Bài tập Chương I môn Hóa học Lớp 9

docx 32 trang Người đăng daohongloan2k Ngày đăng 24/12/2022 Lượt xem 498Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Chương I môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Chương I môn Hóa học Lớp 9
TỔNG ÔN CHƯƠNG I THEO BÀI
BÀI 1: 	TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Một số oxit bazơ (Na2O, CaO, ) tác dụng với (1). tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
- Oxit bazơ tác dụng với (2). tạo thành muối và nước.
- Một số oxit bazơ (Na2O, CaO, ) tác dụng với (3). tạo thành muối.
- Nhiều oxit axit tác dụng với (4). tạo thành dung dịch axit.
- Oxit axit tác dụng với dung dịch (5). tạo thành muối và nước.
- Oxit axit tác dụng với một số oxit (6). tạo thành muối.
- Căn cứ vào tính chất hóa học, người ta chia oxit thành 4 loại: (7)., ví dụ SO2, CO2; (8)., ví dụ Na2O, CuO; (9)., ví dụ CO, NO; (10)., ví dụ Al2O3, ZnO.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT
Công thức 
oxit
Tên gọi
oxit
Phân loại
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit 
trung tính
Oxit 
lưỡng tính
1
K2O
2
BaO
3
CaO 
4
Na2O
5
MgO
6
Al2O3
7
ZnO
8
FeO
9
Fe2O3
10
CuO
11
Bạc oxit
12
Cacbon(IV) oxit
hay cacbon đioxit
13
Cacbon monooxit
14
Lưu huỳnh(IV) oxit hay lưu huỳnh đioxit
15
Lưu huỳnh(VI) oxit
hay lưu huỳnh trioxit
16
Nitơ đioxit
17
Nitơ monooxit
18
Photpho(V) oxit hay điphotpho pentaoxit
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng: 
Câu 4: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Câu 5: Cho 8 gam đồng(II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối đồng(II) clorua. Tính giá trị của m.
Câu 6: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
Câu 7: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Tính khối lượng muối có trong dung dịch Y.
Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Xác định phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X.
Câu 9: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20%, thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit axit?
	A. SO3.	B. K2O.	C. Fe3O4.	D. CuO.
Câu 2: Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
	A. P2O5.	B. ZnO.	C. Na2O.	D. SO3.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
	A. CO2.	B. Na2O.	C. SO2.	D. P2O5.
Câu 4: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
	A. Ag2O.	B. CuO.	C. P2O5.	D. CaO.
Câu 5: Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được dung dịch màu xanh là
	A. CuO.	B. MgO.	C. Mg.	D. BaCl2.
Câu 6: Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?
	A. CO2.	B. NO.	C. CuO.	D. CO.
Câu 7: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
	A. HCl.	B. NaOH.	C. Na2SO4.	D. NaCl.
Câu 8: Sắt(III) oxit tác dụng được với:
	A. Nước, sản phẩm là axit.
	B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
	C. Nước, sản phẩm là bazơ.
	D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Câu 9: Dẫn từ từ CO2 vào nước vôi trong cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:
	A. Nước vôi từ trong hóa đục, rồi lại từ đục hóa trong.
	B. Nước vôi từ đục hóa trong, rồi lại từ trong hóa đục.
	C. Nước vôi từ trong hóa đục.
	D. Nước vôi từ đục hóa trong.
Câu 10: Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
	A. H2O cất.
	B. dung dịch HCl.
	C. dung dịch nước vôi trong.
	D. dung dịch xút.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với
	A. 0,02 mol HCl.	B. 0,1 mol HCl.
	C. 0,05 mol HCl.	D. 0,01 mol HCl.
Câu 12: Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được chứa chất nào?
	A. NaHCO3.	B. NaHCO3 và Na2CO3.
	C. Na2CO3.	D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
	A. 0,5M.	B. 0,25M.	C. 0,1M.	D. 0,05M.
Câu 14: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
	A. 0,1M.	B. 0,2 M.	C. 0,3M.	D. 0,4M.
Câu 15: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
	A. 20%.	B. 25%.	C. 30%.	D. 35%.
Câu 16: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
	A. 51.	B. 5,1.	C. 153.	D. 15,3.
Câu 17: Cho 3,2 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Khối lượng muối thu được là
	A. 6,4 gam.	B. 12 gam.	C. 7 gam.	D. 3,2 gam.
Câu 18: Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 gam NaOH, muối thu được có khối lượng là
	A. 26,5 gam.	B. 13,25 gam.
	C. 10 gam.	D. 21 gam.
Câu 19: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
	A. 80,2.	B. 70,6.	C. 49,3.	D. 61,0.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:
	A. 33,06% và 66,94%.	B. 66,94% và 33,06%.
	C. 33,47% và 66,53%.	D. 66,53% và 33,47%.
BÀI 2: 	MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Canxi oxit có công thức hóa học là (1), tên thông thường là (2). Canxi oxit thuộc loại oxit (3).
- Canxi oxit là chất (4) màu (5), nóng chảy ở nhiệt độ (6) (2585oC).
- Canxi oxit được dùng trong công nghiệp (7), nguyên liệu cho công nghiệp (8). Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để (9) đất trồng trọt, xử lí (10) công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
- Nguyên liệu sản xuất canxi oxit là (11) với thành phần chính là CaCO3. 
- Lưu huỳnh đioxit còn gọi là (12), có công thức hóa học là (13). Lưu huỳnh đioxit thuộc loại (14).
- Lưu huỳnh đioxit là chất (15) không màu, mùi (16), (17) (gây ho, viêm đường hô hấp,), (18) hơn không khí.
- Phần lớn lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất axit (19). Ngoài ra, SO2 còn dùng làm chất tẩy trắng (20) trong công nghiệp giấy; dùng làm chất diệt(21).
- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối (22) tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đốt (23) hoặc quặng (24) trong không khí.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Bảng 1: Tính chất hóa học
Bảng 2: Điều chế
Câu 3: Cho 56 kg vôi sống (thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư. Tính khối lượng vôi tôi thu được.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 5: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Tính giá trị của m.
Câu 7: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Xác định phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X.
Câu 8: Oxit X có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi. Xác định công thức của X.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. Công thức của lưu huỳnh đioxit là
	A. SO2.	B. SO3.	C. CO2.	D. CO.
Câu 2: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, dùng để khử chua đất trồng trọt, khử độc môi trường,... Công thức của canxi oxit là
	A. CaO.	B. Ca(OH)2.	C. CaCO3.	D. Ca(NO3)2.
Câu 3: Trong hơi thở có một chất khí làm đục nước vôi trong, khí đó là
	A. SO2.	B. CO2.	C. NO2.	D. SO3.
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfurơ là
	A. CO2.	B. SO3.	C. SO2.	D. K2O.
Câu 5: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
	A. CO2.	B. P2O5.	C. Na2O.	D. CuO.
Câu 6: Dung dịch tác dụng với CuO, thu được dung dịch có màu xanh lam là
	A. Dung dịch NaOH.	B. Dung dịch Na2CO3.
	C. Dung dịch HCl.	D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 7: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
	A. Tác dụng với axit.	B. Tác dụng với bazơ.
	C. Tác dụng với oxit axit.	D. Tác dụng với muối.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
	A. Oxit kim loại đều là oxit bazơ.
	B. Oxit phi kim luôn là oxit axit.
	C. CuO tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm.
	D. SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit.
Câu 9: Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?
	A. Muối natri sunfit và axit cacbonic.
	B. Muối natri sunfit và dung dịch axit clohiđric.
	C. Muối natri sunfat và dung dịch axit clohiđric.
	D. Muối natri sunfat và muối đồng(II) clorua.
Câu 10: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
	A. Muối NaCl.	B. Nước vôi trong.
	C. Dung dịch HCl.	D. Dung dịch NaNO3.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là
	A. 0,25M.	B. 0,5M.	C. 1M.	D. 2M.
Câu 12: Cho 50 gam SO3 hợp nước, thu được dung dịch axit H2SO4. Khối lượng axit thu được là (biết hiệu suất đạt 100%).
	A. 14,7 gam.	B. 22,05 gam.	C. 25,05 gam.	D. 61,25 gam.
Câu 13: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
	A. 50 gam.	B. 40 gam.	C. 60 gam.	D. 73 gam.
Câu 14: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
	A. 2,22 gam.	B. 22,2 gam.	C. 23,2 gam.	D. 22,3 gam.
Câu 15: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là
	A. 75 gam.	B. 150 gam.	C. 225 gam.	D. 300 gam.
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại R, thu được 1,25m gam oxit. Kim loại R là
	A. Cu (64).	B. Zn (65).	C. Fe (56).	D. Mg (24).
Câu 17: Cho 1,6 gam CuO tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 20%. Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
	A. 3,0% và 19%.	B. 3,15% và 17,76%.
	C. 5% và 15%.	D. 2,15% và 16,52%.
Câu 18: Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
	A. 61,36 và 38,64.	B. 50 và 50.
	C. 61,7 và 38,3.	D. 60 và 40.
Câu 19: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%, thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 10.	B. 8.	C. 6.	D. 12.
Câu 20: Cho 4,5 gam hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
	A. 0,15.	B. 0,12.	C. 0,60.	D. 0,30.
BÀI 3: 	TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Dung dịch axit làm quỳ tím đổi màu (1).
- Dung dịch axit tác dụng với một số (2) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
- Dung dịch axit tác dụng với (3) tạo thành muối và nước.
- Dung dịch axit tác dụng với với (4) tạo thành muối và nước.
- Dung dịch axit tác dụng với tác dụng với một số (5) tạo thành muối mới và axit mới.
- Dựa vào tính chất hóa học, axit được chia làm 2 loại: Axit (6) như HCl, H2SO4, HNO3; axit (7) như H2S; H2CO3.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT
Công thức
axit
Tên gọi
axit
Phân loại
Axit mạnh
Axit yếu
Axit trung bình
1
HCl
2
HBr
3
H2SO4
4
H2SO3
5
Axit photphoric
6
Axit nitric
7
Axit cacbonic
8
Axit sunfuhiđric
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Câu 4: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
Câu 5: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với V ml dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Tính giá trị của V.
Câu 6: Hoà tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
Câu 7: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại M.
Câu 8: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M. Muốn phản ứng trung hòa hoàn toàn thì phải thêm dung dịch NaOH 0,5M hay HCl 1M với thể tích là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
Câu 9: Hoà tan 9 gam hợp kim Al - Mg vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hợp kim.
Câu 10: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Tính giá trị của a, b.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Axit nào sau đây là axit yếu?
	A. HCl.	B. H2SO4.	C. HNO3.	D. H2CO3.
Câu 2: Hợp chất nào sau đây gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit?
	A. axit.	B. hiđroxit.	C. oxit.	D. muối.
Câu 3: Muối nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí SO2?
	A. Na2SO3.	B. K2CO3.	C. Na2S.	D. NaHCO3.
Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây làm cho quì tím hóa đỏ?
	A. KOH.	B. Na2SO4.	C. HCl.	D. K2SO3.
Câu 5: Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?
	A. NaOH.	B. Fe.	C. CaO.	D. CO2.
Câu 6: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí
	A. CO2.	B. SO2.	C. SO3.	D. H2S.
Câu 7: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
	A. Mg.	B. CaCO3.	C. MgCO3.	D. Na2SO3.
Câu 8: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
	A. Màu đỏ mất dần.	B. Không có sự thay đổi màu
	C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.	D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 9: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:
	A. Quì tím, dung dịch NaCl.	B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
	C. Quì tím, dung dịch Na2SO4.	D. Quì tím, dung dịch BaCl2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2. X và Y lần lượt là:
	A. H2SO4 và BaSO4.	B. HCl và BaCl2.
	C. H3PO4 và Ba3(PO4)2.	D. H2SO4 và BaCl2.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
	A. 13,6 gam.	B. 1,36 gam.	C. 20,4 gam.	D. 27,2 gam.
Câu 12: Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường
	A. trung tính.	B. bazơ.	C. axit.	D. lưỡng tính.
Câu 13: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
	A. 0,3.	B. 0,4.	C. 0,2.	D. 0,1.
Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
	A. 0,50 lít.	B. 0,25 lít.	C. 0,75 lít.	D. 0,15 lít.
Câu 15: Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích (đktc) khí SO2 thu được là
	A. 2,24 lít.	B. 3,36 lít.	C. 1,12 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 16: Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là
	A. 1,2M.	B. 0,75M.	C. 0,5M.	D. 0,2M.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
	A. 8,5.	B. 18,0.	C. 15,0.	D. 16,0.
Câu 18: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%?
	A. 400 gam.	B. 500 gam.	C. 420 gam.	D. 570 gam.
Câu 19: Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là
	A. 2,24 lít.	B. 4,48 lít.	C. 3,36 lít.	D. 6,72 lít.
Câu 20: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
	A. 5,8 gam và 3,6 gam.	B. 1,2 gam và 2,4 gam.
	C. 5,4 gam và 2,4 gam.	D. 2,7 gam và 1,2 gam.
BÀI 4: 	MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Axit sunfuric là chất (1).., không màu, nặng gần gấp hai lần nước, (2).. bay hơi, (3).. trong nước và tỏa rất nhiều (4)...
- Muốn pha loãng axit sunfuric (5).., ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng (6).. rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ rất nguy hiểm.
- Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất của một axit: Làm đổi màu (7)..; tác dụng với (8).. tạo thành muối và giải phóng khí H2; tác dụng với (9).., (10).. tạo thành muối và nước; tác dụng với (11).. tạo thành muối mới và axit mới.
- Axit sunfuric đặc có tính (12)..; phản ứng được với hầu hết các (13).. (trừ vàng và bạch kim), không giải phóng khí H2.
- Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch (14).. BaCl2, Ba(NO3)2, hoặc dung dịch (15).. Ba(OH)2.
- Axit sunfuric có nhiều (16)..: Sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, giấy, chế biến dầu mỏ,
- Nguyên liệu sản xuất axit sunfuric là (17).. hoặc (18)..FeS2.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Câu 3: Nhận biết các dung dịch đựng mất nhãn:
a. Hai dung dịch: Na2SO4 và dung dịch H2SO4.
b. Ba dung dịch: HCl, H2SO4, K2SO4.
c. Bốn dung dịch: HCl, H2SO4, K2SO4, NaCl.
Câu 4: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
Câu 5: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Tính giá trị của m.
Câu 6: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại M.
Câu 8: Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Tính giá trị của m.
Câu 10: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Tính giá trị của x.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Hợp chất nào sau đây là axit?
	A. Fe(NO3)3.	B. HNO3.	C. N2O.	D. Al(OH)3.
Câu 2: Axit clohiđric có công thức là
	A. HCl.	B. H2SO4.	C. HNO3.	D. H2CO3.
Câu 3: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là
	A. CO2.	B. SO3.	C. SO2.	D. K2O.
Câu 4: Axit tương ứng với lưu huỳnh(IV) oxit (lưu huỳnh đioxit) có công thức là
	A. H2SO3.	B. H2CO3.	C. H2SO4.	D. H3PO4.
Câu 5: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
	A. Cu SO2 SO3 H2SO4.
	B. Fe SO2 SO3 H2SO4.
	C. FeO SO2 SO3 H2SO4.
	D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.
Câu 6: Cho các oxit sau: CO2, SO2, CaO, CuO, Na2O. Số oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 7: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
	A. BaO, Fe, CaCO3.	B. Al, MgO, KOH.
	C. Na2SO3, CaCO3, Zn.	D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.
Câu 8: Axit HCl tác dụng với nhóm chất nào sau đây?
	A. Al2O3, CaO, SO2, Fe2O3.	B. CuO, Fe2O3, Al2O3, NaOH.
	C. NO2, Zn, Fe2O3, Al2O3.	D. CO2, ZnO, Fe2O3, CaO.
Câu 9: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được
	A. dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.
	B. dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
	C. dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu
	D. dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
Câu 10: Dùng hóa chất nào sâu đây để nhận biết ba ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH và Na2CO3?
	A. Dùng quỳ tím.	B. Dùng phenolphtalein.
	C. Dùng dung dịch BaCl2.	D. Dùng axit H2SO4.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Hoà tan m gam CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 40.	B. 50.	C. 60.	D. 100.
Câu 12: Cho 25 ml dung dịch NaOH 8M tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 6M. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím
	A. chuyển thành màu đỏ.	B. chuyển thành màu xanh.
	C. mất màu.	D. không đổi màu.
Câu 13: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
	A. 1,0M.	B. 0,25M.	C. 0,5M.	D. 0,75M.
Câu 14: Để trung hòa 250 gam dung dịch axit sunfuric 12,25% thì khối lượng NaOH cần dùng là
	A. 17,5 gam.	B. 20 gam.	C. 12,5 gam.	D. 25 gam.
Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là
	A. 23,30 gam.	B. 18,64 gam.	C. 1,86 gam.	D. 2,33 gam.
Câu 16: Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước, thu được 200 ml dung dịch NaOH. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa 150 ml dung dịch NaOH ở trên?
	A. 120 ml.	B. 125 ml.	C. 135 ml.	D. 75 ml.
Câu 17: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
	A. 0,75M.	B. 0,5M.	C. 0,25M.	D. 1M.
Câu 18: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
	A. 32,53% và 67,47%.	B. 67,5% và 32,5%.
	C. 55% và 45%.	D. 45% và 55%.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12,725 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 11,2 lít (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
	A. 45,028 gam.	B. 48, 225 gam.
	C. 41,50 gam.	D. 45, 182 gam.
Câu 20: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 16,33 gam.	B. 14,33 gam.	C. 9,265 gam.	D. 12,65 gam.
BÀI 5: 	LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Tính chất hóa học của oxit bazơ
Chất
Phản ứng với
H2O
HCl (dd)
H2SO4 (dd loãng)
CO2
SO2
Na2O
CuO
CaO
Fe2O3
Bảng 2: Tính chất hóa học của oxit axit
Chất
Phản ứng với
H2O
NaOH (dd)
Ba(OH)2 (dd)
K2O
FeO
SO3
SO2
CO2
P2O5
Bảng 2: Tính chất hóa học của axit
Chất
Phản ứng với
NaOH (dd)
Ba(OH)2 (dd)
Fe2O3
K2O
Fe
Cu, Ag
CaCO3
NaHCO3
HCl (dd)
H2SO4 (dd loãng)
H2SO4 (dd đặc)
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng:
Câu 3: 
a. Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ khí CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO và CO2.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí CO và SO2 ra khỏi hỗn hợp.
Câu : Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (đktc) là bao nhiêu lít?
A. 4,48 lít.	B. 6,72 lít.	C. 13,44 lít.	D. 8,96 lít.
Câu 4: Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M, thu được 200 ml dung dịch X. Tính nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Tính giá trị của V.
Câu : Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng là bao nhiêu gam?
Câu 6: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Xác định công thức oxit sắt.
Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg.
Câu 8: Để hòa tan hết 31,05 gam hỗn hợp oxit gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 63,05 gam muối khan. Tính giá trị của V.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại oxit?
	A. Na2SO4.	B. H2SO4.	C. Al2O3.	D. Ca(OH)2.
Câu 2: Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
	A. N2O5.	B. NO.	C. K2O.	D. CO2.
Câu 3: Điphotpho pentaoxit có công thức là
	A. P2O5.	B. H3PO4.	C. K3PO4.	D. P2O3.
Câu 4: Oxit SO3 là oxit axit, có axit tương ứng là
	A. H2SO4.	B. H2SO3.	C. H2CO3.	D. H2S.
Câu 5: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
	A. K2O.	B. CuO.	C. CO.	D. SO2.
Câu 6: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
	A. CuO.	B. ZnO.	C. PbO.	D. CaO.
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
	A. CO.	B. SO2.	C. Fe2O3.	D. NO.
Câu 8: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
	A. CuO, CaCO3.	B. NaOH, MgCl2.
	C. Fe, Cu.	D. CaO, NaNO3.
Câu 9: Cho các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO, CO2. Số oxit tác dụng với dung dịch kiềm dư tạo thành muối và nước là
	A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Khí CO2 có khả năng làm đục dung dịch NaOH.
	B. FeO tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ.
	C. SO2 tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit sunfuric.
	D. P2O5 tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit photphoric.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là
	A. 44,8 lít.	B. 4,48 lít.	C. 2,24 lít.	D. 22,4 lít.
Câu 12: Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được x gam muối ăn. Giá trị của x là
	A. 5,85.	B. 58,5.	C. 585	D. 0,585.
Câu 13: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là
	A. 0,2M.	B. 0,4M.	C. 0,6M.	D. 0,8M.
Câu 14: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
	A. 100 gam.	B. 80 gam.	C. 90 gam.	D. 150 gam.
Câu 15: Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 là
	A. 32%.	B. 54%.	C. 19,6%.	D. 18,5%.
Câu 16: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
	A. 1,12 gam.	B. 2,80 gam.	C. 4,75 gam.	D. 5,60 gam.
Câu 17: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 gam/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là
	A. 98%.	B. 25%.	C. 49%.	D. 50%.
Câu 18: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
	A. NaHCO3.	B. Mg(HCO3)2.	C. Ba(HCO3)2.	D. Ca(HCO3)2.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 9,52.	B. 7,25.	C. 8,98.	D. 10,27.
Câu 20: Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít SO2. Giá trị của V là
	A. 2,24.	B. 1,008.	C. 1,12.	D. 1,68.
BÀI 6: 	THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT	
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm
STT
TÊN TN
CÁCH TIẾN HÀNH
HIỆN TƯỢNG - GIẢI THÍCH 
PHƯƠNG TRÌNH 
HÓA HỌC
1
Phản ứng của canxi oxit với nước
2
Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
3
Nhận biết 3 dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4
Câu 2: Nhận biết chất bằng phương pháp hóa học
a. Nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO.
b. Nhận biết 2 dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
c. Nhận biết 2 dung dịch NaCl, Na2SO4.
Câu 3: Nhận biết các dung dịch bằng một thuốc thử
a. Ba dung dịch HCl, Na2SO4, NaOH.
b. Bốn dung dịch Ba(NO3)2, KOH, H2SO4, Na2SO4.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Công thức hóa học của oxit axit tương ứng với axit H2SO3 là
	A. SO2.	B. SO3.	C. NO.	D. P2O5.
Câu 2: Cacbon monooxit là oxit
	A. axit.	B. bazơ.	C. lưỡng tính.	D. trung tính.
Câu 3: Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
	A. Al2O3.	B. SO2.	C. CuO.	D. CO.
Câu 4: Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác gọi là
	A. axit.	B. hiđroxit.	C. oxit.	D. muối.
Câu 5: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
	A. BaO.	B. CuO.	C. CO.	D. SO2.
Câu 6: Dùng chất nào để phân biệt được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2?
	A. CO2.	B. CaO.	C. HCl.	D. HNO3.
Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 là dung dịch nào sau đây?
	A. BaCl2.	B. HCl.	C. NaOH.	D. NaNO3.
Câu 8: Có ba lọ thủy tinh, mỗi lọ đựng một trong các chất sau: Mg(OH)2, BaCl2, KHCO3. Thuốc thử dùng để nhận biết ba chất là dung dịch nào sau đây?
	A. NaCl.	B. NaOH.	C. H2SO4.	D. CaCl2.
Câu 9: Có thể làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch
	A. H2SO4 đặc.	B. NaOH đặc.	C. CaCl2.	D. CuSO4.
Câu 10: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
	A. Cho qua dung dịch HCl.	B. Cho qua dung dịch H2O.
	C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.	D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
 Câu 11: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
	A. 19,7 gam.	B. 19,5 gam.	C. 19,3 gam.	D. 19 gam.
Câu 12: Hòa tan hết 98,5 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
	A. 11,20.	B. 22,40.	C. 1,12.	D. 44,80.
Câu 13: Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường
	A. trung tính.	B. bazơ.	C. axit.	D. lưỡng tính.
Câu 14: Hòa tan 1

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_chuong_i_mon_hoa_hoc_lop_9.docx