Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Mai Phương

pdf 35 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Mai Phương
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
1 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate 
the best answer to each of the following questions. 
Television, like language, can be a cultural challenge for better or worse, and this is what it is in 
many of its activities, whether voluntarily or, on occasion involuntarily. Although it may sometimes be 
soothing, television is often provocative in the sense that it gives information and arouses interest. That being 
said, the new means of broadcasting and communicating throughout the world increases the complexity of 
television even further. 
An important question is what television is there to do and to say. In actual fact, however, the issue 
does not seem to have been put in this way by all governments and their officials, nor by private television 
companies. 
Since the primary aim is to get an audience (and who would want to make television programs 
nobody looked at?), programs are becoming more and more standardized. The cultural challenge represented 
by television must not turn into a challenge to culture. At all events, television carries massages which 
influence, and will increasingly influence, trends in societies one way or another. Either television will 
contribute to enriching our culture or to enabling some of these cultures to dominate others. 
Undoubtedly there are outstanding events, such as broadcasts of major occasions, but the out-of-the-
ordinary nature of a cultural message soon becomes part of life, part of the every air breathed by those to 
whom the messages are sent. Living in a world of painting, literature and music is a very different thing from 
the stardom of a composer, writer or performer. While the heads of television channels sometimes display 
boldness, they do not seem to find it necessary to do so when it comes to music (with the occasional 
exception), because they themselves are not convinced of the emotional impact of music on television. And 
yet, in spite of all obstacles, music is a challenge through its daily presence. This represents a victory for 
whom? Pure music – that is to say, music soberly presented through the playing of the performers – goes down 
very well on the small screen. Its presence on television makes it part of everyday life. 
Let us be optimistic and hope that those in charge of television of whatever kind are aware of the 
importance of their function over and above audience surveys and ratings and that they will call primarily on 
the talents of cultural people and give them priority over the salesman. 
1. What is the effect of television according to the author? 
A. It causes intellectual laziness 
B. It makes the viewers think. 
C. It is harmful to society. 
D. It confuses the viewers. 
2. Television’s function is to make people ___________. 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
2 
A. Confused of what is happening 
B. More interested in what is happening 
C. More culturally oriented 
D. More educated in society 
3. In the author’s opinion, what is wrong with the attitude of some governments to television? 
A. They do not think it is important. 
B. They do not pay enough attention to its function. 
C. They do not use it effectively. 
D. They have too much control over it. 
4. The influence that television may have is possibly ______________. 
A. Ignored by almost everybody 
B. Greatly considered by governments 
C. A substantial benefit for private companies 
D. An enrichment and also a challenge to cultures 
5. The author thinks that television programs are in danger of ____________. 
A. Trying to please too many people 
B. Preventing the development of society 
C. Losing their effect on our culture 
D. Declining in popularity 
6. What are the heads of television not convinced of its impact? 
A. Music 
B. Literature 
C. Fine arts 
D. Painting 
7. According to the author, the heads of the television channels____________. 
A. Have an adventurous approach to presenting music 
B. Broadcast only important musical events 
C. Do not think music is effective on television 
D. Do not want music to be part of everyday life 
8. Music has become _____________. 
A. Very important to television program producers 
B. Very important to policy makers 
C. Part of the cultural message 
D. Part of daily life 
9. What does the author hope will be the future of television? 
A. More popular programs will be broadcast. 
B. Television controllers will change their attitudes. 
C. Audience will go on increasing. 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
3 
D. The right kind of program-makers will be appointed. 
10. The best title for this passage is? 
A. Television and its programs 
B. The influence of televisions on governments and companies 
C. The impact of television on culture 
D. The standardization of television programs 
1. What is the effect of television according to the author? 
E. It causes intellectual laziness 
F. It makes the viewers think. 
G. It is harmful to society. 
H. It confuses the viewers. 
Giải thích: Theo tác giả ảnh hưởng của truyền hình là gì? 
A. Nó gây ra sự lười suy nghĩ 
B. Nó làm cho ngƣời xem phải suy nghĩ. 
C. Nó có hại cho xã hội. 
D. Nó gây bối rối cho người xem. 
Thông tin ở đoạn sau: 
“Although it may sometimes be soothing, television is often provocative in the sense that it gives 
information and arouses interest. That being said, the new means of broadcasting and communicating 
throughout the world increases the complexity of television even further.” 
(Trong tất cả các sự kiện, truyền hình mang lại các thông điệp có ảnh hưởng và sẽ ngày càng gây 
ảnh hưởng, các xu hướng trong xã hội theo cách này hoặc cách khác. Hoặc truyền hình sẽ đóng góp vào việc 
cải thiện xã hội hoặc cho phép một số nền văn hóa chi phối các nền văn hóa khác.) 
Bởi vì truyền hình mang lại cho người xem những thong điệp có sức ảnh hưởng  nó làm cho 
người xem phải suy nghĩ. 
2. Television’s function is to make people ___________. 
E. Confused of what is happening 
F. More interested in what is happening 
G. More culturally oriented 
H. More educated in society 
Giải thích: Chức năng của truyền hình là để làm cho mọi người ___________ . 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
4 
A. Nhầm lẫn về những gì đang xảy ra 
B. Quan tâm đến những gì đang xảy ra 
C. Có định hướng về văn hóa nhiều hơn 
D. Có giáo dục trong xã hội 
Thông tin ở đoạn sau: “Television, like language, can be a cultural challenge for better or worse, 
and this is what it is in many of its activities, whether voluntarily or, on occasion involuntarily. Although it 
may sometimes be soothing, television is often provocative in the sense that it gives information and arouses 
interest.” (Truyền hình, giống như ngôn ngữ, có thể là một thử thách văn hóa cho những điều tốt đẹp hơn 
hoặc tồi tệ hơn, và điều này nằm ở các hoạt động của nó, là tự nguyện hay là vô ý. Cho dù có lúc nhẹ nhàng, 
nhưng truyền hình thường mang tính khiêu khích khi nó mang lại những thông tin và làm tăng niềm hứng 
thú.) 
3. In the author’s opinion, what is wrong with the attitude of some governments to television? 
E. They do not think it is important. 
F. They do not pay enough attention to its function. 
G. They do not use it effectively. 
H. They have too much control over it. 
Giải thích: Theo ý kiến của tác giả, thái độ của một số chính phủ đối với truyền hình có gì sai? 
A. Họ không nghĩ rằng nó quan trọng. 
B. Họ không quan tâm đầy đủ đến chức năng của nó. 
C. Họ không sử dụng nó một cách hiệu quả . 
D. Họ kiểm soát nó quá nhiều. 
Thông tin ở đoạn sau: “An important question is  by private television companies.” (Một câu hỏi 
quan trọng là truyền hình làm gì và nói lên điều gì. Tuy nhiên, trên thực tế, vấn đề này không có vẻ được các 
chính phủ và các quan chức hay các công ty truyền hình tư nhân nhìn nhận theo cách này.) 
4. The influence that television may have is possibly ______________. 
E. Ignored by almost everybody 
F. Greatly considered by governments 
G. A substantial benefit for private companies 
H. An enrichment and also a challenge to cultures 
Giải thích: Sự ảnh hưởng mà truyền hình có thể có thể ______________ . 
A. Bị hầu hế mọi người phớt lờ 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
5 
B. Bị chính phủ xem xét 
C. Một lợi ích đáng kể cho các công ty tư nhân 
D. Cơ hội làm giàu và cũng là một thách thức đối với các nền văn hóa 
Thông tin ở đoạn sau: “Since the primary aim is  cultures to dominate others.” (Vì mục tiêu hàng 
đầu là thu hút khán giả (và làm gì có ai muốn làm ra những chương trình mà chẳng có ai xem?), các chương 
trình ngày càng được tiêu chuẩn hóa. Những thử thách văn hóa không được truyền hình mô tả được không 
được phép trở thành những thử thách thành văn hóa. Trong tất cả các sự kiện, truyền hình mang lại các thông 
điệp có ảnh hưởng và sẽ ngày càng gây ảnh hưởng, các xu hướng trong xã hội theo cách này hoặc cách khác. 
Hoặc truyền hình sẽ đóng góp vào việc cải thiện xã hội hoặc cho phép một số nền văn hóa chi phối các nền 
văn hóa khác.) 
5. The author thinks that television programs are in danger of ____________. 
E. Trying to please too many people 
F. Preventing the development of society 
G. Losing their effect on our culture 
H. Declining in popularity 
Giải thích: Tác giả cho rằng các chương trình truyền hình đang có nguy cơ ____________ . 
A. Cố gắng để làm hài lòng nhiều ngƣời 
B. Ngăn chặn sự phát triển của xã hội 
C. Mất tầm ảnh hưởng trong nền văn hóa của chúng ta 
D. Giảm sự phổ biến 
“Since the primary aim is to get an audience (and who would want to make television programs 
nobody looked at?), programs are becoming more and more standardized.” 
(Vì mục tiêu hàng đầu là thu hút khán giả (và làm gì có ai muốn làm ra những chương trình mà 
chẳng có ai xem?), các chương trình ngày càng được tiêu chuẩn hóa.) 
6. What are the heads of television not convinced of its impact? 
E. Music 
F. Literature 
G. Fine arts 
H. Painting 
Giải thích: Những người đứng đầu của truyền hình không bị thuyết phục bởi tác động của cái gì? 
A. Âm nhạc 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
6 
B. Văn học 
C. Nghệ thuật chân chính 
D. Hội họa 
Thông tin ở đoạn sau: “While the heads of television channels sometimes display boldness, they do 
not seem to find it necessary to do so when it comes to music (with the occasional exception), because they 
themselves are not convinced of the emotional impact of music on television.” 
(Trong khi những người đứng đầu của các kênh truyền hình đôi khi cho thấy sự táo bạo, họ có vẻ 
thấy điều đó là không cần thiết đối với âm nhạc (với ngoại lệ thường xuyên), vì chính họ không tin vào những 
tác động cảm xúc của âm nhạc với truyền hình.) 
7. According to the author, the heads of the television channels____________. 
E. Have an adventurous approach to presenting music 
F. Broadcast only important musical events 
G. Do not think music is effective on television 
H. Do not want music to be part of everyday life 
Giải thích: Theo tác giả, những người đứng đầu các kênh truyền hình __________. 
A. Có phương pháp phát nhạc đầy mạo hiểm 
B. Chỉ phát những sự kiện âm nhạc quan trọng 
C. Không nghĩ rằng âm nhạc có hiệu quả trên truyền hình 
D. Không muốn âm nhạc là một phần của cuộc sống hàng ngày 
Thông tin ở đoạn sau: “While the heads of television channels sometimes display boldness, they do 
not seem to find it necessary to do so when it comes to music (with the occasional exception), because they 
themselves are not convinced of the emotional impact of music on television.” 
(Trong khi những người đứng đầu của các kênh truyền hình đôi khi cho thấy sự táo bạo, họ có vẻ 
thấy điều đó là không cần thiết đối với âm nhạc (với ngoại lệ thường xuyên), vì chính họ không tin vào những 
tác động cảm xúc của âm nhạc với truyền hình.) 
8. Music has become _____________. 
E. Very important to television program producers 
F. Very important to policy makers 
G. Part of the cultural message 
H. Part of daily life 
Giải thích: Âm nhạc đã trở thành _____________ . 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
7 
A. Rất quan trọng đối với các nhà sản xuất chương trình truyền hình 
B. Rất quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách 
C. Một phần của những thông điệp văn hóa 
D. Một phần của cuộc sống hàng ngày 
Thông tin ở đoạn sau: “Pure music – that is to say, music soberly presented through the playing of 
the performers – goes down very well on the small screen. Its presence on television makes it part of 
everyday life.” 
(Âm nhạc thuần túy – nói là thế, âm nhạc phản ánh chân thực qua sự thể hiện của người biểu diễn – 
đi xuống rõ tệt trên màn ảnh nhỏ. Sự xuất hiện của nó trên truyền hình khiến nó trở thành 1 phần của cuộc 
sống.) 
9. What does the author hope will be the future of television? 
A. More popular programs will be broadcast. 
B. Television controllers will change their attitudes. 
C. Audience will go on increasing. 
D. The right kind of program-makers will be appointed. 
Giải thích: Tác giả hy vọng điều gì về tương lai của truyền hình? 
A. các chương trình phổ biến khác sẽ được phát sóng. 
B. Những người điều hành truyền hình sẽ thay đổi thái độ . 
C. Khán giả sẽ tiếp tục gia tăng. 
D. Những người làm chương trình sẽ được bổ nhiệm đúng đắn. 
Thông tin ở đoạn sau: “Let us be optimistic  over the salesman.” (Chúng ta hãy lạc quan và tin 
tưởng rằng những người có trách nhiệm trong ngành truyền hình ở bất cứ mảng nào sẽ nhận thức được tầm 
quan trọng của vai trò của chúng vượt lên trên các điều tra và tỉ suất khán giả và họ sẽ kêu chiêu mộ được tài 
năng của những người có văn hóa và ưu tiên họ hơn những người kinh doanh.) 
10. The best title for this passage is? 
E. Television and its programs 
F. The influence of televisions on governments and companies 
G. The impact of television on culture 
H. The standardization of television programs 
Giải thích: Nhan đề hay nhất cho đoạn văn này là gì? 
A. Truyền hình và các chương trình truyền hình 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
8 
B. Sự ảnh hưởng của TV đối với các chính phủ và các công ty 
C. Các tác động của truyền hình về văn hóa 
D. Các tiêu chuẩn của chương trình truyền hình 
Bài viết nói lên những tác động của truyền hình như một thử thách của nền văn hóa và nêu ra 
những xu hướng tác động (nhẹ nhàng, khiêu khích, mang thông điệp, ), xu hướng làm truyền hình và hi 
vọng của tác giả đối với chương trình truyền hình trong tương lai. 
Dịch bài: 
Truyền hình, giống như ngôn ngữ, có thể là một thử thách văn hóa cho những điều tốt đẹp hơn hoặc 
tồi tệ hơn, và điều này nằm ở các hoạt động của nó, là tự nguyện hay là vô ý. Cho dù có lúc nhẹ nhàng, nhưng 
truyền hình thường mang tính khiêu khích khi nó mang lại những thông tin và làm tăng niềm hứng thú. Có 
thể nói là, phương thức phát sóng và giao tiếp mới trên khắp thế giới làm tăng thêm sự phức tạp của truyền 
hình. 
Một câu hỏi quan trọng là truyền hình làm gì và nói lên điều gì. Tuy nhiên, trên thực tế, vấn đề này 
không có vẻ được các chính phủ và các quan chức hay các công ty truyền hình tư nhân nhìn nhận theo cách 
này. 
Vì mục tiêu hàng đầu là thu hút khán giả (và làm gì có ai muốn làm ra những chương trình mà 
chẳng có ai xem?), các chương trình ngày càng được tiêu chuẩn hóa. Những thử thách văn hóa không được 
truyền hình mô tả được không được phép trở thành những thử thách thành văn hóa. Trong tất cả các sự kiện, 
truyền hình mang lại các thông điệp có ảnh hưởng và sẽ ngày càng gây ảnh hưởng, các xu hướng trong xã hội 
theo cách này hoặc cách khác. Hoặc truyền hình sẽ đóng góp vào việc cải thiện xã hội hoặc cho phép một số 
nền văn hóa chi phối các nền văn hóa khác. 
Chắc chắn có những sự kiện nổi bật, chẳng hạn như chương trình phát sóng vào những dịp quan 
trọng, nhưng bản chất bất thường của một thong điệp văn hóa sớm trở thành một phần của cuộc sống, một 
phần của hơi thở từ những người gửi thông điệp đi. Sống trong thế giới hội họa, văn học và âm nhạc là những 
trải nghiệm rất khác nhau đến từ những ngôi sao soạn nhạc, nhà văn hoặc người biểu diễn. Trong khi những 
người đứng đầu của các kênh truyền hình đôi khi cho thấy sự táo bạo, họ có vẻ thấy điều đó là không cần 
thiết đối với âm nhạc (với ngoại lệ thường xuyên), vì chính họ không tin vào những tác động cảm xúc của âm 
nhạc với truyền hình. Và mặc cho tất cả rào cản, âm nhạc vẫn là một thử thách trong hiện tại. Điều này đại 
diện cho sự thắng thế của ai? Âm nhạc thuần túy – nói là thế, âm nhạc phản ánh chân thực qua sự thể hiện của 
người biểu diễn – đi xuống rõ rệt trên màn ảnh nhỏ. Sự xuất hiện của nó trên truyền hình khiến nó trở thành 1 
phần của cuộc sống. 
Chúng ta hãy lạc quan và tin tưởng rằng những người có trách nhiệm trong ngành truyền hình ở 
bất cứ mảng nào sẽ nhận thức được tầm quan trọng của vai trò của chúng vượt lên trên các điều tra và tỉ suất 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
9 
khán giả và họ sẽ kêu chiêu mộ được tài năng của những người có văn hóa và ưu tiên họ hơn những người 
kinh doanh. 
Questions 46 - 55. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer 
sheet to indicate the best answer to each of the following questions. 
Animation traditionally is done by hand-drawing or painting successive frames of an object, each 
slightly different than the preceding frame. In computer animation, although the computer may be the 
one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames 
and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing. This is generally 
referred to as computer-assisted animation, because4 the computer is more of a helper than an 
originator. 
In full computer animation, complex mathematical formulas are used to produce the final sequence 
of pictures. These formulas operate on extensive databases of numbers that define the objects in the 
pictures as they exist in mathematical space. The database consists of endpoints, and color and 
intensity information. Highly trained professionals are needed to produce such effects because 
animation that obtains high degrees of realism involves computer techniques for three-dimensional 
transformation, shading, and curvatures. 
High-tech computer animation for film involves very expensive computer systems along with 
special color terminals or frame buffers. The frame buffer is nothing more than a giant image memory 
for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen. 
A camera can be used to film directly from the computer’s display screen, but for the highest 
quality images possible, expensive film recorders are used. The computer computes the positions and 
colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on 
film. Sometimes, however, the images are stored on a large magnetic disk before being sent to the 
recorder. Once this process is completed, it is repeated for the next frame. When the entire sequence 
has been recorded on the film, the film must be developed before the animation can be viewed. It the 
entire sequence does not seem right, the motions must be corrected, recomputed, redisplayed, and 
rerecorded. This approach can be very expensive and time consuming. Often, computer-animation 
companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their 
computers to the task of calculating the high-resolution, realistic-looking images. 
1. What aspect of computer animation does the passage mainly discuss? 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
10 
A. The production process B. The equipment needed 
C. The high cost D. The role of the artist 
2. According to the passage, in computer-assisted animation the role of the computer is to draw the 
_________. 
A. first frame B. middle frames 
C. last frame D. entire sequence of frames 
3. The word “they” in the second paragraph refers to __________. 
A. formulas B. databases C. numbers D. objects 
 4. According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are 
determined by ___________. 
A. add color to the images B. expose several frames at the same time 
C. store individual images D. create new frames 
5. According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are 
determined by __________. 
A. drawing several versions 
B. enlarging one frame at a lime 
C. analyzing the sequence from different angles 
D. using computer calculations 
6. The word “captures” in the fourth paragraph is closest in meaning to _________. 
A. separates B. registers C. describes D. numbers 
7. The word “Once” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________. 
A. before B. since C. after D. while 
8. According to the passage, how do computer-animation companies often test motion? 
A. They experiment with computer-generated line drawings. 
B. They hand-draw successive frames. 
C. They calculate high-resolution images. 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
11 
D. They develop extensive mathematical formulas. 
9. The word “task” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________. 
A. possibility B. position C. time D. job 
10. Which of the following statements is supported by the passage? 
A. Computers have reduced the costs of animation. 
B. In the future, traditional artists will no longer be needed. 
C. Artists are unable to produce drawings as high in quality as computer drawings. 
D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills. 
Questions 46 - 55. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer 
sheet to indicate the best answer to each of the following questions. 
1. What aspect of computer animation does the passage mainly discuss? 
A. The production process B. The equipment needed 
C. The high cost D. The role of the artist 
Giải thích: Bài khóa chủ yếu thảo luận về khía cạnh nào của việc sản xuất phim hoạt hình trên máy 
tính? 
A. Quá trình sản xuất B. Các thiết bị cần thiết 
C. Chi phí cao D. Vai trò của các họa sĩ 
Bài khóa đề cập đến quá trình sản xuất phim hoạt hình trên máy tình từ những khâu vẽ bằng tay ban 
đầu đến quá trình chỉnh sửa và cơ chế hoạt động của máy tính trong các quá trình đó. 
2. According to the passage, in computer-assisted animation the role of the computer is to draw the 
_________. 
A. first frame B. middle frames 
C. last frame D. entire sequence of frames 
Giải thích: Theo đoạn văn, trong phim hoạt hình do máy tính hỗ trợ vai trò của máy tính là vẽ 
_________ . 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
12 
A. khung đầu B. khung giữa 
C. khung cuối D. toàn bộ chuỗi khung 
Thông tin ở đoạn sau: “.In computer animation, although the computer may be the one to draw the 
different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer 
will produce the drawings between the first and the last drawing.” ( Trong việc làm hoạt hình trên máy 
tính, dù máy tính có thể vẽ các mảng hình khác nhau, nhưng hầu như người nghệ sĩ sẽ vẽ mảng hình 
đầu tiên và cuối cùng và máy tính sẽ sản xuất ra các hình vẽ giữa phần đầu và phần cuối.) 
3. The word “they” in the second paragraph refers to __________. 
A. formulas B. databases C. numbers D. Objects 
Giải thích: Từ "they" trong đoạn thứ hai đề cập đến __________ . 
A. công thức B. cơ sở dữ liệu C. những con số D. các vật thể 
Thông tin ở đoạn sau: “These formulas operate on extensive databases of numbers that define the 
objects in the pictures as they exist in mathematical space.” (Những công thức này dựa trên các cơ sở 
dữ liệu mở rộng của các con số mà định các vật thể trên các bức tranh khi chúng tồn tại trong không 
gian toán học.) 
 Đại từ “they” thay thế cho “objects” phía trước. 
 4. According to the passage, the frame buffer mentioned in the first paragraph is used to 
___________. 
A. add color to the images B. expose several frames at the same time 
C. store individual images D. create new frames 
Giải thích: Theo bài khóa, bộ đệm khung được nhắc đến trong đoạn 1 được dung để _______. 
A. thêm màu sắc cho hình ảnh B. chiếu một vài khung hình cùng một lúc 
C. lƣu trữ từng hình ảnh một D. tạo khung hình mới 
Thông tin ở đoạn sau: “The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a 
single frame. It temporarily holds the image for display on the screen.” (Thiết bị đệm hình ảnh không 
là gì khác ngoài một bộ nhớ hình ảnh khổng lồ để quan sát một mảng hình. Nó giữ cho hình ảnh tạm 
thời hiện lên trên màn hình.) 
5. According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are 
determined by __________. 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
13 
A. drawing several versions 
B. enlarging one frame at a lime 
C. analyzing the sequence from different angles 
D. using computer calculations 
Giải thích: Theo đoạn văn, vị trí và màu sắc của các nhân vật trong phim hoạt hình công nghệ cao 
được xác định bằng cách __________ . 
A. vẽ ra một số phiên bản 
B. mở rộng khung hình 
C. phân tích trình tự từ các góc độ khác nhau 
D. sử dụng các phép tính toán trên máy tính 
Dẫn chứng: “In full computer animation, complex mathematical formulas are used to produce the final 
sequence of pictures. These formulas operate on extensive databases of numbers that define the objects 
in the pictures as they exist in mathematical space.” 
(Trong việc làm phim hoạt hình trên máy tính đầy đủ, những công thức toán học phức tạp được sử 
dụng để sản xuất các chuỗi thức của hình ảnh. Những công thức này dựa trên các cơ sở dữ liệu mở 
rộng của các con số mà định các vật thể trên các bức tranh khi chúng tồn tại trong không gian toán 
học.) 
6. The word “captures” in the fourth paragraph is closest in meaning to _________. 
A. separates B. registers C. describes D. Numbers 
Giải thích: Từ “captures” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________. 
Ta có: (to) capture = (to) register: bắt lại, ghi lại 
Các đáp án còn lại: 
(to) separate: tách ra 
(to) describe: mô tả 
(to) number: đánh số 
7. The word “Once” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________. 
A. before B. since C. after D. While 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
14 
Giải thích: Từ “once” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________. 
Trong ngữ cảnh này, ta nên hiểu: Once = after (conj): sau khi 
“Once this process is completed, it is repeated for the next frame.” 
(Sau khi quá trình này đã hoàn tất, nó sẽ lặp đi lặp lại trong khung hình tiếp theo.) 
Các đáp án còn lại: 
Before (conj): trước, trước khi 
Since (conj): kế từ khi 
While (conj): trong khi 
8. According to the passage, how do computer-animation companies often test motion? 
A. They experiment with computer-generated line drawings. 
B. They hand-draw successive frames. 
C. They calculate high-resolution images. 
D. They develop extensive mathematical formulas. 
Giải thích: Theo đoạn văn, các công ty làm phim hoạt hình trên máy tính thường xuyên kiểm tra 
chuyển động như thế nào? 
A. Họ thử nghiệm với bản vẽ do máy tính tạo ra. 
B. Họ vẽ tay ở những khung hình kế tiếp. 
C. Họ tính toán các hình ảnh có độ phân giải cao. 
D. Họ phát triển các công thức toán học rộng. 
Thông tin ở đoạn sau: “Often, computer-animation companies first do motion tests with simple 
computer-generated line drawings before selling their computers to the task of calculating the high-
resolution, realistic-looking images.” 
(Thường thì, các công ty sản xuất hoạt hình trên máy tính ban đầu thực hiện kiểm tra chuyển động 
bằng các bản vẽ phác sơ lược bằng máy tính trước khi chuyển máy của họ sang khâu tính toán phân 
giải cao, các hình ảnh nhìn chân thật.) 
9. The word “task” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________. 
A. possibility B. position C. time D. Job 
Moon.vn KHÓA HỌC: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU - CÔ MAI PHƢƠNG 
Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 
15 
Giải thích: Từ “task” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________. 
Ta có: task = job (n): công việc, nhiệm vụ 
Các đáp án còn lại: 
Possibility (n): khả năng 
Position (n): vị trí, địa vị 
Time (n): thời gian 
10. Which of the following statements is supported by the passage? 
A. Computers have reduced the costs of animation. 
B. In the future, traditional artists will no longer be needed. 
C. Artists are unable to produce drawings as high in quality as computer drawings. 
D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills. 
Giải thích: Khẳng định nào sau đây đúng với đoạn văn? 
A. Máy tính đã làm giảm chi phí của hoạt hình. 
B. Trong tương lai, các họa sĩ truyền thống sẽ không còn cần thiết. 
C. Các họa sỹ là không thể tạo ra các bản vẽ chất lượng cao như những bản vẽ máy tính. 
D. Việc sản xuất phim hoạt hình liên quan đến một loạt cáckỹ năng về kỹ thuật và nghệ thuật. 
Dù không khẳng định trực tiếp trong bài nhưng chúng ta đều thấy việc sản xuất phim hoạt hình là một 
công việc k

Tài liệu đính kèm:

  • pdfRen_ki_nang_lam_bai_doc_hieu_6.pdf