ra đời trên lãnh thổ Việt nam ngày nay?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Kê-đa.
Câu 3.Các vương quốc phong kiến lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế
A. nông nghiệp.
B. thương nghiệp.
C. hải cảng.
D. dịch vụ.
Câu 4.Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_6_chan_troi_sang_tao_ca_nam.docx