September 23, 2018 Grammar and Vocabulary I. Choose the best answer to complete the sentences. 1. Next autumn, we (will fly/ are goimg to fly) to Sydney. My friends lives there and they bought us a plane ticket for our birthday. 2. I have heard on TV tat Simple oil cooking is good for our heart. Therefore, I (will buy/ am going to buy) some. 3. You seem to have a pain in your back. I (will help/ will be helped) you to do it. 4. Drinking much water, eating more vegetables and fruits (will make/ are going to make) your skin bright and your life healthy. 5. Look at those black clouds. I think it (is going to rain/ will rain). 6. what (is he going to do/ will he do) next week? 7. A: Do you know Huy had something wrong with his stomach? I (will visit/ am going to visit) him . B: Really? Poor him. I (will go/ am going to go) with you. 8. If you diet lacks of calcium, your bones and teeth (will be/ are going to be) unhealthy. II. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. A. stomach B. chest C. chord D. psychology A. digestive B. suggest C. massage D. allergy A. skull B. study C. lung D. circulatory A. resistance B. respiratory C. vessel D. system A. sugary B. acupressure C. intestine D. sure Các từ lần lượt phát âm là /ˈstʌmək/, /tʃest/, /kɔːrd/ và /saɪˈkɑːlədʒi/. Chữ "ch" được phát âm thành /tʃ/ trong "chest" và thành "k" trong các từ cịn lại. Các từ lần lượt phát âm là /daɪˈdʒestɪv/, /səˈdʒest/, /ˈmỉsɑːʒ/ và /ˈỉlədʒi/. Chữ "g" được phát âm thành /ʒ/ trong "massage" và thành /dʒ/ trong các từ cịn lại. Các từ lần lượt phát âm là /skʌl/, /ˈstʌdi/, /lʌŋ/ và /ˌsɜːkjəˈleɪtəri/. Chữ "u" được phát âm thành /jə/ trong "circulatory" và /ʌ/ trong các từ cịn lại. Các từ lần lượt phát âm là /rɪˈzɪstəns/, /rəˈspɪrətri/, /ˈvesl/ và /ˈsɪstəm/. Chữ "s" được phát âm thành /z/ trong "resistance" và thành /s/ trong các từ cịn lại. Các từ lần lượt phát âm là /ˈʃʊɡəri/, /ˈỉkjupreʃə(r)/, /ɪnˈtestɪn/ và /ʃʊə(r)/. Chữ "s" được phát âm thành /s/ trong "intestine" và thành /ʃ/ trong các từ cịn lại. III. Match the body systems with their pictures. 1. Skeletal system 2. Digestive system 3. Respiratory system 4. Circulatory system IV. Give the correct forms in Passive Voice of the verbs. Use the tenses in the brackets. 1. Late submission of the assignment (not accept). (Future Simple) 2. His articles (read) by many people. (Present Simple) 3. Waste paper (recycle) in this factory. (Present Simple) 4. It (think) that Jack stole the painting last night. (Present Simple) 5. A lot of presents (give) to the children at Christmas. (Future - be going to) 6. Little John (punish) by his parents yesterday. (Past Simple) 7. We (teach) by Mrs. Joanna since April. (Present Perfect) V. Change the sentences to the passive voice 1. The heart pumps blood and nutrients to all over our body to make us healthy. . 2. People breathe in oxygen and breate out carbon dioxide to survive . 3. The chest protects our heart and lungs. . 4. The Nervous System controls all actions and feelings of the body. . 5. Don’t worry! The doctors and nurses will take care of him when you are not here. . 6. Fresh vegetables and fruits provide us with vitamin fiber and vital mineral. . VI. Read the passage. Most people relate stress to physical symptoms like an upset stomach or headaches.Research has suggested that negative emotions and thoughts may also have close links to our brain. Researchers have started finding out why we tend to remember negative things more strongly and in more detail than good ones. "The brain handles positive and negative information in different parts. Negative emotions involve more thinking, and the information is processed more thoroughly. Thus, we tend to ruminate more about unpleasant events and use stronger words to describe them than happy ones," said Clifford Nass, a professor at Stanford University. Rick Hanson also shares the idea that our minds naturally focus on the bad and discard the good. He stated, "negative stimuli produce more neural activity than do equally intense positive ones. They are also perceived more easily and quickly." This was obtained from his little experiment in which twenty people were asked to look at pictures showing anger or happiness. The participants could identify angry faces faster than happy ones even if it was so quickly. In a journal article Baumeister co-authored in 2001, "Bad is Stronger Than Good", he concluded, "bad emotions, bad parents and bad feedback have more impact than good ones." This is "a basic and wide-ranging principle of psychology". Thus, Baumeister and his colleagues noted that bad incidents, such as losing your dreamy job and breaking up with your girlfriend or boyfriend, may have a greater impact than landing a job or receiving a marriage proposal. Decide whether the following statements are True, False or Not Given. 1. Positive emotions are easier to be forgotten than negative ones. 2. All information is processed in the same part of the brain. 3. The more we try to forget a bad event, the more we think about it. 4. Positive thoughts protect us from stress. 5. It's a wide-ranging rule that bad events have more influence on us than good ones. Positive emotions are easier to be forgotten than negative ones. True Câu cĩ nghĩa "Những cảm xúc tích cực dễ quên hơn là những cảm xúc tiêu cực." Câu cuối của đoạn 1 và câu cuối của đoạn 3 đều cho ta thấy cảm xúc tiêu cực thường được ghi nhớ lâu hơn và mãnh liệt hơn. Vì thế câu này đúng. All information is processed in the same part of the brain. False Câu cĩ nghĩa "Tất cả các thơng tin đều được xử lí trong một khu chung của bộ não." Trong câu 4 của đoạn 1 cĩ nĩi "The brain handles positive and negative information in different parts." (Bộ não xử lí thơng tin tích cực và tiêu cực ở những phần khác nhau trong bộ não.) Như vậy câu này sai. The more we try to forget a bad event, the more we think about it. Not Given Câu cĩ nghĩa "Chúng ta càng cố gắng quên đi một sự việc tiêu cực thì sẽ càng nghĩ về nĩ." Thơng tin này khơng cĩ trong bài đọc. Vì thế đáp án đúng là Not Given. Positive thoughts protect us from stress. Not Given Câu cĩ nghĩa "Những suy nghĩ tích cực giúp chúng ta tránh khỏi bị căng thẳng". Thơng tin này khơng cĩ trong bài đọc. It's a wide-ranging rule that bad events have more influence on us than good ones. True Câu này cĩ nghĩa là "Đĩ là một quy luật phổ biến rằng những sự kiện tiêu cực cĩ tác động đối với chúng ta nhiều hơn những sự kiện tích cực." Thơng tin nằm ở phần đầu của đoạn cuối "he concluded, "bad emotions, bad parents and bad feedback have more impact than good ones." This is "a basic and wide-ranging principle of psychology". " (ơng đã kết luận rằng "cảm xúc tiêu cực, bố mẹ khơng tốt, phản hồi mang tính tiêu cực cĩ tác động mạnh hơn điều tốt. Đây là "một nguyên lí căn bản và phổ biến đối của tâm lí học".) Vậy khẳng định này là đúng. Choose A, B or C to answer the following questions. Which person ...? 1. did an experiment with a small group of people A. Clifford Nass B. Rick Hanson C. Roy F. Baumeister 2. .. mentions that we use stronger words to speak about unpleasant events A. Clifford Nass B. Rick Hanson C. Roy F. Baumeister 3 gives specific examples of unhappy events A. Clifford Nass B. Rick Hanson C. Roy F. Baumeister 4. co-authored to publish a journal article A. Clifford Nass B. Rick Hanson C. Roy F. Baumeister did an experiment with a small group of people B. Rick Hanson Câu hỏi cĩ nghĩa "Ai là người làm thí nghiệm với một nhĩm người nhỏ?" Trong đoạn 2 cĩ đề cập đến"his little experiment in which twenty people" (thí nghiệm nhỏ trong đĩ cĩ 20 người). Theo bài đọc, Rick Hanson là người thực hiện thí nghiệm này, vì thế đáp án đúng là B. mentions that we use stronger words to speak about unpleasant events A. Clifford Nass Câu hỏi cĩ nghĩa "Ai đề cập rằng chúng ta sử dụng từ ngữ mạnh để nĩi về những việc khơng vui đã qua?" Trong đoạn 1 cĩ viết "we tend to ruminate more about unpleasant events and use stronger words to describe them". Đây là ý kiến của Clifford Nass, vì thế đáp án đúng là A. gives specific examples of unhappy events C. Roy F. Baumeister Câu hỏi cĩ nghĩa "Ai đã đưa ra những ví dụ cụ thể về những sự kiện tiêu cực?" Ở câu cuối của đoạn 3, Baumesiter đã nêu ra những ví dụ thực tế về những sự kiện khơng vui với chúng ta như "losing your dreamy job", "breaking up with your girlfriend or boyfriend". Vì thế đáp án đúng là C. co-authored to publish a journal article C. Roy F. Baumeister Câu hỏi cĩ nghĩa "Ai đã đồng tác giả xuất bản một bài báo tạp chí?" Ở câu 1 đoạn 3 cĩ nĩi "In a journal article Baumeister co-authored in 2001" (Trong một bài báo tạp chí mà Baumeister đồng tác giả năm 2001). Vì thế C là đáp án đúng.
Tài liệu đính kèm: