PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KHỐI 9 TUẦN 21 - 22 Unit 6: The environment Bµi 1: Nèi tõ ë cét A víi tõ thÝch hîp trong cét B. Cét A Cét B Bµi lµm spraying bin environment pollution polluted littering leaded air garbage cloth oil the environment water gas rycycled trees prevent problems working on vacation collect paddies protect used paper plant pesticides rice spills going hard Bµi 2: Chän tõ thÝch hîp trong khung ®Ó ®iÒn vµo chç trèng. Sad Fast Carelessly Extreme Weekly Well Quick Carefully Happy Hurriedly Detective Careless Detective Happily Extremely Tom is a careful student. He learns . . Lan is a . typist. She often makes many spelling mistakes. My brother likes reading . stories. Jane is a good cook. She can cook . . I don’t like watching . movies. Sue runs very . . She will compete the race. The lesson is . important. Would you like to read this . newspaper? I can see people with a . smile in the picture. The man . walked to the station. Bµi 3: §äc ®o¹n v¨n sau: A forest is a special place. In the forest, surrounded by all trees, you are cut off from the world around you, and filled with the sights and sounds of nature. Many fairy tales and legends are set in forests, which have been thought to hold magic and mystery. Today we know that these are only stories, but the forest is still a place that holds many of the world’s most valuable resources. Forest has always been important to people. In the past, many people got food by hunting forest animals and gathering wild plants. With the advance of civilization, fewer people now live in the forests, but forests are more valuable than ever. Forests have an important economic value because they provide us with resources such as timber. Forests are vital to the environment because they clean the air we breath. Forests are also treasured for their beauty. Nèi tõ vµ nghÜa cña tõ. A B Bµi lµm forests precious 1 - tales the activity of looking for and killing animals 2 - valuable important 3 - hunt large area of land covered by trees 4 - vital stories about imaginary events or people 5 - §¸nh dÊu ®óng (T) hoÆc sai (F). 6. When you are in the forest you are away from the nature. 7. The forest is a place that holds many of the world’s most valuable resources. 8. Forests are always important to people. 9. Many people now live in forests. 10.Forests are not only treasured for their beauty but also for their economic value. Bµi 4: Chän tõ thÝch hîp trong khung ®Ó hoµn thµnh ®o¹n v¨n. rivers the cutting into causing is soil with clothes forests Our rivers, streams, and seas are being dirtied by activities on land. Man has been (1) . too many trees over the years and we are now faced (2) the problems of deforestation. Soil erosion results when (3) . are cut down carelessly. As erosion occurs, (4) . and other land debris are washed (5) . our rivers. Motor boats pollute (6) . with gas and oil emissions. Most soaps and detergents contain phosphates, a substance that (7) . damaging to (8) . environment. Washing (9) . and bathing in rivers and sreams send these phosphates out to the sea, (10) .. damage to fish and marine life. TUẦN 23-24 Unit 7: Saving Energy Bµi 1: Nèi tõ ë cét A víi nghÜa thÝch hîp cña tõ trong cét B. Cét A Cét B Bµi lµm crack receipt solar gather consumer not together or joined to something else appliance someone who buys & uses goods and services recent happening or starting a short time ago separate switch off suggest sun turn off a machine or equipment that you have in your house collect offer an idea or plan for someone to consider bill line where something breaks Bµi 2: Chän tõ kh¸c lo¹i. A. good B. bad C. old D. beautiful A. suggest B. advice C. teach D. bought A. taught B. giving C. brought D. spoke A. are B. am C. was D. is A. have B. do C. is D. did A. names B. tables C. bags D. school A. sugar B. bananas C. salt D. chocolate A. in B. on C. though D. at A. me B. her C. their D. him A. slowly B. quickly C. frankly D. fast Bµi 3: Chän tõ thÝch hîp trong khung ®iÒn vµo chç trèng. And But So Or Therefore However Tom is a careful student Tom’s brother isn’t. Mike likes traveling to strange land her parents like traveling, too. I thought they planted trees they cut them down instead. People want to use cars. ., cars require so much energy to run. It isn’t very hot, I turn off the air conditioner. How does your father go to work? ~ By car by public transport? Every form of life requires a constant input of energy. ., we depend heavily on energy for our survival. Would you like to hace a glass of cold water . you prefer a cup of hot tea? We don’t have much paper now, we should try to save it. During the daytime, we can collecet solar power . what about during the night? Bµi 4: Chän côm ®éng tõ trong khung ®Ó ®iÒn vµo chç trèng. Turn off Turn on Look for Look after Go on Before leaving the room, remember to all the lights. You must the child carefully because he is playing with all these electric toys. I often this small light to learn when I am in my own room. If there is no oen in the room, don’t the TV. “What are you doing there?” ~ “I’m a book on energy uses”. If you using hot water for all your machine washes, your electicity bill will be higher. We can help save energy if we prepare food carefully before the stove. Offices should all the lights during the night. During the daytime, when the room is light enough, don’t the lights. Let’s work together to a better way to reduce energy uses. Bµi 5: §äc ®o¹n v¨n sau. Almost all our energy comes from oil, coal, and natural gas. We call them fossils fuel. The earth’s fossil fuels are running out. What will happen when there are no oil, coal, and gas on earth? Scientists are trying to find and use other alternative sources of energy. We can use energy from the sun, the wind and the water. Solar energy is unlimited. The sun supplies all the energy used to grow plants, to evaporate water for rain, and to maintain the temperature of the planet. All are necessary for human life. If we are able to collect solar energy, we will be sure to have this abundant source of power. Another source of energy from nature is the wind. Wind power is clean and plentiful. Energy from the wind has been used for centuries to move ships, grind grain, pump water and do other forms of work. In more recent times, wind has been used to generate electricity. Water can also provide power. For a long time, people have used water to power machines. Some early uses of water power were mill grain, saw wood, and power machinery for the textile industry. Today water is mostly used to generate electricity. Chän tõ trong khung ®Ó hoµn thµnh c©u. A. rain B. creat C. maintain D. the wind E. sources F. sunlight G. fossil fuels H. alternative [ The text mention four . sources of energy. Energy from is limited, but energy from the sun isn’t. The result of water that evaporate is .. . Solar power helps . our planet’s temperature. Plants can’t grow without . . Chän ®¸p ¸n ®óng cho mçi c©u sau. We are asking for questions “What will happen when there is no oil, coal and gas on earth?” because . we are looking for other alternative sources of energy. we are looking forward to seeing great changes. we are now depending so much on oil, coal and natural gas. other sources of energy can come from the sunm the wind, and the water. Which pair of words can be used alternatively? A. the sun / the wind C. energy / power B. rain / temperature D. plentiful / unlimited Centuries ago, people used the wind power to . . A. maintain the earth’s temperature C. grow plants B. get water form underground D. generate electricity Up till now, water energy has been used for . . A. similar purposes C. moving ships B. the textile industry D. different purposes The word “abundant” in the text probably means . . A. natural B. necessary C. plentiful D. unlimited TUẦN 25 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó, mệnh đề quan hệ được bắt đầu với các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, whom, whose, that và các trạng từ quan hệ (relative adverbs) như when, where. WHO :Thay thế cho từ chỉ người trước nó và làm chủ ngữ trong mệnh đề tính từ. Ex Family member who live a apart try to be together at Tet. WHICH: Thay thế cho từ chỉ vật trước nó và làm chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề tính từ. Ex Tet is a festival which occurs in late January or early Febuary. WHOM : Thay thế cho từ chỉ người trước nó và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề. Ex The teacher whom you met yesterday is Mss Lan THAT : That có thể thay thế cho who, whom, which đế làm chủ ngữ hay tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ xác định (definite relative clause). - Whom, which và that có thể bỏ đi trong trường hợp làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề liên hệ (trường hợp không có giới từ trước nó). Ex : The men (whom)you met yesterday are actors. The vegetables ( which ) you bought are fresh. WHEN : Trước mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian. Ex : I’ll never forget the day when I first met you. Sunday is the day when I am least busy. WHERE : Trước mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn Ex : That’s the place where the accident occurred. This is the house where Shakespeare was born. WHOSE : Trước mệnh đề quan hệ chỉ sở hữu cho người hoặc vật trước nó. Danh từ sau whose không có mạo từ. Ex The man whose son had an accident yesterday is very poor. The girl whose aodai is red is my close friend. My uncle has found the cat whose leg was broken. Mệnh đề xác định (definite clause ): Là mệnh đề cần thiết cho nghĩa cơ bản của câu (Giúp ta biết chính xác người hay vật được nhắc đến), nếu bỏ đi thì không đủ nghĩa cơ bản của câu. Nó không ở giữa hai dấu phẩy. Ex I have a friend who is good at English. Mệnh đề không xác định (non-definite): Là mệnh đề không cần thiết cho nghĩa của câu, nó giống như lời giải thích trong ngoặc đơn, có thể bỏ đi mà không ảnh hưởng đến nghĩa cơ bản của câu, trước và sau nó có 2 dấu phẩy. Đối với mệnh đề này ta không dùng that. Ex Hoa, who (not that) sits near me in the class, is very intelligent. TUẦN 26-27 ĐỘNG DANH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (THE GERUND AND THE INFINITIVE) 1. Động danh từ (the gerund) 1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing 1.2. Cách sử dụng của the gerund + Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him. (Việc nhảy múa làm anh ta nhàm chán.) + Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting. ( Sở thích của cô ấy là vẽtranh.) + Là bổ ngữ: Seeing is believing. ( Thấy là tin ) + Sau giới từ: He was accused of smuggling. (Ông ấy bị buộc tội buôn lậu.) + Sau một vài động từ 1.3. Một số cách dùng đặc biệt • Verb + V-ing: Những động từ sau được theo sau bởi gerund (V-ing): Admit( thừa nhận), avoid (tránh), delay (trì hoãn), enjoy (thưởng thức), excuse (tha thứ), consider (xem như), deny (từ chối), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), forgive (tha thứ), keep (giữ), mind (chú ý), miss (bỏ lỡ), postpone (trì hoãn), practise (luyện tập), resist (chống lại), risk (chịu rủi ro), stop (ngừng), remember (nhớ), forget (quên), regret (hối tiếc), suggest (đề nghị), like (thích), propose (đề nghị), detest (ghê tởm), dread (khiếp sợ), resent (bực tức), pardon (tha lỗi), try (cố gắng), fancy (cho rằng). Ví dụ: - He admitted taking the money. (Anh ấy thừa nhận lấy tiền.) - Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét việc bán tài sản chứ?) - He kept complaining. ( Anh ấy cứ than phiền.) - He didn’t want to risk getting wet. (Ông ấy không muốn có nguy cơ bị ướt) Chú ý: Gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure) (cam chịu), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì ) Ví dụ: I couldn’t help laughing. (Tôi không nhịn được cười.) It’s no use arguing. ( lập luận chẳng có ích gì) Is there anything here worth buying? ( Có gì giá trị để mua ở đây không? ) • Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing. Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent(bực tức), object(chống lại), excuse, forgive(tha thứ), pardon(tha thứ), prevent(ngăn cản). Forgive my/me ringing you up so early. (Tha thứ cho việc gọi bạn quá sớm) He disliked me/my working late. He resented my/me being promoted before him. ( Ông ấy bực tức việc tôi được thăng chức trước ông ta. ) • Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse. You can’t prevent him from spending his own money. 2. The infinitive (động từ nguyên thể) Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt: • Verb + the infinitive: Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive: Agree, appear, arrange, attempt (cố gắng), ask, decide, determine (xác định), be determined, fail, endeavour (cố gắng, ráng), forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove (chứng minh), refuse, remember, seem, threaten (đe doạ), try, volunteer expect, want, mean. Ví dụ: - She agreed to pay $50. Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông không trở về từ cuộc thám hiểm) The tenants refused to leave. ( Các người thuê nhà không chịu ra đi ) She volunteered to help the disabled. (Cô tình nguyện giúp đỡ người tàn tật) He learnt to look after himself. ( Ông ấy học cách tự chăm sóc bản thân mình ) • Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder. He discovered how to open the safe. I found out where to buy fruit cheaply. She couldn’t think what to say. I showed her which button to press. • Verb + object + the infinitive: Những động từ theo công thức này là advise(khuyên), allow(cho phép), enable (cho phép), encourage, forbid, force, hear, instruct (dạy), invite, let, order (xếp), permit (cho phép), persuade, request, remind (nhắc nhở), see, train, teach how, urge (đôn đốc), warn (cảnh báo), tempt (cám dỗ). Ví dụ: These glasses will enable you to see in the dark. ( Chiếc kính này cho phép bạn nhìn thấy trong bóng tối ) She encouraged me to try again. They forbade her to leave the house. (Họ đã ngăn cấm cô rời khỏi nhà) They persuaded us to go with them. ( Họ thuyết phục chúng tôi đi với họ ) • Assume (giả sử), believe, consider, feel, know, suppose (giả sử), understand + (object) + to be: I consider him to be the best candidate = He is considered to be the best candidate ( Tôi coi ông là ứng cử viên tốt nhất = Ông ấy được xem là ứng cử viên tốt nhất ) He is known to be honest. ( Anh ấy được biết là tử tế ) You are supposed to know the laws of your own country. ( Bạn có nghĩa vụ phải biết luật pháp riêng của nước bạn ) Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. Stop + V-ing: dừng làm gì Stop making noise! (dừng làm ồn) Stop + to V: dừng để làm gì I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc) Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai) Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này). Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy) I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ) Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ). I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la) She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. ( Anh ấy hối tiếc việc bỏ học sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong đời ) Try + to V: cố gắng làm gì I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi) Try + V-ing: thử làm gì You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này) Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức I like watching TV. Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết. I want to have a job. I like to learn English. Would like + to V: mời ai đi đâu Would you like to go to the cinema? Prefer + doing something + to + doing something else. I prefer driving to travelling by train. Prefer + to do something + rather than (do) something else I prefer to drive rather than travel by train. Need + to V: cần làm gì I need to go to school today. Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì) Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn) The grass needs cutting. The grass wants cutting. Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm) Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) I used to get up early when I lived in Tam Son. (Tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Tam Son) Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng dụng ngay.) They don't allow us to park here.( Họ không cho phép chúng tôi dừng xe ở đây ) Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì He advised applying at once. (Anh ấy khuyên ứng dụng ngay.) They don't allow parking here. ( Họ không cho phép dừng xe ở đây ) Sau các động từ củi tri giác: See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: (Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:) I see him passing my house everyday. ( Tôi thấy anh ấy ngang qua nhà tôi mỗi ngày ) She smelt something burning and saw smoke rising. ( Cô ấy ngửi thấy có mùi gì đó đang cháy và nhìn thấy khói bay lên ) See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động: We saw him leave the house. ( Tôi thấy anh ta rời khỏi căn nhà ) I heard him make arrangements for his journey. ( Tôi nghe nói anh ta sắp xếp cho hành trình của mình ) TUẦN 28 EXERCISE APPLICATION Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau: 1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper. 2. They appreciate (to have/having) this information. 3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe. 4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision. 5. Donna is interested in (to open/opening) a bar. 6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now. 7. We are eager (to return/returning) to school in the fall. 8. We would be better off (to buy/ buying) this car. 9. She refused (to accept/ accepting) the gift. 10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him. 11. George pretended (to be/being) sick yesterday. 12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year. 13. They agreed (to leave/leaving) early. 14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion. 15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time. 16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast. 17. He demands (to know/knowing) what is going on. 18. She is looking forward to (return/returning) to her country. 19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition. 20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game. Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau: apply, be, be, listen, make, see, try, use, wash, work, write. (chia động từ theo đúng dạng) 1. Could you please stop..so much noise? 2. I enjoy to music. 3. I considered ..for the job but in the end I decided against it. 4. Have you finished your hair yet? 5. If you walk into the road without looking, you riskknocked down. 6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on 7. I don’t mind youthe phone as long as you pays for all your calls. 8. Hello! Fancy ..you here! What a surprise! 9. I’ve put off ..the letter so many times. I really must do it today. 10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ..so stupid? 11. Sarah gave up ..to find a job in this company and decided to go abroad. Bài 1: 1. to accept 2. having 3. going 4. to reach 5. opening 6. leaving 7. to return 8. buying 9. to accept 10. being 11. to be 12. to finish 13. to leave 14. to tell 15. to stop 16. driving 17. to know 18. returning 19. leaving 20. leaving Bài 2: 1. making 2. listening 3. applying 4. washing 5. being 6. working 7. using 8. seeing 9. writing 10. being 11. trying TUẦN 29-30 LIÊN TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG 1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...) Gồm có: for, and, nor, but, or, yet Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. • chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements. 2. Tương liên từ (correlative conjunctions): Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp Gồm có: both . . . and(vừa.vừa), not only . . . but also (không chỉmà còn), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không.cũng không), whether . . . or , as . . . as, no sooner. than(vừa mới.thì) Ví dụ: They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer. I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks. I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down. 3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng: As 1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. 2. Khi: We watched as the plane took off. After: sau khi After the train left, we went home. Although/ though: mặc dù Although it was after midnight, we did not feel tired. Before: trước khi I arrived before the stores were open. Because: bởi vì We had to wait, because we arrived early. For: bởi vì He is happy, for he enjoys his work. If: nếu, giá như If she is here, we will see her. Lest: sợ rằng I watched closely, lest he make a mistake. chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” Providing/ provided: miễn là All will be well, providing you are careful. Since 1. Từ khi: I have been here since the sun rose. 2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. So/ so that 1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. 2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. Supposing (= if) Supposing that happens, what will you do? Than: so với He is taller than you are. unless: trừ khi (=if not) unless he helps us, we cannot succeed. Until/ till: cho đến khi I will wait until I hear from you. Whereas 1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone. 2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall. Whether: hay không I do not know whether she was invited. While 1. Khi: While it was snowing, we played cards. 2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor. 3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best. As if ( = in a similar way) She talks as if she knows everything. As long as 1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily. 2. Khi: He has lived there as long as I have known him. As soon as: ngay khi Write to me as soon as you can. As though (= in a similar way ) It looks as though there will be a storm. In case: Trong trường hợp... Take a sweater in case it gets cold. Or else (= otherwise): nếu không thì Please be careful, or else you may have an accident. So as to (= in order to): để I hurried so as to be on time. chú ý: ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset. 4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa. Liên từ Giới từ because although while because of despite during – sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ – Ví dụ: They were upset because of the delay They were upset because they were delayed. Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it rained, we enjoyed ourselves. We stayed indoors during the storm. We stayed indoors while the storm raged. Bài tập 1: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp 1. We know him. We know his friends. 2. The coat was soft. The coat was warm. 3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary. 4. I wanted to go. He wanted to stay. 5. Your arguments are strong. They don’t convince me. 6. You can go there by bus. You can go there by train. 7. I was feeling tired. I went to bed when I got home. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp: 1. I’ll come and see you.I leave for Moscow. 2. He will tell you..you get home. 3. I can’t express my opinionI know the fact. 4. We started very early..we should miss the train. 5. He will stay here..you come. 6. ..he tried hard, he wasn’t successful. 7. He worked late last night..he might be free to go away tomorrow. 8. The room is .small..we can’t all get in. 9. .you had left earlier, you would have caught the train. 10. The road seems longer.I thought. 11. it rained hard, we played the match. 12. ..you may go, he won’t forget you. Xem đáp án Bài 1: 1. We know him and his friends. 2. The coat was both soft and warm. 3. It is stupid and quite unnecessary to do that. 4. I wanted to go but he wanted to stay. 5. Your arguments are strong but they don’t convince me. 6. You can go there either by bus or by train. 7. I was feeling tired so I went to bed when I got home. Bài 2: 1. before 2. when 3. unless 4. for fear that 5. until 6. although 7. so that 8. so.that 9. if 10. than 11. even though/although 12. wherever TUẦN 31-32 GIỚI TỪ Định nghĩa:Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy ở ví dụ a, "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b."the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây: Ví dụ: 1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ) We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room" 2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi. 3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk). 2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Ví dụ: depend on independent of look after look for look up to wait for think of make up look up live on 3. Các loại giới từ trong tiếng Anh Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau: 3.1. Giới từ chỉ Thời gian: after/ at/ before/ behind/ by/ during/ for/ from/ in/ on/ since/ throughout/ foreward/ until/ within 3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn: about/ above/ across/ at/ before/ behind/ below/ beneath/ beside/ beyond/ by/ in/ off/ on/ over// through/ to/ toward/ under/ within/ without 3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân: at/ for/ from/ of/ on/ over/ through/ with 3.4. Giới từ chỉ Mục đích: after/ at/ for/ on/ to 3.5. Giới từ thường: after/ against/ among/ between/ by/ for/ from/ of/ on/ to/ with 4. Vị trí giới từ Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ. Ví dụ: What is this medal made [of]? Of what is this medal made? hay The man whom we listened to is our new teacher. The man to whom we listened is our new teacher. 5. Cách đặt từ ngữ có giới từ Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó. Ví dụ: 1- A letter was read from his friend in the class room. A letter from his friend was read in the class room. (Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau) 2-With his gun towards the forest he started in the morning. Wit
Tài liệu đính kèm: