Bài tập Điện ly – Hóa 11

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1605Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Điện ly – Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Điện ly – Hóa 11
BÀI TẬP ĐIỆN LY – HÓA 11 (2016)
Câu 1: Viết phương trình điện ly các chất sau (nếu có)
a) CH3COONa ; KHSO4 ; Na3PO4 ; Zn(NO3)2 ; 
b) KClO3 ; Fe(NO3)3 ; BaCl2 ; H2SO4 ; 
c) CuSO4 ; Ba(OH)2 ; Fe(OH)3 ; CuS ;
d) NaHS ; NaHCO3 ; Na2HPO4 ; NaH2PO4
e) [Ag(NH3)2]OH; [Zn(NH3)4](OH)2
Câu 2: Xác định chất đã điện ly tạo ra các ion sau
a) K+ và 	b) và 	c) Fe3+ và 	
d) Na+ và 	e) [Cu(NH3)4]2+ và OH-	f) Ba2+ và 
Câu 3: Dung dịch A chứa 0,01 mol Ba(OH)2 ; 0,2 mol KOH ; 0,35 mol NaOH. Dung dịch B chứa 0,2mol H2SO4 ; 0,15mol HNO3 ; 0,2mol HCl. Trộn dung dịch A và dung dịch B thì được dung dịch Z. Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Tính tổng số mol OH- trong dung dịch A và tổng số mol H+ có trong dung dịch B.
b) Cho giấy quỳ tím vào dung dịch Z thì quỳ tím chuyển sang màu gì? Vì sao?
c) Biết rằng phản ứng giữa dung dịch A và dung dịch B có sinh ra kết tủa T. Tính khối lượng T.
Câu 4: Cho 9,2 gam Na vào 200ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 2M và HCl 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích H2.
b) Xác định các ion và số mol tương ứng của chúng trong dung dịch A.
Câu 5: Cho 12,7 gam FeCl2 và 9,5 gam MgCl2 vào dung dịch chứa đồng thời 0,4mol NaOH và 0,3mol KOH thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M. Tính khối lượng M.
Câu 6: Cho các chất sau:
Fe(OH)3 	FeSO4	Fe(NO3)2	FeS	Cu(OH)2	CuSO4	CuCl2	Cu(NO3)2	CuS	Ba(OH)2	BaSO4	BaCl2	Ba(NO3)2	Ba3(PO4)2	Mg(OH)2	MgSO4	MgCl2	
a) Chất nào không tan trong nước?
b) Viết phương trình điện ly của các muối nitrat có mặt trong các chất trên.
Câu 7: Hoàn thành các phương trình ion sau
a) 	b) + 
c) + H+ 	d) Cu2+ + OH- 
e) Pb2+ + S2- 	f) Pb2+ + Cl- 
g) Fe2+ + OH- 	h) Ba2+ + 
i) Ca2+ + 	j) Ag+ + 
Câu 8: Cân bằng các phương trình sau, viết phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn
a) NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + H2O	b) NaHCO3 + H2SO4 à Na2SO4 + CO2 + H2O
c) NaHSO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O	d) NaHCO3 + HCl à NaCl + CO2 + H2O
e) NaHSO4 + BaCl2 à NaCl + HCl + BaSO4	f) K2CO3 + Ca(OH)2 à KOH + CaCO3 
g) K2S + Pb(NO3)2 à PbS + KNO3 	h) MgSO4 + Na2CO3 à MgCO3 + Na2SO4
i) Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4 + H2O	j) Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + H2O
k) NaHSO4 + KHCO3 à Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 9: Những ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
a) Al3+; 	b) Fe2+; 	c) Na+; Cl-; OH- ; 	
d) Fe3+;	d) Ag+; ; Na+	f) Cu2+; OH-; Ba2+; Cl-
Câu 10: Cho các dung dịch với số mol các ion tương ứng như sau
Dung dịch X: (0,3 mol); (0,1 mol); (0,02 mol); x mol
Dung dịch Y: (0,1 mol); (0,1 mol); (0,2 mol); H+ y mol
Dung dịch Z: (0,3 mol); (0,1 mol); (0,02 mol); z mol
Dung dịch T: (0,03 mol); Cl- (0,05 mol); (0,02 mol); t mol
a) Tìm x, y, z, t.
b) Trộn dung dịch Y với dung dịch T thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 11. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng
a. Ba2+ + CO32– → BaCO3↓.	b. NH4+ + OH– → NH3 + H2O.
c. S2– + 2H+ → H2S↑.	d. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓.
e. Ag+ + Cl– → AgCl↓.	f. H+ + HCO3– → CO2 + H2O.
Câu 12. Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ?	b. FeCl3 + ? → Fe(OH)3 + ?
c. BaCl2 + Na2SO4 → ?↓ + ?	d. HCl + ? → ? + CO2↑ + H2O.
e. NH4NO3 + ? → ? + NH3↑ + H2O.	f. H2SO4 + ? → ? + H2O.
Câu 13. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 14. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42–, NH4+, Cl–. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
Câu 15. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.
Câu 16: Cho bảng thí nghiệm sau:
Chất
X
Y
X
T
NaOH
Có khí bay ra
Có kết tủa
Có kết tủa
Không hiện tượng
BaCl2
A
Không hiện tượng
C
Có kết tủa trắng
HCl
B
Không hiện tượng
Có khí bay ra
D
Biết mỗi chất X, Y, X, T là 1 trong số 4 chất sau: MgCl2 ; (NH4)2CO3 ; Na2CO3 ; Fe(NO3)2.
a) Xác định các chất X, Y, X, T.
b) Xác định các hiện tượng A, B, C, D.
-----HẾT-----

Tài liệu đính kèm:

  • docDien_ly_11_hay.doc