BT HÓA ÔN THI THPTQG GV:HOÀNG THANH-AL-HP BÀI TẬP ỨNG DỤNG THỰC TẾ Câu 1: Đạn rocket sử dụng H2N-(CH2)2-NH2 và N2O4 làm nhiên liệu. Ở điều kiện nhiệt độ thích hợp, N2O4 oxi hóa H2N(CH2)2NH2 tạo ra sản phẩm gồm CO2, N2, và hơi nước kèm theo tiếng nổ. Tổng các hệ số nguyên, tối giản của phản ứng trên là: A. 3 B. 9 C. 10 D. 12 Câu 2. Để sát trùng cho các món ăn cần rau sống (salad, nộm, gỏi, rau trộn, ...) em có thể ngâm trong dung dịch NaCl loãng từ 10 đến 15 phút. Khả năng diệt trùng của dung dịch NaCl là do A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Na+ độc. B. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính độc. C. dung dịch NaCl có tính oxi hoá mạnh nên diệt khuẩn. D. vi khuẩn chết vì bị mất nước do thẩm thấu. Câu 3. Khi ăn sắn bị ngộ độc, là do trong vỏ sắn có nhiều axit HCN. Để giải độc, nên cho người "say sắn" uống: A. nước đường B. giấm loãng C. nước chanh D. trà loãng Câu 4. "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên". Quá trình hoá học nào được mô tả trong câu ca dao trên là: A. N2 ---> NO---> NO2---> HNO3 B. NH3---> NO---> NO2---> HNO3 C. NO ---> N2O---> NO---> HNO3 D. N2 ---> NH3---> NO2---> HNO3 Câu 5. Tục ngữ có câu: "Nước chảy đá mòn" trong đó về nghĩa đen phản ánh cả hiện tượng đá vôi bị hoà tan khi gặp nước chảy. Phản ứng hoá học nào sau đây có thể dùng để giải thích hiện tượng này? A. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O B. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 D. CaO + H2O Ca(OH)2 Câu 6. Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành thạch nhũ trong hang động A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 B. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH C. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O D. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 Câu 7. Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, cacbon đioxit có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng người ta thường nhúng vào dung dịch Ca(OH)2. Phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình này? A. CaO + H2O Ca(OH)2 B. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Câu 8. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH =4. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Tính khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m3 nước để nâng pH từ 4 lên 7? Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có. A. 560g B. 56g C. 2,8g D. 0,56g Câu 9. Ở các vùng đất nhiễm phèn, người ta bón vôi cho đất để làm A. cho đất tơi xốp hơn B. tăng pH của đất. C. tăng khoáng chất cho đất. D. giảm pH của đất. Câu 10. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng 2,0 – 3,0. Những người bị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thì lượng axit HCl tiết ra quá nhiều do đó dịch vị dạ dày có pH < 2. Để chữa bệnh này, người bệnh phải uống thuốc muối trước bữa ăn. Thuốc muối là chất nào dưới đây ? A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. NH4HCO3 D. (NH4)2CO3 Câu 11. Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng các chất tẩy trắng như Gia-ven và Clorua vôi. Thực tế, chất nào được dùng phổ biến hơn ? Vì sao ? A. Gia-ven vì gia-ven dễ chế tạo hơn. B. Gia-ven vì gia-ven có hàm lượng hipoclorit cao hơn, rẻ hơn và dễ bảo quản, vận chuyển hơn. C. Clorua vôi vì clorua vôi dễ chế tạo hơn. D. Clorua vôi vì clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn, rẻ hơn và dễ bảo quản, vận chuyển hơn. Câu 12. Trước đây vào các dịp lễ Tết hay đám cưới, mừng thọ ...ông bà ta thường đốt pháo. Khi đốt, các chất trong ruột pháo sẽ cháy và tạo ra nhiều sản phẩm khí gây tăng thể tích và áp suất lên rất nhiều lần tạo ra hiện tượng nổ, gây ô nhiễm môi trường và có thể ngây tai nạn. Thành phần chính của thuốc pháo trong ruột pháo là thuốc nổ đen gồm: A. KClO3, S, P B. KNO3, S, C C. KClO3, P, C D. KNO3, S, P Câu 13. Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch, có thể dùng: A. dd cồn đun nóng B. dd giấm đun nóng C. dd nước muối đun nóng D. dd nước nho đun nóng Câu 14. Để vá nhanh đường ray tàu hoả, người ta thường dùng hỗn hợp Tec-mit. Hỗn hợp Tec-mit gồm: A. Fe và Al2O3 B. Al và FeO C. Al và Fe3O4 D. Al và Fe2O3 Câu 15.Phèn chua là hoá chất được dùng nhiều trong nghành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất làm cầm màu trong nhuộm vải và làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là: A.(NH4)2SO4.Al2(SO4)2.12H2O B. KAl(SO4)2.24H2O C.K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 16. Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước? A. Phèn chua có tính axit nên hút hết các hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình, làm trong nước. B. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, Al3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước. C. Khi hoà tan phèn chua vào nước, do quá trình điện li và thuỷ phân Al3+ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình và làm trong nước. D. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng, làm trong nước. Câu 17. Hàn the là natri tetraborat ngậm nước có công thức Na2B4O7.10H2O thường được người dân dùng như một thứ phụ gia thực phẩm cho vào giò, bánh phởlàm tăng tính dai và giòn. Từ năm 1985, tổ chức y tế thế giới đã cấm dùng hàn the vì nó rất độc, có thể gây co giật, trụy tim, hôn mê. Hàm lượng nguyên tố Na có trong hàn the nguyên chất là bao nhiêu A. 12,04% B. 27,22% C. 6,59% D. 15,31% Câu 18. Rất nhiều người khi sử dụng động cơ điezen, ô tô, xe máy cho nổ máy trong phòng kín và bị chết ngạt. Nguyên nào sau đây gây ra hiện tượng đó: A. Quá trình nổ máy là quá trình đốt cháy xăng dầu, tiêu tốn O2 và sinh ra khí CO, CO2 độc hại. B. Quá trình nổ máy là quá trình đốt cháy xăng dầu, sinh ra khí SO2 độc hại. C. Nhiều hiđrocacbon không cháy hết là các khí độc. D. Phản ứng tiêu tốn nhiều O2 và N2 nên mất không khí. Câu 19. Hiện nay nhà máy nước Mai Dịch và rất nhiều bể bơi sử dụng khí clo để diệt khuẩn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho các chủng khuẩn thông thường chết trong nước có clo? A. Do clo là khí độc nên khi tiếp xúc vói phân tử clo, vi khuẩn chết. B. Do clo phản ứng với H2O sinh ra HCl là axit mạnh nên vi khuẩn chết C. Do clo phản ứng với H2O sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh nên diệt khuẩn. D. Do clo phản ứng với nước tạo ra môi trường có pH < 7 nên vi khuẩn không sống được. Câu 20. Sođa là hoá chất được sử dụng trong công nghiệp dệt, công nghiệp thuỷ tinh, công nghiệp luyện kim, hoá dầu, dược phẩm Hỏi sođa có thành phần chính nào dưới đây: A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. Na2SO4 D. Na2CO3 và Na2SO4 Câu 21. Vonfram (W) thường được lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn, nguyên nhân chính là vì: A. Vonfram là kim loại rất dẻo. B. Vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt. C. Vonfram là kim loại nhẹ. D. Vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao trong các KL. Câu 22. Một loại phân lân chứa 80% Ca3(PO4)2 về khối lượng còn lại là các hợp chất không chứa Photpho. Hỏi hàm lượng dinh dưỡng có trong loại phân lân đó là bao nhiêu? A. 45,80%. B. 16,00%. C. 36,65%. D. 20,00%. Câu 23. Trong công nghiệp, natri hidroxit được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch natri clorua bão hoà có màng ngăn. Câu nào sau đây không đúng về quá trình sản xuất natri hidroxit: A. Khí clo được thoát ra từ anot B. Khí hidro thoát ra từ catot C. Màng ngăn để ngăn không cho natri hidroxit tiếp xúc với natri clorua. D. Nếu không dùng màng ngăn người ta sẽ thu được nước javen sau phản ứng. Câu 24. Khi nung thạch cao sống đến 160oC, thạch cao mất nước một phần thành thạch cao nung. Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức nào sau đây là của thạch cao nung: A. CaSO4 B. CaSO4.2H2O C. CaSO4. H2O D. CaSO4.10H2O Câu 25. Dung dịch Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl ; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500 ml để sử dụng. Nồng độ mol/lit gần đúng của ion Cl- trong dung dịch Ringer là: A. 0,157 B. 0,125 C. 0,225 D. 0,212 Câu 26. X là hợp chất của canxi có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ trai, sò Y là chất khí có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Y được sinh ra khi cho X phản ứng với dung dịch axit mạnh. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây: A. CaSO4 và SO2 B. CaSO3 và SO2 C. Na2CO3 và CO2 D. CaCO3 và CO2 Câu 27. Các thức ăn có chất chua không nên đựng hoặc đun nấu quá kĩ trong nồi bằng kim loại vì nó ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng trên? A. Nồi bằng kim loại rất độc không nên dùng B. Các thức ăn chua có môi trường bazo nên phản ứng với nồi đun bằng kim loại tạo ra các chất độc C. Các đồ ăn chua thường có môi trường axit nên phản ứng với nồi đun bằng kim loại tạo ra các chất độc D. Các đồ ăn chua dễ bị ôi thiu trong xong nồi bằng kim loại. Câu 28. Dịch vị dạ dày có nồng độ axit clohiđric khoảng 0,0032 mol/lít. Hỏi pH của dịch vị dạ dày gần đúng nhất với đáp án nào dưới đây? A. 2 B. 2,5 C. 12 D. 11,5 Câu 29. Đất có nồng độ pH 6,5 là đất chua. Một mẫu đất lấy gần nhà máy sản xuất super photphat có pH =2,5 và bị liệt vào dạng quá chua do ô nhiễm chất thải từ nhà máy. Để giảm bớt độ chua của đất, ta nên dùng biện pháp nào sau đây: Bón thật nhiều phân đạm ure Bón lượng vôi bột phù hợp Bón nhiều phân lân Bón nhiều phân hữu cơ. Câu 30. Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên: A. ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi. B. rửa cá bằng giấm ăn. C. rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3. D. rửa cá bằng dd thuốc tím (KMnO4) để sát trùng. Câu 31. Axit fomic (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bạn bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào là tốt nhất ? A. Kem đánh răng. B. Xà phòng. C. Vôi. D. Giấm. Câu 32. Chất 3-MCPD (3-MonoCloPropanDiol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư, vì vậy cần tìm hiểu kĩ trước khi lựa chọn mua nước tương. Công thức cấu tạo của 3-MCPD là: A. CH3-CH2-CCl(CH2CH2CH3)-[CH2]6-CH3 B. OHCH2-CHOH-CH2Cl C. H2N-CH2-CH(NH2)-CH2Cl D. OHCH2-CH2-CHCl-CH2-CH2OH Câu 33. Nhôm axetat được dùng trong công nghiệp nhuộm vải, trong công nghiệp hồ giấy, thuộc da... vì lý do nào sau đây ? A. Nhôm axetat bám vào bề mặt sợi nên bảo vệ được vải. B. Nhôm axetat ph/ứng với thuốc mầu làm cho vải bền mầu. C. Nhôm axetat bị thuỷ phân tạo ra nhôm hyđroxit có khả năng hấp phụ chất tạo mầu và thấm vào mao quản sợi vải nên mầu của vải được bền. D. Nhôm axetat phản ứng với sợi vải làm cho vải bề hơn. Câu 34. Việt Nam là một nước xuất khẩu cafe đứng thứ 2 trên thế giới. Trong hạt cafe có lượng đáng kể của chất cafein C8H10N4O2. Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên tố N, người ta đã chuyển thành : A. N2 B. NO C. NO2 D. (NH4)2SO4 Câu 35. Tại sao các món ăn làm từ gạo nếp lại dẻo hơn so với gạo tẻ ? A. Do gạo nếp có hàm lượng amilopectin thấp hơn . B. Do gạo nếp có hàm lượng amilopectin cao hơn gạo tẻ. C. Do gạo nếp có hàm lượng tinh bột thấp hơn gạo tẻ. D. Do gạo nếp có hàm lượng tinh bột cao hơn gạo tẻ. Câu 36. Ở nông thôn nước ta nhiều gia đình vẫn đun bếp rơm, bếp rạ, bếp củi. Khi muốn bảo quản đồ vật, họ thường đem gác lên gác bếp. Điều này là vì trong khói bếp có chất sát khuẩn, diệt nấm mốc mà chủ yếu là: A. anđehit fomic B. axit fomic C. ancol etylic D. axit axetic Câu 37. Khi nấu các món ăn về cá, để khử mùi tanh ta có thể dùng A. bia B. rượu (ancol etylic) C. đường saccarozơ D. giấm ăn Câu 38. Mì chính là muối natri của axit glutaric, một amino axit tự nhiên quen thuộc và quan trọng. Mì chính không phải là vi chất dinh dưỡng, chỉ là chất tăng gia vị. Mì chính có tên học học là mono natriglutamat (tên tiếng anh là mono sodiumglutamat, viết tắt là MSG). Công thức hoá học nào sau đây biểu diễn đúng MSG? A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH B. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa D. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa Câu 39. Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và khi cháy không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 34,29 lít B. 42,86 lít C. 53,57 lít D. 42,34 lít Câu 40. Axit phtalic C8H6O4 dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm. Nó được điều chế bằng cách oxi hóa naphtalen bằng O2 (xt: V2O5 4500C) thu được anhiđrit phtalic rồi cho sản phẩm tác dụng với H2 thu được axit phtalic. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì từ 12,8 tấn naphtalen sẽ thu được lượng axit phtalic là A. 13,802 t B. 10,624 t C. 10,264 t D. 13,28 t. Câu 41. Thủy tinh hữu cơ Plexiglas là một loại chất dẻo cứng, trong suốt, bền với nhiệt, với nước, axit, bazơ nhưng bị hoà tan trong bezen, ete. Thuỷ tinh hữu cơ được dùng để làm kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, đồ dùng gia đình Hỏi công thức hoá học nào sau đây biểu diễn thuỷ tinh hữu cơ: A. (-CH2-(CH3)C(COOCH3)-)n B. (-NH[CH2]5CO-)n C. (- CF2 – CF2 - )n D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n Câu 42. Từ năm 1910, người ta bắt đầu tiến hành sản xuất xenlulozo axetat. Đây là loại tơ sợi có độ bền cao hơn nhiều so với sợi bông thiên nhiên với độ dài kéo đứt từ 30-35km (bông thiên thiên có độ dài kéo đứt từ 5-10km). Người ta điều chế xenlulozo axetat bằng cách cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp X là: A. 77,8 % B. 72,5 % C. 22,2 % D. 27,5 % Câu 43. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2gaxit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,96 Biết trong beta caroten chỉ chứa liên kết đôi và vòng 6 cạnh. Số liên kết đôi và số vòng 6 cạnh trong beta caroten là. A. 11 và 2. B. 11 và 1. C. 12 và 1. D. 12 và 2. Câu 44. Beta caroten là tiền chất của vitamin A, giúp cơ thể phòng tránh được tình trạng thiếu hụt vitamin A, ngăn chặn mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch... Hidro hóa hoàn toàn beta caroten C40H56 thu được chất C40H78. Câu 45: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây? A. Ozon trơ về mặt hóa học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng. C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước. Câu 46: Một lượng hỗn hơp khí X thoát ra từ nhà máy thuộc công ty phân lân nung chảy Văn Điển. Khi cho X đi qua dung dịch H2S, thấy có vẩn đục. X có chủ yếu là: A. CO2 B. Cl2 C. F2 D. SO2 Câu 47. Những bức tượng bằng đá, hay đền thờ TaMaHan ở Ấn Độ bị phá huỷ một phần là do. A. Các quá trình oxi hóa khử của không khí. B. Nhiệt độ tăng C. Bão D. Mưa axit. Câu 48. Nước máy, nước sinh hoạt, nước ở bể bơi thường được tiệt trùng bởi: A.Clorua vôi. B.Flo. C.Clo. D.H2O2 Câu 49. Khi mở vòi nước máy, sẽ thấy có mùi lạ mùi clo . Sở dĩ clo được sử dụng để sát trùng là vì: A.Khí clo độc, nên trong nước clo cũng độc. B.Clo ph/ứng với một số muối khoáng tạo chất khử trùng C.Clo phản ứng với nước tạo HCl chất có thể khử trùng. D.Clo + H2O tạo HClO là chất có thể khử trùng. Câu 50. Khí clo và KMnO4 là các chất khác nhau, nhưng khả năng diệt khuẩn là như nhau vì: A.Clo có tính oxi hóa mạnh, KMnO4 có tính khử mạnh. B.Clo có tính khử, KMnO4 có tính oxi hóa mạnh. C.Chúng đều có tính khử nên mới “ khử” trùng được. D.Trong nước chúng chuyển hóa thành chất khác có khả năng diệt khuẩn mạnh. Câu 51. Người bị cảm thường sinh ra những hợp chất sunfua (hữu cơ,vô cơ) có tính độc. Có thể loại chất độc này bằng : A.Dây bạc B. Dây Fe C. Đồng. D. Nhôm Câu 52. Chất này lần đầu tiên đựoc C.Bethollet điều chế ở thành phố (chất mang tên thành phố) gần Pari.Và ở nước ta,nhà máy hoá chất Viêt Trì, các nhà máy nằm trong khu công nghiệp giấy Bãi Bằng cũng được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn. Chất này lả: A.dung dịch NaOH. B.Dung dịch HCl. C.Dung dịch Cl2 D.Nước Javen Câu 53: Người ta sử dụng loại muối nào sau đây để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn? A. NaCl B. KCl C. (NH4)2SO4 D. NH4Cl Câu 54: Chất nào được dùng làm bột nở để làm bánh: A.(NH4)2CO3 B.Na2CO3 C.NH4HCO3 D.NaHCO3 Câu 55: Khí clo là một khí độc, để khử khí clo bay ra trong phòng thí nghiệm người ta thường phun vào trong phòng chất nào sau đây.A. H2 B. NH3 C. O2 D. N2 Câu 56: Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Silicagen được dùng. A. Hút ẩm và hấp phụ nhiều chất. B. Cho vào cao su để tăng độ đàn hồi. C. Là chất phụ gia trong sản xuất sơn. D. Cho vào kem đánh răng và mực để giữ ẩm. Câu 57: Hiện tượng quang điện là hiện tượng một số electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp. Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện. A. Liti B. Natri C. Rubiđi D. Xesi Câu 58: Ma túy là chất gây nghiện khó cai bỏ có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ gây ảo giác và không làm chủ được bản thân khi dùng thành phần chính có công thức cấu tạo. Công thức phân tử tương ứng là. A. C17H19NO3 B. C19H21NO3 C. C16H17NO3 D. C17H17NO3 Câu 59: Mưa axít là hiện tượng mưa mà nước mưa có độ pH thấp dưới 5,6. Mưa axit rất nguy hại đến môi trường sống, phá hủy công trình xây dựng. Nhóm khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit. A. CH4 và CO2. B. CO2 và O2. C. N2 và CO. D. SO2 và NO. Câu 60: Hiệu ứng nhà kính đã dẫn đến một hệ quả khủng khiếp gây ra sự biến đổi xấu khí hậu trên trái đất. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CH4 và H2O. B. CO2 và CH4. C. N2 và CO. D. CO2 và O2. Câu 61. Để xác định điện cực của dòng một chiều, người ta tiến hành điện phân dung dịch Na2SO4 thêm ít phenolphtalein vào thấy ở khu vực điện cực X dung dịch xuất hiện màu hồng còn ở khu vực điện cực B dung dịch không màu. Điều khảng định nào sau đây đúng. A. Điện cực X là cực âm và xảy ra quá trình oxi hóa. B. Điện cực X là cực âm và xảy ra quá trình khử. C. Điện cực X là cực dương và điện cực Y là cực âm. D. Điện cực Y là cực âm và xảy ra quá trình oxi hóa. Câu 62. Để bảo vệ đường ống dẫn nước, dẫn hóa chất làm bằng thép chôn dưới đất người ta thường gắn thêm vào đó một tấm kim loại X ( bằng Zn hoặc Mg). Điều khảng định nào sau đây là đúng. A. Kim loại X bị ăn mòn điện hóa và bảo vệ đường ống. B. Kim loại X bị ăn mòn hóa học và bảo vệ đường ống. C. Kim loại X có tác dụng cho chất lỏng trong đường ống lưu thông nhanh hơn. D. Kim loại X có tác dụng chống sét đánh hỏng đường ống. Câu 63: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2. Câu 64: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng: A.ete của vitamin A B. este của vitamin A C. β-caroten D. vitamin A Câu 65: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 66: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Câu 67: Cho các phát biểu sau: (1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh . (2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (3) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A.2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 68: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 69: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. CO2 B. O3 C. NH3 D. SO2 Câu 70: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây? A. Ozon trơ về mặt hóa học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng. C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nướ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THPT AN LÃO HẢI PHÒNG -------------------- ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI MINH HỌA THPT QG NĂM 2016 Môn: Hóa Học Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề ------------------------------- Mã đề: 881 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137. Họ và tên:................................................................SBD:.......................................................................... Câu 1: Cho 100ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 9,85. B. 7,45. C. 58,5. D. 13,05. Câu 2: Sục khí H2S vào dung dịch X, thu được kết tủa. Vậy X là A. MgSO4. B. NH3. C. FeCl2. D. FeCl3. Câu 3: Oxit nào sau đây là oxit trung tính ( không tạo muối)? A. Na2O. B. CrO3. C. MgO. D. CO. Câu 4: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ (thuộc nhóm IIA) là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Cho 3,035 gam hỗn hợp X gồm Al và Cr tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng dư, thu được 1,512 lít khí H2(đktc). Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là A. 60% B. 40% C. 55%. D. 50%. Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit axetic? A. CaCO3. B. KNO3. C. NaCl. D. Cu. Câu 7: Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho toàn bộ lượng X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 30 gam muối. Giá trị m là A. 1,05. B. 8,40. C. 3,90. D. 2,10. Câu 8: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,5625 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,29625 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]3-COOH. C. H2N-[CH2]2-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 9: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm. C. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. D. Có 3 chất làm mất màu nước brom. Câu 10: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Ca2+. C. Ag+. D. Zn2+. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen. (b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen. (c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau. (d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Phân đạm nhất thiết phải chứa nguyên tố A. P. B. N. C. K. D. Na. Câu 13: Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với : A. Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 C. NaCl D. KCl Câu 14: Kim loại Fe phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KNO3. B. MgCl2. C. ZnSO4. D. FeCl3. Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại amin bật ba? A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3CH2NHCH3. D. CH3NH2. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,06. Câu 17: Cho 5,2 gam Cr tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M thu được V(l) khí H2(đktc). Giá trị V là A. 1,12. B. 2,24. C. 6,72. D. 0,56. Câu 18: Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là : A. Quì tím B. phenol phtalein C. natri clorua D. Natri hidroxit Câu 19: Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là : A. poliacrilonitrin B. poli (vinyl clorua) C. poli(metyl metacrylat) D. polietilen Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam etylaxetat cần 100ml dung dịch NaOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,1. B. 5,2. C. 4,8. D. 4,1. Câu 21: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. FeCl3. B. K2SO4. C. BaCl2. D. KNO3. Câu 22: Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là : A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 23: Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí : A. Metylamin B. etanol C. Anilin D. Glyxin Câu 24: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa la A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 25: Cho m gam X gồm axit axetic, propan-1-ol tác dụng với Na(dư), thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Giá trị là A. 6. B. 4,8. C. 12. D. 3,4. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp X gồm: Metan, etilen, propin, vinyl axetilen, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng H2SO4 đặc, thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam. Giá trị x là A. 0,25. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,15. Câu 27: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. hidro hóa (có xúc tác Ni , t0 ) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hóa Câu 28: Cho 1,46 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và C4H6( tỉ lệ số mol là 5:3) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 3,4. B. 4,8. C. 12. D. 6. Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (b) Cho Na2O vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 30: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch ZnCl2 ta dùng dung dịch A. HCl. B. NaNO3. C. H2SO4. D. NH3(dư). Câu 31: Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 17,0. B. 16,5. C. 15,0. D. 17,5. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 0,09 và 0,01 B. 0,08 và 0,02 C. 0,01 và 0,09 D. 0,02 và 0,08 Câu 33: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, NaOH, MgCl2. D. H2SO4, MgCl2, BaCl2. Câu 34: Để bảo vệ con người khỏi sự ô nhiễm không khí, một công ty của Anh đã cho ra đời sản phẩm khẩu trang khá đặc biệt, không những có thể lọc sạch bụi mà còn có thể loại bỏ đến 99% các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm. Để làm được việc này, trong cấu tạo của khẩu trang nên có A. than hoạt tính, C B. ozon, O3 C. hiđropeoxit, H2O2 D. nước clo, Cl2 + H2O Câu 35: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y: Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây ? A. CH3NH2 và HCl. B. Benzen và Cl2. C. NH3 và HCl. D. (CH3)3N và HCl Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm Axit butanoic, Butan-1,4-điamin, But-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở 2 lần là 4,97 gam. Giá trị m là A. 0,72. B. 0,88. C. 0,94. D. 0,82. Câu 37: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là A. Na3PO4, NaOH. B. NaH2PO4, Na3PO4. C. Na2HPO4, Na3PO4. D. NaH2PO4, Na2HPO4. Câu 38: Cho các phản ứng: (a) Fe3O4 + HNO3 dư; (b) NO2 + NaOH dư; (c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư; (d) CO2 + Ca(OH)2 dư. (e) Cl2 + KOH dư; (g) Cu + Fe2(SO4)3 dư; Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh. (c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom. (d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 40: Cho 0,02 mol α-amino
Tài liệu đính kèm: