BÀI TẬP ÔN TẬP 3 Câu trực tiếp – Câu gián tiếp *Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp : -Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc. -Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì : Trực tiếp Gián tiếp +Hiện tại đơn +Hiện tại tiếp diễn +Quá khứ đơn +Hiện tại hoàn thành +Quá khứ tiếp diễn +Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. +Tương lai thường: Will/ shall +Tương lai hoàn thành +Qúa khứ hoàn thành +Các câu điều kiện -->Quá khứ đơn -->Quá khứ tiếp diễn -->Quá khứ hoàn thành -->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn -->Tương lai trong quá khứ : Would/ should -->would/ could + have + V-pII --> không đổi --> không đổi Đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn: Trực tiếp Gián tiếp This These Here Now Ago Today Tonight Tomorrow Yesterday Last night/ week/ month/ year Next week/ month/ year That Those There Then/ at one/ immediately. Before That day That night The next/ following day. The day before/ the previous day The night/ week/ month/ year before hoặc the previous night.. The following week/ month/ year. *Các dạng câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp: 1-Dạng câu trực tiếp là câu phát biểu: *Cách chuyển: -Lặp lại từ said/ say. -Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu phẩy thay bằng that. -Thay đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn, ngôi cho phù hợp với nghĩa của câu (nếu có) *Công thức: Trực tiếp: S + said, “ S +V” -->Gián tiếp: S + said + (that) S + V(lùi thì) VD: Lan said: “I am a student”. -->Lan said (that) she was a student. 2-Dạng câu trực tiếp là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh: *Cách chuyển: -Đổi động từ say-->tell, said-->told, sau đó thêm tân ngữ vào sau nó. -Bỏ dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, từ please (nếu có). -Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu cần thiết) *Công thức: +Khẳng định: Trực tiếp: S + say/ said, “V” -->Gián tiếp: S + tell/ told + O + to + V. VD: She said, “Close the books, please!” -->She told the students to close the books. +Phủ định: Trực tiếp: S + say/ said, “Don’t + V” -->Gián tiếp: S + tell/ told + O + not + to + V. VD: She said, “Don’t sit down!” -->She told me not to sit down -Dạng câu trực tiếp là câu hỏi đảo (Yes/ No- questions) *Cách chuyển: -Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết). -Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi. -Đặt If/ whether lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp +động từ lùi thì. -Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian và nơi chốn(nếu cần thiết). *Công thức: Trực tiếp: Do/ Does/ Did + S + V-nd.? -->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + V-lùi thì VD: “Do you go to school?” he said. -->He asked me whether/ if I went to school. +Dạng động từ khuyết thiếu: Trực tiếp: Can/ shall/ will+ S + V-nd.? -->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + could/ should/ would + V-nd VD: Mary said to Nam, “Can you speak English?” -->Mary asked Nam if/ whether he could speak English. 4-Dạng câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi: (Wh-questions) *Cách chuyển: -Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết). -Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi. -Đặt từ hỏi wh lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp +động từ lùi thì. -Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian và nơi chốn(nếu cần thiết). *Công thức: Trực tiếp: Từ hỏi + do/ does/ did + S + V-nd.? -->Gián tiếp: S + asked + O + từ hỏi + S + V-lùi thì VD: “Where do you live?” he said. -->He asked me where I lived. +Dạng động từ khuyết thiếu: Trực tiếp: Từ hỏi + can/ shall/ will+ S + V-nd.? -->Gián tiếp: S + asked + O + Từ hỏi + S + could/ should/ would + V-nd VD: Mary said to Nam, “How can you speak English?” -->Mary asked Nam how he could speak English. Note:Nếu câu hỏi với will/ shalldiễn tả yêu cầu, lời mời, đề nghị có thể chuyển sang câu gián tiếp dạng câu hỏi hoặc câu cầu khiến. VD: He said, “Will you open the door?” -->He asked me to open the door. (He asked me If I would open the door)
Tài liệu đính kèm: