Bài tập Ankan (CnH2n + 2)

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Ankan (CnH2n + 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Ankan (CnH2n + 2)
ANKAN (CnH2n + 2)
A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN
1. Đồng đẳng.
	CH4 , C2H6 , C3H8 , .. CnH2n + 2 (n )
2. Đồng phân. 
C4H10 (2 chất) ; C5H12 (3 chất) ; C6H12 (5 chất).
Hướng dẫn cách viết đồng phân của ankan (C5H12)
	C – C – C – C – C 	 C 
	C – C – C – C 	 	C – C – C	
	 C	 C
3. Danh pháp
	Tên thay thế ankan = Số chỉ vị trí nhánh –tên nhánh + tên ankan mạch chính
Ví dụ: 
 1 2 3 4	1 2 3 4 5
	H3C – CH – CH2 – CH3	 ; 	CH3 – CH – CH – CH2 – CH3	
	 CH3	 CH3 C2H5
	 2 – metylbutan	 3-etyl-2-metylpentan	
4. Tính chất hóa học	
a. Phản ứng thế halogen
	CnH2n + 2 + Cl2 CnH2n + 1Cl + HCl
	C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
b. Phản ứng tách
b1. Tách hiđro ® anken, ankađien
	CnH2n + 2 CnH2n + H2
	CnH2n + 2 CnH2n-2 + 2H2
b2. Tách mạch cabon ® ankan có mạch ngắn hơn + anken
	CnH2n + 2 CxH2x + 2 + CyH2y ( n = x + y)
	 C2H6 + C2H4
C4H10 
	 CH4 + C3H6
c. Phản ứng oxi hóa.
	CnH2n + 2 + () O2 nCO2 + (n+1) H2O
	Chú ý: khi đốt cháy ankan luôn có: ; 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Đọc tên các chất sau:
a/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH3	 
 C2H5 CH3
b/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 
 C2H5 CH3
 CH3
c/ CH3 – CH2 – C – CH – CH3 ..
 CH3 CH3 
d/ CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH3 .
 Cl CH3 CH3
Câu 2: Viết CTCT các chất sau:
a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan.	b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan.
c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan.	d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan.	f/ 2–brom-1–clo-3,6-đietyl-2,4,7-trimetyloctan
Câu 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho butan phản ứng với : 
	a/ clo theo tỉ lệ 1 : 1	b/ Tách 1 phân tử H2	
c/ Crăcking	d/ Đốt cháy 	
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một ankan thu được 88 gam CO2.
	a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
	b/ Tính thể tích không khí (đkc) cần để đốt cháy hết 5,8 gam ankan này.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan thu được 10,8 gam H2O
	a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
	b/ Xác định CTCT đúng của ankan này, biết khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí bằng 2,3.
	a/ Xác định CTPT của 2 ankan.
	b/ Tính % theo thể tích của hỗn hợp.
Câu 7. Trong phân tử ankan X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 4 lần phần trăm khối lượng hiđro. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. 	B. C3H8. 	C. C4H10. 	D. C5H12.
Câu 8. Đốt cháy một chất hợp chất chỉ sinh ra CO2 và H2O với số mol H2O lớn hơn số mol CO2 thì công thức phân tử của hợp chất có dạng:
A. CxHyOZ 	B. CnH2n + 2 - 2k Oz 
C. CnH2n + 2 n ³ 1 	D. CnH2n+2-2k 
Câu 9.Câu nào sau đây sai ? 
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C- C.
B. Hiđrocacbon no là hợp chất chứa cacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
C. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có liên kết σ trong phân tử .
D. Ankan là hiđrocacbon no.
Câu 10.Câu nào sau đây sai ? 
A. CH4 có 4 liên kết 	B. C3H8 có 8 liên kết 	
C. C2H6 có 8 liên kết 	D. C4H10 có 12 liên kết 
Câu 11. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau:
Tên của X là
 	A. 3,4 -đimetylpentan. 	B. 2,3-đimetylpentan. 	
C. 2,2,3-trimetylpentan. 	D. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 12. Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A.1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 13. Cho ankan có CTCT là: CH3 – CH – CH2 – CH – CH3
 CH3 – CH2 CH3
Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.	C. 3,5 – dimetylhexan
B. 4 – etyl – 2 – metylpentan.	D. 2,4 – dimetylhexan.
Câu 14. Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24 	B. C9H20	C. C8H18	D. C10H20
Câu 15. Khi butan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm chính là
A. CH3CH2CH2CH2Br. 	B. CH3CH2CH2CHBr2. 	
C. CH3CH2CHBrCH3. 	D. CH3CH2CBr2CH3.
Câu 16. Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. pentan. 	B. isopentan. 	C. neopentan. 	D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 17. Brom hoá ankan X chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom Y duy nhất. Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Ankan X có tên là
A. n- pentan 	B. isobutan 	C. isopentan 	D. neopentan. .
Câu 18. Clo hóa một ankan được một monoclo trong đó clo chiếm 55% về khối lượng. Ankan có công thức phân tử là 
A. CH4	B. C3H8	C. C2H6	D. C4H10
Câu 19. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan đó là:
A. C4H10	B. C3H8	C. C5H12	D. C2H6
Câu 20. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. 	
A. C4H10	B. CH4	C. C3H8	D. C2H6
Câu 21. Tỉ lệ thể tích của hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan và thể tích oxi cần đễ đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon đó là 1: 6,5. Hidrocacbon đó là :
A. Butan 	B. Pentan 	C. Etan	D. Propan
Câu 22. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân ?
A. C2H6 có một đồng phân	C. C3H8 có 2 đồng phân
B. C4H10 có 2 đồng phân 	D. C4H10 có 3 đồng phân 
Câu 23. Hợp chất 2,3-đimetylbutan khi phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) sẽ thu được số sản phẩm là :
A. 1	B. 5 	C. 2 	D. 4
Câu 24.: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là:
A. 1g	B. 1,4 g	C. 2 g	D. 1,8 g
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 g CO2 và 6,3 g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan	B. anken	C. ankin	D. aren.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12
Câu 27. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12.
Câu 28. Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
 a/ Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.	B. C4H10 và C5H12.	C. C3H8 và C4H10.	D. Kết quả khác
 b/ Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.	B. 35% và 65%.	C. 60% và 40%.	D. 50% và 50%
Câu 29. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.	 	B. 2,8 lít.	 C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
Câu 30. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,3.	B. 13,5.	C. 18,0.	D. 19,8.
Câu 31. Oxi hoá hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng của bình 1 tăng 6,3g và bình 2 có m(g) kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 68,95 g 	B. 59,1 g 	C. 49,25 g 	D. 59,25 g
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 2,2 g. Giá trị của m là:
A. 3,5g	B. 4,5g	C. 5g	D. 4g
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:
A. CH3CH2CH2CH2CH3	B. (CH3)2CHCH2CH3	
C. (CH3)3CCH2CH3	D. (CH3)4C
Câu 34*. Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
A. 45%	B. 18,52%	C. 25%	D. 20%
Câu 35. Tỉ khối của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hidro là 25,5. Thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp là 
A. 50 và 50	B. 35 và 65	C. 25 và 75	D. 20 và 80
Câu 36. Khi đốt cháy x mol ankan thu được 10,8g H2O và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là :
A. 1 	B. 0,1 C. 2 	D. 0.5
Câu 37. Tỉ khối hơi của hổn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Để đốt hết 1 mol X phải cần số mol oxi là 
A. 3,7	B. 2,15 	C. 6,3 	D. 4,25 
Câu 38. Một hidro cacbon no mạch hở có %C = 83,33 có số đồng phân là : 
A. 2	B. 3 	C. 4 	D. 5
Câu 39. Đốt cháy một mol ankan A cần 6,5 mol oxi. Số nguyên tử hidro trong phân tử A là :
A. 4	B. 6	C. 10	 D. 14
Câu 40. Tính thể tích của CO2 thu được khi đốt cháy 4,48 lít khí gồm CO và CH4(các khí đo ở đktc) là
A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít 	 D. 6,72 lít
Câu 41. Craking m gam n-butan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.	B. 11,6.	C. 2,6.	D. 23,2

Tài liệu đính kèm:

  • docANKAN_PARAFIN.doc