UNIT 8. CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN (VÀ NGƯỢC LẠI) A. LÝ THUYẾT: 1. This is the first time I have seen him (Đây là lần đầu tôi thấy anh ta.) =>I have never seen him before. (Tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây.) Mẫu này có dạng: Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó => ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây. This is the first time/It’s the first time + S + have/ has + V3/ ed + S + have/ has + never + V3/ ed ...before 2. I started/began studying English 3 years ago. (Tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm.) => I have studied English for 3 years. (Tôi học TA được 3 năm.) Mẫu này có dạng: ...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian => .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giữ nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since S + started/ began + V (ing)/ To + V(inf) + thời gian trong quá khứ S + have/ has + V(ed/c3) + for/ since + thời gian 3. I last saw him when I was a student. (Lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV.) => I haven't seen him since I was a student. (Tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV.) Mẫu này có dạng: Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi .... => ..không làm chuyện đó từ khi .... Last: lần cuối. Since: từ khi S1 + last + V2/ ed + when + S2 + V2/ ed .. S1 + have/ has + V3/ ed + since + S2 + V2/ ed .. 4. The last time she went out with him was two years ago (Lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm) => She hasn't gone out with him for two years. (Cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay.) Mẫu này có dạng: The last time + S + V2/ ed + + was + thời gian trong quá khứ S + haven’t/ hasn’t + V3/ ed + + for/ since + thời gian 5. It's ten years since I last met him. (Đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối.) => I haven't met him for ten years. (Tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi.) Mẫu này có dạng: Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối => ..không làm việc đó được + khoảng thời gian It's + thời gian + since + S + last + V2/ ed + S + haven't/ hasn’t + V3/ ed + + for/ since + thời gian 6. When did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào?) => How long have you bought? (Bạn đã mua nó được bao lâu?) Mẫu này có dạng: When: Thì dùng quá khứ đơn How long: Thì dùng hiện tại hoàn thành When + did + S + V0/ Vs/ es ..?/ How long ago + did + S + V0? => How long + have/ has + S + V3/ ed? A. GRAMMAR (NGỮ PHÁP) I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1) 1. Form IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) Simple Present (Thì hiện tại đơn) If + S + am/ is/ are If + S + V (s/es) If + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu) Simple Future (Thì tương lai đơn) S + will/ won’t + V (bare infinitive) S+ can/must/ may/ might+ V(bare infinitive) Eg 1. If I have enough money, I will buy a big house. (Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn). Eg 2. If you want to pass the exam, you must study harder. (Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn). Eg 3. If she doesn’t want to be late, She must get up early. (Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm). 2. Usage - Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Eg. If you learn hard, you will pass the exam.Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi. - Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính. Eg. If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die. Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết. Chú ý Thì hiện tại đơn có thể đượcdùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2) 1. Form. IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) If +S + V-ed/2 If + S + didn’t + V (nguyên mẫu) If + S + were S + would/ could/ might + V (infinitive) S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive) Eg 1. If I became rich, I would spend all my time travelling. Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch. 2. Usage - Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai). If I were you, I would buy that bike. Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó. Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If. Eg. If I were you, I would study English hard. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.
Tài liệu đính kèm: