Bài ôn Tập Vật lý 12: Bài ôn số 7

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn Tập Vật lý 12: Bài ôn số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn Tập Vật lý 12: Bài ôn số 7
TỜ 79 – BÀI ÔN SỐ 7 
Câu 1( ĐH 2007 ). Do sự bức xạ nên mỗi ngày khối lượng Mặt Trời giảm 3,774.10-27 kg. Biết c = 3.108 m/s. Công suất bức xạ trung bình của Mặt Trời là
A. 3,91026 W. B. 4,9.1040 W
C.5,9.1016 W. D. 3,91015 W
Câu 2. Một máy phát điện xoay chiều một pha có 10 cặp cực. Để dòng điện phát ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu vòng trong 1 phút?
A. 5 vòng	 B. 50 vòng	 C. 3000 vòng	 D. 300 vòng
Câu 3. Chọn đáp án sai khi nói về dao động cơ điều hoà với biên độ A? 
	A. Khi vật đi từ vị ví cân bằng ra biên thì độ lớn của gia tốc tăng.
	B. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên thì chiều của vận tốc ngược với chiều của gia tốc.
	C. Quãng đường vật đi được trong một phần tư chu kỳ dao động là A.
 D. Khi vật đi từ biên về vị trí cân bằng thì chiều của vận tốc cùng với chiều của gia tốc.
Câu 4. Nhận định nào sau đây về dao động của con lắc đơn là sai ? 
A. Chỉ dao động điều hoà khi biên độ góc nhỏ	 B. Chu kỳ dao động phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường C. Trong một chu kỳ dao động vật đi qua vị trí cân bằng 2 lần 
D. Tần số dao động tỷ lệ thuận với gia tốc trọng trường
Câu 5. Một vật tham gia đồng thời hai dao động kết hợp. Hai dao động thành phần và dao động tổng hợp có biên độ bằng nhau . Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần là:
A. 2p/3	 B. 0	 C. p/2	 D. p/3
Câu 6. Nhận định nào sau đây về sóng cơ học là sai? 
A. Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì chu kỳ, tần số và bước sóng không đổi
B. Bước sóng là quãng đường sóng lan truyền được trong một chu kỳ	
C. Lan truyền sóng là lan truyền trạng thái dao động hay lan truyền pha dao động
D. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng
Câu 7. Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương cùng tần số. Dao động thành phần thứ nhất có biên độ là 5 cm pha ban đầu là p/6, dao động tổng hợp có biên độ là 10cm pha ban đầu là p/2. Dao động thành phần còn lại có biên độ và pha ban đầu là? 
A. Biên độ là 10 cm, pha ban đầu là p/2.	B. Biên độ là cm, pha ban đầu là p/3	
C. Biên độ là cm, pha ban đầu là 2p/3. D. Biên độ là cm, pha ban đầu là 2p/3. 
*Câu 8. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu mạch điện có tần số thay đổi được. Khi tần số f=f1=50 Hz và f=f2= 200Hz thì hệ số công suất như nhau. Hỏi khi tần số bằng bao nhiêu thì cường độ dòng điện hiệu dụng đạt cực đại:
A. 150Hz	 B. 75Hz	 
C. 125HZ	 D. 100Hz
Câu 9. Một kim loại có giới hạn quang điện là . Năng lượng phôtôn tối thiểu để bứt electron ra khỏi kim loại là A. 6,625.10-19J	 B. 19,875.10-19J	 C. 13,25.10-19J D. 0 J
Câu 10. Câu 9: Một chiếc đàn và một chiếc kèn cùng phát ra một nốt SOL ở cùng một độ cao. Tai ta vẫn phân biệt được hai âm đó vì chúng khác nhau 
	A. mức cường độ âm. 	 B. âm sắc. 	C. tần số. D. cường độ âm. 
Câu 11. Hiện tượng xãy ra khi thu sóng điện từ bằng ăng ten là
A. Cộng hưởng	B. Phản xạ có chọn lọc	C. Cưỡng bức	 D. Giao thoa
Câu 23. Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động 
ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là A. 42 Hz.	 B. 35 Hz.	C. 40 Hz.	D. 37 Hz.
Câu 13. ứng dụng tia X để chiếu điện chụp điện là vận dụng tính chất nào ?
A. Tính đâm xuyên và tác dụng lên phim ảnh	B. Tính đâm xuyên và tác dụng sinh lý	
C. Tính đâm xuyên và tính làm phát quang D. Tính làm phát quang và tác dụng lên phim ảnh
*Câu 14. Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cos. Chọn gốc tính thời gian khi vật đổi chiều chuyển động và khi đó gia tốc của vật dang có giá trị dương. Pha ban đầu là:
 A. p. B. - p/3 C. p/2	D. - p/2 
Câu 15. Chọn nhận định đúng? A. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng	
B. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng	
C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài
D. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong
Câu 16. Một vật dao động điều hoà với chiều dài quỹ đạo là 24 cm. Khoảng cách giữa hai vị trí động năng gấp 8 lần thế năng là
A. 12 cm B. 4 cm	 C. 16 cm D. 8 cm. 
**Câu 17. Cho sóng dừng có phương trình u(t,x)= cos (20t)sin (5x) mm .Trong đó x đo bằng m và t đo bằng giây.Vận tốc truyền sóng là
A. 2m/s B. 3m/s	 C. 8m/s D. 4m/s. 
Câu 18. Cho mạch dao động LC có phương trình dao động là: q = Q0cos2.p.107.t (C).Nếu dùng mạch trên thu sóng điện từ thì bước sóng thu được có bước sóng là
A. 60p m	 B. 10 m	 C. 20 m	 D. 30 m
*Câu 19. Điều nào sau là sai khi nhận định về máy biến thế?
A. Luôn có biểu thức U1.I1=U2.I2	 B. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
C. Không hoạt động với hiệu điện thế không đổi	D. Số vòng trên các cuộn dây khác nhau
Câu 20. Nhận định nào sau đây về các loại quang phổ là sai? 
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của nguồn	
B. Quang phổ vạch phụ thuộc vào bản chất của nguồn	 C. Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục mở rộng về hai phía, phía bước sóng lớn và phía bước sóng nhỏ	
D. Hiện tượng đảo vạch chứng tỏ nguồn phát xạ được bức xạ nào thì cũng chỉ hấp thụ được bức xạ đó.
Câu 21. Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là
A. hai bước sóng B. nửa bước sóng C. một bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 22. Ở một thời điểm, vận tốc của vật dao động điều hoà bằng 20 % vận tốc cực đại, tỷ số giữa động năng và thế năng của vật là:
 A. 5 B. 0,2 C. 24	 D. 
Câu 23. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. D. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 24. Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1400m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là 
A. 560m. B. 875m. C. 1120m. D. 1550m 
Câu 25. Đặt điện áp u = (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ 
dòng điện qua đoạn mạch là i=(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. W. B. 200 W.	C. 400 W. D. 100 W.
Câu 26. Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 50cm2, gồm 1000 vòng dây, quay đều với 
tốc độ 25 vòng/giây quanh một trục cố định D trong từ trường đều có cảm ứng từ . Biết D nằm trong 
mặt phẳng khung dây và vuông góc với . Suất điện đọng hiệu dụng trong khung là 200V. Độ lớn của 
 là A. 0,18 T. B. 0,72 T. C. 0,36 T.	 D. 0,51 T.
Câu 27. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc 2 rad/s. Tốc độ cực đại của chất điểm là A. 10 cm/s.	B. 40 cm/s.	C. 5 cm/s.	D. 20 cm/s.
Câu 28. Cường độ dòng điện i = 2cos100pt (A) có giá trị cực đại là
A. 2 A.	B. 2,82 A.	C. 1 A.	D. 1,41 A.
* Câu 29. Theo quy ước, số 12,10 có bao nhiêu chữ số có nghĩa? A. 1. B. 4. C. 2.	 D. 3.
Câu 30. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
A. 6i B. 3i C. 5i	D. 4i
Câu 31. Câu 21: Trên áo của các chị lao công trên đường thường có những đường kẻ to bản nằm ngang màu vàng hoặc màu xanh lục để đảm bảo an toàn cho họ khi làm việc ban đêm. Những đường kẻ đó làm bằngA. Tế bào quang điện. B. chất phát quang. C. vật liệu bán dẫn. D. vật liệu laze.
Câu 32. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia g ? A. Khi đi trong không khí, tia g làm ion hoá chất khí và mất dần năng lượng. B. Tia g không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Tia g phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Tia g là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia Rơnghen.
Câu 33. Đoạn mạch điện gồm 3 phần tử R, L, C nối tiếp mắc vào mạng điện tần số ω1 thì cảm kháng là ZL1 và dung kháng ZC1. Nếu mắc đoạn mạch vào mạng điện có tần số ω2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Hệ thức đúng là A. B. C. D. .
Câu 34. Một hạt có khối lượng nghỉ mo chuyển động với tốc độ v = , với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là 
 A. 2 . B. 1 . C. 0,5 . D. .
Câu 35. Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là l = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là: 
 A. 2.107s.	 B. 5.108s.	 C. 2.108s.	 D. 5.107s.
*** Câu 36. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 W thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó 
hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. .	 B. .	 
 C. .	D. 
* Câu 37. Năng lượng của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công thức: . Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với mức năng lượng N thì số bức xạ nó có thể phát ra và bước sóng dài nhất của các bức xạ đó lần lượt là
A. 6 bức xạ; 0,1879 μm. B. 6 bức xạ; 1,8789 μm. 
C. 1 bức xạ; 0,09743 μm. D. 3 bức xạ; 0,6576 μm.
* Câu 38. Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi hai bức xạ đơn sắc, 
trong đó một bức xạ ; còn bức xạ có bước sóng xác định nằm trong khoảng từ 600 nm 
đến 750 nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng của . Giá trị bằng
A. 630 nm. B. 450 nm. C. 720 nm. D. 600 nm.
*Câu 39. Theo mẫu Bo, trong nguyên tử Hiro, khi electron chuyển động trên quỹ đạo M có tốc độ là v thì ở quỹ đạo K có tốc độ
A. 3v B. 9v
C. D. 
**Câu 40. Để đo chu kì T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung ( máy đếm xung là đếm số hạt nhân bị phóng xạ, cứ 1 hạt nhân bị phóng xạ máy cho ta biết có 1 xung ). Trong thời gian t1 đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong khoảng thời gian t2 = 2t1 tiếp theo máy đếm được xung. Chu kì bán rã T là
A. B. 
C. D. 
***Câu 41. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m và chiều dài tự nhiên 60 cm, vật nặng khối lượng m = 250 g treo thẳng đứng tại điểm Q ( Q cách sàn nhà 1 m). Đưa vật tới vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho dao động điều hòa, khi vật đi xuống ngay vi trí cân bằng thì tự nhiên tuột nra khỏi lò xo và rơi xuống sàn nhà, sau khi va chạm hoàn toàn đàn hồi với sàn nhà, vật nảy lên tới độ cao tối đa là bao nhiêu ? Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua hao phí khi vật va chạm với sàn nhà.
37,5 cm
41,25 cm
38,75 cm
D. 42,5 cm
*Câu 42. Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Young. Khoảng cách hai khe sáng là a= 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là D = 2000 ± 1,54 (mm); khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp đo được là i = 1 ± 0,014 (mm). Kết quả bước sóng bằng 
 A. 0,6μm ± 0,03854μm 	B. 0,5μm ± 0,06554μm 
C. 0,5μm ± 0,03854μm 	D. 0,6μm ± 0,06554μm 
* 43. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định (V). Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R1 = 25 hoặc R = R2=75 thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của mạch ứng với hai giá trị của R1, R2 lần lượt là
A. B. 
C. D. 
* 44. Con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/ m dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật tốc của vật có giá trị từ - 40 cm/s đến cm/s là 
A. s. B. s. 
C. s. D. s.
***Câu 44. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt 420 nm ; 560 nm ; 700 nm . Giữa vân sáng trung tâm và vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm, ta quan sát được bao nhiêu vân sáng, cho rằng những chỗ mà 2 bức xạ trùng nhau cũng xem là 1 vân sáng ?
.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_4.doc