Bài tập Hóa học 8 Chương 5: Hiđro - Nước

pdf 20 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 16998Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học 8 Chương 5: Hiđro - Nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hóa học 8 Chương 5: Hiđro - Nước
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 1/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
Chương 5: HIĐRO  NƢỚC 
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1. Bài: TÍNH CHẤT  ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO 
 - Ký hiệu hóa học: H Hoá trị: I 
 - Công thức hóa học của đơn chất hiđro là H2 
 - Nguyên tử khối bằng 1 
 - Phân tử khối bằng 2 
1.1 Tính chất vật lý 
 Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước, là chất khí 
nhẹ nhất trong số những chất khí. 
1.2 Tính chất hóa học 
 Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những hóa hợp được với đơn chất oxi, nó còn 
có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại để tạo ra nước(H2O). 
Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. 
a) Tác dụng với đơn chất oxi 
Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi: 2H2 + O2 
0t
 2H2O 
Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỷ lệ 1:2:
22
OH VV là hỗn hợp nổ mạnh nhất. 
b) Tác dụng với một số hợp chất oxit kim loại 
Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra nước và giải phóng ra kim 
loại tự do. 
 Ví dụ: CuO (r) + H2 (k) 
0t
 Cu (r) + H2O (h) 
Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong CuO. Hiđro có tính khử (khử oxi) 
 Fe2O3 + 3H2 
0t
 2Fe + 3H2O 
 PbO + H2 
0t
 Pb + H2O 
1.3 Ứng dụng 
1. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, dùng trong đèn xì oxi- hiđro để hàn cắt kim 
loại, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng,.. 
2. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không,..Là nguồn nguyên liệu trong sản 
xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ. 
3. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng. 
2.Bài: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ 
2.1 Sự khử - sự oxi hóa 
 a) Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất 
 Ví dụ: CuO + H2 
0t
 Cu + H2O 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 2/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 Sự khử CuO thành Cu. Sự khử Fe2O3 thành Fe. 
 b) Sự oxi hóa là sự hoá hợp của một chất với oxi 
 Ví dụ: C + O2 
0t
 CO2 Sự oxi hóa C thành CO2 
 2 H2 + O2 
0t
2 H2O Sự oxi hóa H2 thành H2O 
 2.2 Chất khử và chất oxi hóa 
 a) Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác hoặc là chất hoá hợp với oxi. 
 b) Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. 
 Ví dụ 1: Trong phản ứng CuO + H2 
0t
 Cu + H2O 
- H2 là chất khử ( chất bị oxi hóa thành oxit) 
- CuO là chất oxi hoá ( chất bị khử mất oxi) 
 Ví dụ 2: Trong phản ứng 4Al + 3O2 
0t
 2 Al2O3 
- Al là chất khử ( chất bị oxi hóa thành oxit) 
- O2 là chất oxi hóa 
2.1 Phản ứng oxi hóa khử 
  Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự 
 oxi hóa và sự khử. 
 Ví dụ: Phản ứng: 
 CuO + H2 
0t
 Cu + H2O 
 là phản ứng oxi hóa- khử, trong phản ứng này xảy ra đồng thời hai quá trình 
 sau: 
 + Sự oxi hóa H2 thành oxit (H2O) 
 + Sự khử CuO thành Cu 
  Tầm quan trọng của oxi hóa – khử: làm cơ sở trong luyện kim và trong công 
 nghệ hóa học. 
3. Bài : ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ 
 3.1 Điều chế hiđro 
 a) Trong phòng thí nghiệm 
 Cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (kẽm hoặc sắt, 
 nhôm,...), khí H2 được thu bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. 
 Ví dụ: Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 
 b) Trong công nghiệp 
 - Điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của nước 
 Phương trình điện phân: 2H2O  
dienphan 2H2  + O2  
 - Có thể điều chế hiđro từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 3/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
5.7 Phản ứng thế 
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của 
đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. 
 Ví dụ: Zn + HCl  ZnCl2 + H2 
 (kẽm đã thay thế hiđro trong phản ứng) 
4. Bài: NƢỚC 
4.1 Thành phần hóa học của nƣớc: 
Bằng phương pháp điện phân nước (phản ứng phân huỷ) và phương pháp tổng hợp 
nước, người ta đã chứng minh được rằng: 
Nước là một hợp chất hóa học, thành phần gồm hai nguyên tố là hiđro (H) và oxi (O). 
Hai nguyên tố này hoá hợp với nhau theo tỷ lệ: 
 Hai phần thể tích khí hiđro và một phần thể tích khí oxi 
 hay 
 11 Phần khối lượng hiđro và 89 phần khối lượng oxi 
4.2 Tính chất 
 a) Tính chất vật lý 
 Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoà tan 
 được nhiều chất rắn, lỏng, khí. 
 b) Tính chất hóa học 
 Tác dụng với kim loại 
 Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (K, Na, Ca,..) 
 tạo thành bazơ và giải phóng hiđro. 
 Ví dụ: 2 Na + 2 H2O  2NaOH + H2 
 Ca + H2O  Ca(OH)2 + H2  
 và một số kim loại ở nhiệt độ cao ( Fe, Cr,..) tạo ra oxit kim loại + H2. 
 3 Fe + 4 H2O 
Ot Fe3O4 + 4H2  
 Tác dụng với oxit 
- Nước tác dụng với một số oxit kim loại tạo ra hợp chất bazơ ( dung dịch của 
nó làm đổi màu quì tím thành xanh) 
 Ví dụ: Na2O + H2O  2NaOH ( Natri hiđroxit) 
 CaO + H2O  Ca(OH)2 ( Canxi hiđroxit) 
- Nước tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo ra hợp chất axit (dung dịch của nó 
làm đổi màu quì tím thành đỏ) 
 Ví dụ: SO2 + H2O  H2SO3 (axit sunfurơ) 
 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 ( axit photphoric) 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 4/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
5.Bài: AXIT – BAZƠ - MUỐI 
 5.1 Axit 
5.1.1 Định nghĩa 
Axit là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. 
Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng kim loại. 
 Ví dụ: HCl, H2SO4, H2S, H3PO4,... 
Trong axit, hóa trị gốc axit = số nguyên tử hiđro 
5.1.2 Phân loại và gọi tên axit: gồm 2 loại 
 Axit không có oxi: 
 Ví dụ: HCl : axit clohiđric 
 HBr: axit bromhiđric 
 Axit có oxi 
- Một nguyên tố phi kim có thể tạo ra một vài axit có oxi 
- Nếu axit ứng với hóa trị cao của phi kim (axit có nhiều oxi hơn) thì: 
 Ví dụ: HNO3 H2SO4 H3PO4 
 Axit nitric axit sunfuric axit photphoric 
- Nếu axit ứng với hóa trị thấp của phi kim (hay có ít oxi hơn) thì: 
 Ví dụ: HNO2 H2SO3 
 Axit nitrơ axit sunfurơ 
 5.1.3 Một số gốc axit thường dùng và các gọi tên gốc axit 
  Phân tử axit có 1H  có 1 gốc axit 
 Ví dụ: HCl, HNO3 
 - Cl: clorua; - NO3: nitrat 
  Phân tử axit có 2 H  có 2 gốc axit 
 Ví dụ: H2SO4, H2S , H2CO3 , H2SO3 
 - HSO4: hiđrosunfat ; = SO4 : sunfat 
 - HS: hiđro sunfua; = S : sunfua 
 - HCO3: hiđro cacbonat; = CO3: cacbonat 
Tên gọi axit = Axit + Tên phi kim + hiđric 
Tên axit = Axit + Tên phi kim + ic 
Tên axit = Axit + Tên phi kim + ơ 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 5/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 - HSO3: hiđro sunfit; = SO3: sunfit. 
  Phân tử axit có 3 H  có 3 gốc axit 
 Ví dụ: H3PO4 
 - H2PO4: đihiđro photphat. 
 = HPO4: hiđrophotphat 
  PO4 : photphat 
5.2 Bazơ 
* Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một 
hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). 
 Ví dụ: NaOH, Fe(OH)2 , Al(OH)3,... 
  Công thức hóa học: M(OH)n, n = hóa trị của kim loại 
  Trong bazơ: hóa trị kim loại = số nhóm hiđroxit (OH) 
* Gọi tên bazơ 
 Ví dụ: NaOH Fe(OH)2 Fe(OH)3 
 Natri hiđroxit Sắt (II) hiđroxit Sắt (III) hiđroxit 
* Phân loại bazơ 
 Dựa vào tính tan của bazơ trong nước người ta chia làm hai loại: 
  Bazơ tan trong nước (còn gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, 
 Ba(OH)2,...(loại này ít). 
  Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3 
 (loại này nhiều). 
5.3 Muối 
 5.3.1 Định nghĩa 
 Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại 
 liên kết với gốc axit. 
 Ví dụ: NaCl, BaSO4, Na2SO4, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,... 
- Trong muối: Tổng số hóa trị của kim loại =Tổng số hoá trị gốc axit. 
 5.3.2 Tên gọi 
 Ví dụ: FeSO4 : Sắt (II) sunfat 
 Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat 
 AlCl3 : Nhôm clorua 
 5.3.3 Phân loại 
Tên bazơ =Tên kim loại(thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit 
Tên muối = Tên kim loại(thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 6/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
  Muối trung hoà (trong gốc axit không có hiđro) 
 Ví dụ: Na2SO4, CaSO4, Na3PO4,.... 
  Muối axit (trong gốc axit có nguyên tử hiđro) 
 Ví dụ: NaHSO4, Ca(HSO4)2, Na2H2PO4,.... 
Lưu ý khi giải toán: Khi gặp đề bài cho thanh kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra 
khỏi dung dịch muối của chúng, nếu đề bài cho khối lượng tăng hoặc giảm so với khối 
lượng ban đầu, thiết lập mối liên quan của ẩn số với giả thiết đề bài cho: 
 Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì lập phương trình đại số: 
 Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì lập phương trình đại số: 
Cũng có khi sự tăng, giảm của khối lượng thanh kim loại được cho dưới dạng tỉ lệ phần 
trăm. 
---------------------------------- 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Câu 1: Có những khí sau: SO2, O2, N2, CO2, CH4. 
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu 
 lần? 
 b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu 
 lần? 
Giải 
 a) Những khí: SO2, O2, N2, CO2, CH4 đều nặng hơn hiđro 
32
2
64
22 /
HSOd (lần) 
 16
2
32
22 /
HOd (lần) 
 14
2
28
22 /
HNd (lần) 
22
2
44
22 /
HCOd (lần) 
 8
2
16
24 /
HCHd (lần) 
 b. Những khí: SO2, O2, CO2 nặng hơn không khí 
mkim loại tan – m kim loại giải phóng = m kim loại 
giảm 
mkim loại giải phóng – m kim loại tan = m kim loại 
tăng 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 7/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
2,2
29
64
/2
KKSOd (lần) 
1,1
29
32
/2
KKOd (lần) 
 5,1
29
44
/2
KKCOd (lần) 
b. Những khí N2, CH4 nhẹ hơn không khí. 
 96,0
29
28
/2
KKNd (lần) 
 55,0
29
16
/4
KKCHd (lần) 
Câu 2: Viết phương trình hóa học của hiđro với các oxit kim loại sau: 
 a) Sắt ( II, III) oxit; b) Bạc (I) oxit; c) Crom(III) oxit 
 Trong những phản ứng trên, chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa? 
Giải 
 a) Fe3O4 + 4 H2 
Ot 3Fe + 4H2O 
 Chất oxi hóa Chất khử 
 b) Ag2O + H2 
Ot 2 Ag + H2O 
 Chất oxi hóa Chất khử 
 c) Cr2O3 + 3 H2 
Ot 2Cr + 3H2O 
 Chất oxi hóa Chất khử 
Câu 3: Khử hoàn toàn 50 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng hiđro. Tính 
thể tích khí hiđro cần dùng (đktc), biết rằng trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% về 
khối lượng. 
Giải 
 Khối lượng của sắt (III) oxit có trong 50 gam hỗn hợp ban đầu là: 
 gamm OFe 40
100
80
50
32
  moln OFe 25,0
160
40
32
 
 Khối lượng của CuO trong hỗn hợp: 
 mCuO = 50 - 40 = 10 (gam)  nCuO = mol125,0
80
10
 
  Các phản ứng xảy ra: 
 CuO + H2 
Ot Cu + H2O (1) 
 Tỷ lệ: 1 1 1 1 
 0,125 0,125 
 Fe2O3 + 3 H2 
Ot 2 Fe + 3 H2O 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 8/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 Tỷ lệ: 1 3 2 3 
 0,25 3 x 0,25 mol 
 Tổng số mol hiđro cần dùng là: 0,125 + 3 x 0,25 = 0,875 (mol) 
 Thể tích của H2 (đktc) là: 0,875 x 22,4 = 19,6 ( lit) 
Câu 4: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ 
lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. 
 a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) 
 b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng. 
Giải 
a) nFe= 15,0
56
4,8
 (mol) 
Phương trình phản ứng: Fe + HCl  FeCl2 + H2 (1) 
 Tỷ lệ: 1 1 
 0,15 0,15 
 Vậy: 36,34,2215,0
2
 xVH (lít) 
 b) nCuO = 2,0
80
16
 (mol) 
Phương trình phản ứng: CuO + H2 
Ot Cu + H2O (2) 
 Tỷ lệ: 1 1 1 
 0,2 0,15 
Theo phương trình (2) ta nhận thấy nCuO dư, như vậy khí H2 không khử hết CuO. Do 
đó tính khối lượng Cu được tạo thành theo H2. 
 nCu= molnH 15,02   mCu sinh ra = 0,15 x 64 = 9,6 (gam) 
Câu 5: Cho các chất sau: Fe, CO, Al, CO2, H2, Al2O3,. Hãy điền các chất trên với các 
số hạng thích hợp vào các phương trình phản ứng sau: 
a) Fe2O3 + ....... 
Ot 2 Fe + 3 H2O 
b) 3CO + Fe2O3 
Ot .... + 3 CO2 
c) C + 2 H2O 
Ot ...... + 2 H2 
d) ..... + 3 CuO 
Ot 3 Cu + Al2O3 
e) 2Al + Fe2O3 
Ot 2 Fe + ...... 
f) C + ...... 
Ot 2 CO 
Giải 
a) Fe2O3 + 3 H2 
Ot 2 Fe + 3 H2O 
b) 3CO + Fe2O3 
Ot 2Fe + 3 CO2 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 9/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
c) C + 2H2O 
Ot CO2 + 2 H2 
d) 2Al + 3 CuO 
Ot 3 Cu + Al2O3 
e) 2Al + Fe2O3 
Ot 2 Fe + Al2O3 
f) C + CO2 
Ot 2 CO 
Câu 6: Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau: 
a) Sắt (III) oxit + nhôm  nhôm oxit + sắt 
b) Nhôm oxit + cacbon  nhôm cacbua + khí cacbon oxit 
c) Hiđro sunfua + oxi  khí sunfurơ + nước 
d) Đồng (II) hiđroxit  đồng (II) oxit + nước 
e) Natri oxit + cacbon đioxit  Natri cacbonat. 
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi 
hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. 
Giải 
a) Fe2O3 + 2Al 
0t 2Fe + Al2O3 
 Chất oxi hóa Chất khử Sự oxi hóa Al 
 Sự oxi hóa Al 
 Sự khử Al2O3 
b) 2Al2O3 + 9C 
0t Al4C3 + 6CO 
 Chất oxi hóa Chất khử 
 Sự oxi hóa cacbon 
 Sự oxi hóa H2S 
c) 2H2S + O2 
0t SO2 + H2O 
 Chất khử Chất oxi hóa 
 Sự khử O2 
Các phản ứng sau không phải là phản ứng oxi hóa- khử 
 d) Cu(OH)2 
Ot CuO + H2O 
 e) Na2O + CO2 
Ot Na2CO3 
Câu 7: Cần điều chế 33,6 gam sắt bằng cách khử Fe3O4 bằng khí CO. 
 a) Viết các phương trình phản ứng. 
 b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng. 
 c) Tính thể tích khí CO đã dùng (đktc). 
Giải 
 Số mol sắt cần điều chế là: 6,0
56
6,33
Fen (mol) 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 10/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4 CO 
Ot 3 Fe + 4 CO2 
 Tỷ lệ : 1 4 3 
 ? ? 0,6 
 Số mol Fe2O3 = nFe = 0,6 mol 
 Khối lượng Fe3O4 cần dùng là: 0,6 x 232 = 139, 2 (gam) 
 Số mol CO cần dùng là: 8,0
3
46,0

x
nCO (mol) 
 Thể tích CO là: VCO = 0,8 x 22,4 = 17,92 (lít) 
Câu 8: Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi 
trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ CuxOy 
(các hóa chất khác tự chọn). 
Giải 
 Từ CuxOy  mCu = 64x; mO = 16y. 
 Theo đầu bài : 1
164
164
1
4
16
64

x
x
y
x
y
x
 Do x, y phảI là tối giản  x = y = 1 
 Vậy công thức phân tử của oxit là CuO 
 Phương trình phản ứng điều chế Cu: CuO + H2 
Ot Cu + H2O 
 Phương trình phản ứng điều chế CuSO4: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 
Câu 9: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít 
khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
 Giải 
Cách 1: 25,0
4,22
6,5
2
Hn (mol) 
 Gọi a là số mol H2 được sinh ra do Al tác dụng với H2SO4 
 thì (0,25 – a) là số mol H2 được sinh ra do Mg tác dụng với H2SO4. 
 Ta có phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 
 Tỷ lệ: 2 3 3 
3
2a
 a 
 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (2) 
 Tỷ lệ: 1 1 
 (0,25 –a) (0,25-a) 
 Theo đề bài thì: 
3
2a
 x 27 + (0,25 –a) x 24 = 5,1 (gam) 
 Giải ra ta có a = 0,15 (mol)  mAl = 7,227
3
12,02
x
x
(gam) 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 11/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
  mMg = (0,25 - 0,15) x 24 = 2,4 (gam). 
Cách 2: Gọi a là số mol Al và b là số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu 
 Phương trình phản ứng: 
 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 
 Tỷ lệ: 2 3 
 a 
2
3a
 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (2) 
 Tỷ lệ: 1 1 
 b b 
 Theo đề bài cho và kết hợp với phương trình 1 và 2 ta có hệ phương trình sau: 






25,0
2
3
1,52427
b
a
ba
 Giải ra ta có : a = b = 0,1 mol; 
 mAl = 0,1 x27 = 2,7 (gam) 
 mMg = 0,1 x 24 = 2,4 (gam) 
Câu 10: Cho lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, nhấc 
lá sắt ra thì khối lượng lá sắt là 51 gam. Tính số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng, 
biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên lá sắt. 
Giải 
 Cách 1: Gọi khối lượng lá sắt đã phản ứng là x gam. 
 Phương trình phản ứng : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
 56g 1mol 64 g 
 x g y mol g
x
56
64
 Khối lượng sắt còn lại là: (50 – x) gam. Theo đề bài cho ta lập được 
 phương trình: 51 = 
56
64x
 + (50-x) 
 Giải ra ta được: x = 7 gam 
 Số mol của muối sắt tạo thành sau phản ứng là: 
 y = 125,0
56
7
56
1.

x
(mol) 
Cách 2: Khối lượng lá sắt (có phủ đồng) tăng là : 51- 50 = 1 gam 
 Gọi khối lượng sắt đã phản ứng là x gam. 
 Phương trình phản ứng : 
 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu khối lượng tăng 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 12/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 56g 1mol 64 g 8 gam 
 x g y mol 1 gam 
 Theo phương trình: x = 7
8
56
 (gam) 
 Số mol của muối sắt tạo thành sau phản ứng là: 
 y = 125,0
56
7
56
1.

x
 (mol) 
Cách 3: Khối lượng lá sắt (có phủ đồng) tăng là : 51- 50 = 1 gam 
 Gọi khối lượng sắt đã phản ứng là x gam. 
 Phương trình phản ứng : 
 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
 56g 1mol 64 g 
 x g y mol g
x
56
64
 Khi đó: 1
56
64

x
  x = 7 (gam) 
 Số mol của muối sắt tạo thành sau phản ứng là: 
 y = 125,0
56
7
56
1.

x
(mol) 
Câu 11: Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe2O3 và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là 
dung dịch axit HCl có thể nhận biết được 4 chất trên được không? Mô tả hiện tượng và 
viết phương trình phản ứng (nếu có). 
Giải 
 Cho dung dịch HCl vào 4 mẫu thử là Al, Cu, Fe2O3 và CuO (ở dạng bột) 
 Mẫu thử nào không thấy có phản ứng  đó là Cu 
 Mẫu thử nào thấy có khí bay ra  đó là Al 
 2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2  
 Mẫu thử nào thấy có xuất hiện dung dịch màu xanh  đó là CuO 
 CuO + HCl  CuCl2 + H2O 
 Mẫu thử nào tan trong dung dịch HCl  đó là Fe2O3 
Câu 12: Cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau: 
A. Chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh. 
B. Chất khí làm đục nước vôi trong. 
C. Dung dịch có màu xanh. 
D. Không có hiện tượng gì 
Hãy trả lời phương án đúng. 
Giải 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 13/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
Phương trình phản ứng: CuO + HCl  CuCl2 + H2O 
Vì tạo được dung dịch CuCl2 nên dung dịch có màu xanh. 
 Vậy phương án C là đúng. 
Câu 13: Trong số những chất dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu? 
A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl 
Giải 
Vì quì tím làm bazơ chuyển màu xanh, axit chuyển màu đỏ nên chỉ có muối NaCl 
không làm đổi màu quì tím. 
Vậy phương án D là đúng. 
Câu 14: Trong quá trình chuyển hóa muối tan Ba(NO3)2 thành muối không tan BaSO4 
thấy khối lượng hai muối khác nhau là 8,4 gam. Tính khối lượng mỗi muối đó. 
Giải 
 Nhận xét: 
4BaSO
M = 137 + 32 + 16 x4 = 233(g) 
23 )(NOBa
M = 137 + 62 x2 = 261(g) 
 Gọi x là số gam của muối Ba (NO3)2 
 Và y là số gam của BaSO4 
 Như vậy sự chuyển hóa Ba(NO3)2 thành BaSO4 ta thấy khối lượng giảm 
 Theo sơ đồ chuuyển hóa 
 Ba(NO3)2  BaSO4 khối lượng giảm 
 Cứ 233g 261g 61- 233 = 28g 
Vậy: xg y g  8,4 g 
Từ sơ đồ trên ta có: x = 3,78
28
2614,8
23 )(

x
m NOBa (g) 
 y = 
4BaSO
m 6,69
28
2334,8

x
(g) 
Câu 15: Cho 2,49 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch 
H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít H2 thoát ra (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản 
ứng. 
Giải 
Số mol khí H2 thoát ra là: 06,0
4,22
344,1
 (mol) 
Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: 
 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2  
 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  
 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 14/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
Nhận xét: từ các phương trình phản ứng trên ta they: 
 06.0.
422
 upnn SOHH (mol) 
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 mkim loại p.u + 
242
. HSOH mupm mmuối 
 2,49 + 0,06 x 98 = mmuối + 0,06 x2 
 mmuối = 8,25 (gam). 
Câu 16: Lập phương trình phản ứng hoá học sau và xác định các phản ứng hoá học đó 
 thuộc loại phản ứng nào: 
a) Khí cacbonic + magie  > ? + ? 
b) Nhôm + oxi  > ? + ? 
c) Sắt + axit clohiđric  > ? + ? 
d) Sắt + đồng sunfat  > ? + ? 
e) Nước 
)( icaxitsunfur
dienphan  ? + ? 
f) Kali clorat 
0t
 > ? + ? 
Câu 17: 
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp 
hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch 
NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế nào để 
nhận biết ra từng chất. 
Câu 18: Lấy cùng một khối lượng mol KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào 
điều chế được nhiều khí O2? Viết phương trình phản ứng và giải thích. 
 Đáp số: KClO3 cho nhiều khí O2 hơn. 
Câu 19: Cho các sơ đồ phản ứng oxi hoá - khử sau, hãy cân bằng phương trình phản 
ứng, xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. 
a) Fe3O4 + CO  FeO + CO2 
b) Al + C  Al4C3 
c) Fe2O3 + H2  Fe + H2O 
d) CuO + Al Al2O3 + Cu 
Câu 20: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên 
 chất. 
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. 
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? 
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)? 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 15/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng 
là bao nhiêu? 
 Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt. 
Câu 21: Hoàn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau: 
a) Al + O2  ..... 
 b) H2 + Fe3O4  .... + ... 
c) P + O2  ..... 
d) KClO3  .... + ..... 
e) S + O2  ..... 
 f) PbO + H2  .... + .... 
Đáp số: a) Al2O3 
 b) Fe + H2O 
 c) P2O5 
 d) KCl + O2 
 e) SO2 
 f) Pb + H2O 
Câu 22: Dùng hiđro để khử a gam CuO thu được b gam Cu. Cho lượng đồng này tác 
dụng với clo (Cl2 ) thu được 33,75 gam CuCl2. Tính a và b. 
Đáp số: a= 20 gam ; 
 b = 16 gam 
Câu 23: Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian 
bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). 
a) Viết phương trình phản ứng. 
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng. 
c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt 
(III) oxit tác dụng với khí H2 (dư). 
 Đáp số: b) 4,2 gam; c) 6 gam. 
Câu 24: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu 
được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối lượng sắt 
thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro. 
 Đáp số: 12,23 lít. 
Câu 25: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước. 
a) Viết phương trình phản ứng. 
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) 
c) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi màu như thế nào? 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 16/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 Đáp số: b) 3,36 lít; 
 c) màu xanh 
Câu 26: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 
gam hỗn hợp đó. 
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng đồng thu được sau phản ứng. 
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng. 
Đáp số: a) mCu = 6,4 gam; mFe = 10,5 gam 
 b) 0,325 mol. 
Câu 27: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch đồng sunfat. Saumột thời gian lấy lá nhôm ra 
thấy khối lượng dung dịch nhẹ đi 1,38 gam. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng. 
 Đáp số: 0,54 gam 
Câu 28: Hoàn thành dãy biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng 
nào? 
a) K  K2O KOH 
 b) Na  NaOH  Na2O 
c) P  P2O5  H3PO4 
Câu 29: 
a) Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch 
NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit? Cho ví dụ minh họa. 
b) Định nghĩa phản ứng trao đổi. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra, cho ví dụ minh 
họa. Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không? 
Câu 30: Hãy cho biết trong dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đây không? 
a) NaCl và KOH b) Ca(OH)2 và H2SO4 
c) H2SO4 và BaCl2 d) HCl và AgNO3 
e) NaOH và HBr f) KCl và NaNO3 
Câu 31: Cho 9,4 gam K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung 
dịch trên để tạo thành 
a) Muối trung hoà. 
b) Muối axit. 
c) Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 1:2 
Đáp số: a) 6,4 gam 
 b) 12,8 gam 
 c) 9,6 gam. 
Câu 32: Cho đồng oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric sẽ có hiện tượng như sau: 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 17/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 A. chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh. 
 B. chất khí làm đục nước vôi trong. 
 C. dung dịch có màu xanh. 
 D. không có hiện tượng gì. 
 Đáp số: C đúng 
Câu 33: Người ta điện phân m gam nước thu được 28 lít khí oxi (đktc). 
a) Viết phương trình phản ứng. 
b) Tính khối lượng m nước đã bị phân huỷ. 
c) Lấy toàn bộ lượng thể tích khí oxi nói trên đem đốt cháy hoàn toàn với 12,8 gam 
lưu huỳnh. 
 - Viết phương trình phản ứng. 
 - Tính thể tích khí oxi còn dư lại sau phản ứng (đktc). 
 Đáp số: b) m = 45 gam; 
 c) 
2O
V dư = 17,92 lít. 
Câu 34: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit 
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) 
phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất. 
 A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl 
 C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl 
 Đáp số: B 
Câu 35: 
a ) Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro 
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn 
hợp. Viết các phương trình phản ứng. Theo em để thu được khí CO2 có thể cho CaCO3 
tác dụng với dung dịch axit HCl được không? Nếu không thì tại sao? 
Câu 36: 
a)Tìm công thức của oxit sắt trong đó có Fe chiếm 70% khối lượng. 
b) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro được 
1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,488 lít H2 
(đktc). Xác định công thức của oxit sắt. 
 Đáp số: a) Fe2O3 
 b) Fe2O3.. 
Câu 37: Dùng khí H2 để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit 
chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là: 
 A. 29,4 lít B. 9,8 lít C. 19,6 lít D. 39,2 lít 
Hãy chọn phương án đúng. 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 18/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
 Đáp số: C 
Câu 38: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa 
– khử. 
a) 2H2S + SO2  3 S + 2 H2O 
b) CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 
c) Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2↑ 
d) SO2 + 2CO 
0t 3 S + 2CO2 
e) Mg + CO2 
0t MgO + CO 
f) 2 KClO3 
0t 2 KCl + 3O2 ↑ 
Câu 39: Khi nung nóng KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali 
clorua và khí oxi 
a) Hãy viết phương trình phản ứng. 
b) Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đốt cháy 
 hết 3,6 gam cacbon. 
 Đáp số: 24,4 gam. 
Câu 39: Người ta nung 10 tấn canxicacbonat (đá vôi) CaCO3 tạo thành vôi sống CaO và 
khí cacbonic. 
a) Tính lượng vôi sống thu được. 
b) Tính thể tích khí cacbonic sinh ra (đktc). 
 Đáp số: a) 5,6 tấn 
 b) 2240 000 lít 
Câu 40: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat 
và dung dịch natri cacbonat. 
A. dung dịch bari clorua 
B. dung dịch axit clo hiđric. 
C. ddung dịch chì nitrat 
D. dung dịch bạc nitrat. 
 Đáp số: B đúng 
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 126 gam sắt trong bình chứa oxi. 
a) Viết phương trình phản ứng 
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng trên (đktc) 
c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một 
 thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên 
 (đktc). 
 Đáp số: b) 33,6 lít 
 c) 122,5 gam 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 19/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
Câu 42: Người ta điều chế kẽm oxit ZnO bằng cách đốt bột kẽm trong oxi. 
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Phản ứng điều chế ZnO thuộc loại 
 phản ứng nào? 
b) Tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 40,5 gam kẽm oxit? 
c) Muốn có lượng oxi nói trên, phải phân huỷ bao nhiêu gam kali clorat? 
 Đáp số: b) 8 gam 
 c) 20,42 gam 
Câu 43: 
a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, 
hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: 
 Cu  CuO  Cu 
b). Khi điện phân nước thu được 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2(cùng điều kiện 
nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này em hãy chứng minh công thức hóa học của nước. 
Câu 44: Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế 
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương 
trình phản ứng. 
Câu 45: Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung 
dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm về khối lượng của sắt chiếm 46,289% khối 
lượng hỗn hợp.Tính 
a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng 
 với dung dịch axit clohiđric. 
c) Khối lượng các muối tạo thành. 
 Đáp số: a) 28 gam Fe và 32,5 gam kẽm 
 b) 22,4 lít 
 c)
2FeCl
m = 63,5gam và
2ZnCl
m = 68 gam 
Câu 46: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng CO để khử Fe3O4 và dùng H2 để khử 
Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Cho biết 0,1 mol mỗi loại oxit sắt tham gia phản ứng. 
a) Hãy viết phương trình hóa học đã xảy ra 
b) Tính số lít CO2 và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng ở đktc. 
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học. 
 Đáp số: b) VCO = 8,96 lít; 
2H
V =6,72 lít 
 c) 16,8 gam sắt và 11,2 gam sắt 
Câu 47: Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau: 
 HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2 
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên, 
HÓA HỌC 8 www.luyenthi24h.com 
 Biên soạn : Đặng Nhật Long Trang 20/ 20 Email: luyenthi24h.mail@gmail.com 
E. quì tím 
F. dung dịch phenolphthalein 
G. dung dịch AgNO3 
H. tất cả đều sai 
Đáp số: A đúng 
Câu 48: Cho biết phát biểu nào dưới đây là

Tài liệu đính kèm:

  • pdfCHUONG_5_HOA_HOC_8_HYDRO_VA_NUOC.pdf