Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương III – Dòng điện trong các môi trường

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 4541Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương III – Dòng điện trong các môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương III – Dòng điện trong các môi trường
Sưu tầm: Ngô Minh Quân A12 THPT LONG KHÁNH- ĐNAI
Chương III – Dòng điện trong các môi trường 
I. Tóm tắt lí thuyết : 
A. Dòng điện trong kim loại : 
1.Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ :
ρ=ρo(1 + α.∆t) 	hoặc	R=Ro(1 + α.∆t)
2.Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại:
I = n.qe.S.v 	
N : mật độ electron trong kim loại (m-3) 	 
qe : điện tích của electron (C)
S : tiết diện dây dẫn (m2)	v : vận tốc trôi của electron (m.s-1)
N : số elctron trong kim loại 	V : thể tích kim loại (m3)
m : khối lượng kim loại 	A : phân tử khối kim loại 
3.Suất điện động nhiệt điện :
ξ=αT(Tlớn – Tnhỏ ) 
T(oK)=t(oC) + 273 
αT : hệ số nhiệt điện động (V.K-1) 	
ξ : suất điện động nhiệt điện (V)
Tlớn ,Tnhỏ : nhiệt độ tuyệt đối 2 đầu cặp nhiệt điện (oK)
B.Dòng điện trong chất điện phân :
Khối lượng chất giải phóng ra khỏi điện cực (bám vào các điện cực)
 Lưu í : 
1.Bình điện phân là điện trở khi có hiện tượng cực dương tan. Khi bình điện phân là điện trở thì cực dương (anot) bị mòn và cực âm (katot) có kim loại bám vào. 
2.Bình điện phân là máy thu khi có khí bay lên ở điện cực. 
II. Bài tập :
1. Dòng điện trong kim loại : 
Một sợi đồng ở 20oC có điện trở suất là 1,69.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3 K-1. Tính :
a) Điện trở suất của dây đồng ở 100oC.
b) Điện trở suất của dây đồng tăng hay giảm bao nhiêu khi ở 200oC kể từ nhiệt độ 20oC. 
Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20oC có điện trở suất ρ=5.10-7 Ωm , chiều dài 10 m , đường kính 0,5 mm.
a) Tính điện trở của sợi dây ở nhiệt độ trên. 
b) Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α=5.10-7 K-1.Tính điện trở ở 200oC.
Một dây kim loại có điện trở 20 Ω khi nhiệt độ là 25oC. Biết khi nhiệt độ tăng thêm 400oC thì điện trở của dây kim loại là 53,6 Ω.
a) Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn kim loại. 
b) Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng từ 25oC đến 300oC. 
Ở nhiệt độ 25oC thì hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là 40 mV và cường độ dòng điện qua đèn là 16 mA. Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 cực của đèn 220 V và cường độ dòng điện qua đèn là là 4 A. Cho α=4,2.10-3 K-1. Tính nhiệt độ đèn sáng. 
Một sợi dây dẫn bằng kim loại có điện trở R1 ở t1=30oC. Biết α=4,2.10-3 K-1. Hỏi nhiệt độ phải tăng hay giảm bao nhiêu để điện trở của dây tăng lên gấp 2 lần.
Một bóng đèn ở 25oC có cường độ dòng điện là 4mA khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 80 mV. Khi nhiệt độ tăng lên đến 2025oC thì dòng điện trong mạch có giá trị bao nhiêu nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 94 V. Biết α=4,2.10-3 K-1.
Một dây dẫn bằng kim loại ở 20oC có điện trở suất là 1,69.10-8 Ωm.Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4,3.10-3 K-1. 
a) Tính điện trở suất của của kim loại khi nhiệt độ là 400oC.
b) Để điện trở suất của kim loại là 1,8.10-8 Ωm thì nhiệt độ phải là bao nhiêu?
Một cặp nhiệt điện platin–platin pha rôđi có hệ số nhiệt điện động là 6,5 μV.K-1. Một đầu không nung có nhiệt độ t1=20oC và đầu còn lại bị nung nóng ở nhiệt độ t2. 
a) Tính suất điện động nhiệt điện khi t2=200oC. 
b) Để suất điện động nhiệt điện là 2,6 mV thì nhiệt độ t2 là bao nhiêu ?
Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 8,6 μV.K-1. Suất nhiệt điện động là 17,2 mV. Tính nhiệt độ chênh lệch giữa hai đầu của cặp nhiệt điện. 
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 42 μV.K-1 được đặt trong không khí ở 10oC , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là ξ=2 mV. Tính nhiệt độ của mối hàn còn lại. 
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở nhiệt độ 30oC , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 530oC , suất nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 2 mV. Tính hệ số αT.
Nối cặp nhiệt đồng–constantan với một milivôn kế thành một đoạn mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi , milivôn kế chỉ 4,25. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện.
Khối lượng mol nguyên tử bạc là 108.10-3 kg/mol. Khối lượng riêng của bạc là 10,49 kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử bạc góp một electron dẫn.
a) Tính mật độ electron tự do trong bạc.
b) Một dây dẫn kim loại bằng bạc ,tiết diện 5mm2 , mang dòng điện 7,5 A. Tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó. 
2. Dòng điện trong chất điện phân :
Dùng hiện tượng điện phân bằng dung dịch có chứa kim loại niken , ta thấy rằng đương lượng điện hóa là 3.10-4 g/C. Tính lượng niken bám vào katot khi có dòng điện 0,4 A chạy qua trong 50 giây.
Chiều dày của lớp phủ lên tấm kim loại là 0,05 mm. Sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân. Cho ρ =8,9.103 kg/m3 , A=58 , n=2.
Cho bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng. Biết điện trở của bình là 4 Ω và hiệu điện thế 2 đầu bình điện phân là 40 V. Cho biết A=64 , n=2 , ρ=8,9.103 kg/m3 , S=400 cm2.
a) Tính khối lượng đồng bám vào katot sau 32 phút 10 s. 
b) Tính bề dày của kim loại bám vào katot. 
c) Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài.
Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc mắc vào nguồn điện ξ=10 V , r=1 Ω. Điện trở của bình là 4 Ω. Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 16 phút 5 giây. 
Cho bình điện phân có điện trở R1=3 Ω mắc song song với điện trở R2=6 Ω và nối vào nguồn điện ξ=6 V , r=1 Ω.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân. 
b) Xác định tên kim loại bám vào katot. Biết khối lượng kim loại bám vào katot sau 16 phút 5 giây là 0,4267 g.
c) Tính bề dày kim loại bám vào katot. Cho ρ =9.103 kg/m3 , S=200 cm2.
Bình điện phân chứa dung dịch H2SO4 với các điện cực trơ không tan thu được khí H2 ở katot và O2 ở anot. Tính thể tích khí thu được ở mỗi điện cực (đkc) khi có dòng điện qua bình điện phân có cường độ I =20 A chạy qua trong 16 phút 5 giây. 
Cho một dòng điện có cường độ 2A chạy qua bình điện phân có Anot làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch trong bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây thì có 4,32 g kim loại bám vào katot. Xác định tên kim loại. 
Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4. Anot bằng đồng. Sau khi cho dòng điện I=4 A chạy qua bình điện phân thì có bao nhiêu gam kim loại bám vào katot trong thời gian 2 phút. Tính bề dày của lớp kim loại bám vào katot. Cho khối lượng riêng ρ =8,9 g/cm3 , S=100 cm2.
Một tấm kim loại đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 1 giờ. Biết diện tích bề mặt kim loại là 50 cm2, cường độ dòng điện qua bình điện phân là 4A , niken có khối lượng riêng ρ =8,9 g/cm3, A=58 , n=2. Coi niken bám đều trên bề mặt kim loại. 
Một bộ nguồn điện gồm 40 pin mắc thành 4 nhóm song song. Mỗi pin có ξo=4 V , ro=1 Ω. Một bình điện phân có điện trở R=175 Ω được mắc vào 2 cực của nguồn điện. Bình điện phân CuSO4 có anot bằng đồng. 
a) Tính khối lượng đồng bám vào katot của bình trong 2 giờ. 
b) Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài và hiệu suất của nguồn.
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân : bình A đựng dung dịch CuSO4 và anot bằng Cu , bình B đựng dung dịch AgNO3 và anot bằng Ag. Sau 1 giờ lượng đồng bám vào katot của bình A là 0,64 g. Tính khối lượng kim loại bám vào katot của bình B sau 1 giờ. 
Tính khối lượng đồng được giải phóng ở katot trong bình điện phân đựng dung dịch CuSO4. Cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10 V , điện năng tiêu thụ của bình 1kWh. 
Điều chế m(kg) nhôm bằng phương pháp điện phân ở hiệu điện thế 16,2 V cần lượng điện năng 50 kWh. Nếu thay hiệu điện thế 8,1V thì cần lượng điện năng là bao nhiêu để thu được luợng nhôm như trên.
Cho mạch điện như hình 1 : Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R2=3 Ω. Nguồn điện ξ=10 V , r=1 Ω. Các điện trở R1=2 Ω ; R3=6 Ω. 
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở. 
b) Tính khối lượng đồng bám vào katot sau 32 phút 10 giây.
c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. 
Cho mạch điện như hình 2 : Cho bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau ξo=4 V, ro=1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R2=4 Ω ; R1=6 Ω. Sau 16 phút 5 s thu được 2,16 g Ag ở Katot.
a) Tính số nguồn mắc trong mạch. 
b) Tính công suất và hiệu suất bộ nguồn. 
Cho mạch điện như hình 3 : Cho nguồn có r=1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R1=4 Ω. Các điện trở R2=3 Ω , R3 = R4 =4 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân khối lượng đồng bám ở katot là 0,48 g.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua các điện trở.
b) Tính suất điện động và hiệu suất nguồn. 
Cho mạch điện như hình 4 : Nguồn điện ξ1 = ξ2 =6 V, r1=r2=1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R2=3 Ω. Các điện trở R1= 2 Ω , R3=6Ω.
a) Tính chỉ số ampe kế và hiệu điện thế mạch ngoài. 
b) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 32 phút 10 giây. 
c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn.
Cho mạch điện như hình 5 : Nguồn điện ξ = 12 V, r=0,5 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1=4 Ω. Đèn ghi 3 V–3 W và có điện trở R3. Điện trở R4= 6 Ω. Biết sau 32 phút 10 giây điện phân khối lượng Ag bám ở cực âm là 2,592 g.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và công suất tỏa nhiệt trên bình điện phân.
b) Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài.
c) Nhận xét độ sáng của đèn và tính R2.
Cho mạch điện như hình 6 : Cho bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng thành 2 dãy song song. Mỗi nguồn có ξo=6 V, ro=2 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở Rb=4 Ω. Các điện trở R1= R2=4Ω. 
a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ?
b) Tính điện trở tương đương mạch ngoài ?
c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 16 phút 5 giây.
d) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. 
Cho mạch điện như hình 7: Cho nguồn gồm 2 nguồn : ξ1=1,5 V, ξ2=3 V , r1=1 Ω ,r2=2 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở Rb=4 Ω. Các điện trở R1=6 Ω , R2=12 Ω.
a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ?
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài ?
c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 1 giờ. 
Cho sơ đồ như hình 8 : ξ=6 V , r=1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1=3 Ω.
Đèn ghi 4 V–4 W và có điện trở R3. Các điện trở R2=2 Ω , R4=7 Ω.
a) Tính cường độ dòng điện qua ampe kế , nhận xét độ sáng đèn.
b) Tính lượng bạc thu được sau 32 phút 10 giây. 
c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn.
d) Thay R4 bằng R4’ thì đèn sáng bình thường. Tính giá trị R4’.
Cho sơ đồ như hình 9 : ξo=20 V , ro=0,5 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R2. Điện trở R1=2 Ω , đèn có R3=12 Ω , RA=1 Ω.
a) K mở : sau 16 phút 5 giây thu được 1,28 g đồng. Tính chỉ số ampe kế và R2.
b) K đúng : tính lượng đồng thu được sau 32 phút 10 giây.
c) Thay bộ nguồn trên bằng nguồn ξ’ , r’=1 Ω thì sau 16 phút 5 giây kể từ khi K đúng , katot nặng thêm 0,32 g. Tính ξ’. 
III. Trắc nghiệm :
Các kim loại đều :
A. Dẫn điện tốt , có điện trở suất không thay đổi. 
B. Dẫn điện tốt , có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. 
C. Dẫn điện tốt như nhau , có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. 
D. Dẫn điện tốt , có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau. 
Hạt tải điện trong kim loại là :
A. Các electron của nguyên tử.
B. Electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. Các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. Các electron hóa trị chuyển động tự do trong tinh thể.
Chọn câu sai :
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại không thay đổi. 
C. Hạt tải điện trong kim loại là ion.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây tác dụng nhiệt.
Dòng điện trong kim loại là:
A. dòng chuyển động của các êlectrôn tự do.	
B. dòng êlectrôn tự do chuyển dời có hướng.
C. dòng các êlectrôn chuyển động tự do	.
D. dòng các êlectrôn tự do chuyển động	.
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại :
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
Đối với vật dẫn kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn là:
A. do các ion dương va chạm với nhau.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
D. do sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại cản trở chuyển động có hướng của các electron tự do.
Điện trở suất của kim loại thay đổi theo nhiệt độ :
A. Tăng theo hàm bậc 2.	B. Giảm theo hàm bậc 2.
C. Tăng theo hàm bậc 1.	D. Giảm theo hàm bậc 1.
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng , điện trở của nó sẽ :
A. giảm đi.	B. không thay đổi.
C. tăng lên.	D. tăng lên theo nhiệt độ , sau đó giảm dần.
Trong điều kiện nào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm :
A. dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn. 
B. dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần. 
C. dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi. 
D. dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp , xấp xỉ bằng 0oK. 
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ (T1 - T2) giữa hai đầu mối hàn.	
B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.	
D. điện trở của các mối hàn.
Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi, milivôn kế chỉ 4,25 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là :
A. 4,25 mV/K.	B. 4,25 mV/K.	
C. 4,25 mV/K.	D. 42,5 mV/K.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch.
B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tù duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, không có năng lượng hao phí do toả nhiệt.
Dòng điện trong chất điện phân là chuyển động có hướng của các :
A. chất tan trong dung dịch 
B. ion dương trong dung dịch 
C. ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dd. 
D. ion dương và ion âm theo chiều của điện trường trong dd.
Chuyển động của các hạt mang điện tải điện trong chất điện phân là :
A. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì các ion âm và electron đi về anot còn các ion dương đi về katot. 
B. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì chỉ các electron đi về anot còn ion dương đi về katot. 
C. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì chỉ các ion âm đi về anot còn ion dương đi về katot. 
D. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì chỉ các electron đi từ katot về anot. 
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là :
A. không có gì thay đổi.	B. anot bị ăn mòn. 
C. đồng bị bám vào katot. 	D. đồng chạy từ anot sang katot. 
Chọn câu đúng :
A. khi hòa tan axit , bazơ hoặc muối vào trong nước , tất cả các phân tử của chúng đều phân li thành các ion.
B. Số cặp ion tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bình điện phân nào cùng có suất phản điện. 
D. khi có hiện tượng dương cực tan , dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm
Môi trường không chứa điện tích tự do là:
A. Nước biển	B. Nước cất	
C. Nước mưa.	D. Nước sông
Đối với dòng điện trong chất điện phân:
A. Khi hoà tan axit, bazơ, hoặc muối vào trong nước, các phân tử bị phân li thành các ion, ion dương là anion, ion âm là cation.
B. Trong dung dịch chất điện phân trung hoà điện, tổng số ion dương và tổng số ion âm bằng nhau.
C. Dòng điện trong bình điện phân nào cũng tuân theo định luật Ôm.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm.
Phát biểu nào là không đúng khi nói về cách mạ bạc?
A. Dùng muối AgNO3.	B. Đặt vật mạ ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.	D. Dùng vật mạ làm catốt.
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anôt bằng bạc có điện trở R = 1 W. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 V. Biết đối với bạc A=108 g/mol và n=1. Khối lượng bạc bám vào catôt sau 2 h là : 
A. 4,02.10-2 g.	B. 4,02.10-2 kg	
C. 8,06.10-2 kg	D. 8,06.10-2 g.
Khối lượng khí clo sản ra trên cực anôt của các bình điện phân K (chứa dd KCl), L (chứa dd CaCl2)và M (chứa dd AlCl3) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:
A. Bằng nhau trong cả ba bình điện phân.	
B. nhiều nhất trong bình K và ít nhất trong bình M.
C. nhiều nhất trong bình L và ít nhất trong bình M.	
D. nhiều nhất trong bình M và ít nhất trong bình K.
Dòng điện trong chất khí có thể là dòng chuyển động có hướng của :
A. các electron mà ta đưa vào trong không khí 
B. các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong không khí 
C. các ion và electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong không khí 
D. các ion và electron sinh ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong không khí. 
Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí , hình thành do :
A. phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa.
B. katot bị nung nóng phát ra electron.
C. quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí. 
D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa. 
Câu nào nói về hồ quang điện là không đúng :
A. đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí mà hạt tải điện là electron tự do thoát khỏi katot do phát xạ nhiệt electron. 
B. đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí xảy ra không cần có hiệu điện thế lớn nhưng cần dòng điện lớn để đốt nóng katot ở nhiệt độ cao. 
C. đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi có điện trường đủ mạnh ở giữa hai điện cực để làm ion hóa chất khí.
D. đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí được sử dụng trong máy hàn điện , lò nung chảy vật liệu.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chát khí chỉ có các các ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, ion dương và ion âm.
D. Cườngđộ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng :
A. trong kĩ thuật hàn điện.	B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điôt bán dẫn.	D. trong ống phóng điện từ.
Cách tạo ra tia lửa điện là :
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế 40-50V.
C. Tạo một điện trường khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để : 
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catôt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catôt.
Người ta gọi silic là chất bán dẫn vì :
A. nó không phải là kim loại ,cũng không phải là điện môi. 
B. hạt tải điện trong đó có thể là electron và lỗ trống. 
C. điện trở suất của nó rất nhạy cảm với nhiệt độ ,tạp chất và các tác nhân ion hóa khác.
D. cả 3 lí do trên.
Câu nào nói về chất bán dẫn không đúng :
A. bán dẫn là chất trong đó các electron hóa trị liên kết tương đối chặt với nguyên tử của chúng
B. bán dẫn không thể xem là kim loại hay chất cách điện 
C. trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống 
D. chất bán dẫn có khe năng lượng rất lớn và rất khó tạo ra các hạt tải điện
Chọn câu đúng :
A. electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
B. electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược hướng chiều điện trường.
C. mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố ban ngoài như nhiệt độ , ánh sáng , tạp chất 
D. độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng
Chọn câu đúng :
A. một lớp bán dẫn p kẹp giữa 2 lớp bán dẫn n là tranzito n-p-n.
B. một lớp bán dẫn n mỏng kẹp giữa 2 lớp bán dẫn p không thể xem là một tranzito.
C. một lớp bán dẫn p mỏng kẹp giữa 2 lớp bán dẫn n luôn có khả năng khuếch đại. 
D. trong tranzito n-p-n bao giờ mật độ hạt tải điện miền emitơ cũng cao hơn miền bazơ.
Câu không đúng về chất bán dẫn là:
A. bán dẫn riêng hoàn toàn tinh khiết , có mật độ electron tự do bằng mật độ lỗ trống. 
B. bán dẫn tạp chất có các hạt tải điện chủ yếu được tạo ra bởi cá nguyên tử tạp chất. 
C. bán dẫn loại n có mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron tự do.
D. bán dẫn loại p có mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
Chọn câu đúng :
A. Các hạt tải điện trong bán dẫn loại n chỉ là các electron dẫn.
B. Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ là các lỗ trống.
C. Các hạt tải điện trong các bán dẫn luôn có hai là electron dẫn và lỗ trống.
D. Electron dẫn và lỗ trống đều mang điện tích âm và chuyển động ngược chiều điện trường.
Tính chất nào của chất bán dẫn là không đúng :
A. Ở nhiệt độ thấp ,điện trở suất của bán dẫn tinh khiết có giá trị rất lớn.
B. điện trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng ,nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị âm. 
C. Điện trở suất của bán dẫn cũng giảm mạnh khi đưa thêm một lượng nhỏ tạp chất (10-6 %-10-8 %)vào trong bán dẫn. 
D. Điện trở suất của bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị dương. 
Câu nào dưới đây nói về lớp chuyển tiếp p-n là không đúng :
A. Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của hai miền mang tính dẫn p và tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn.
B. Điện trường địa phương trong lớp chuyển tiếp p-n hướng từ miền p sang miền n.
C. Điện trường địa phương trong lớp chuyển tiếp p-n đẩy các hạt tải điện ra xa chỗ tiếp xúc giữa 2 miền p và n và tạo ra một lớp nghèo hạt tải điện.
D. Dòng điện chạy qua lớp nghèo phụ thuộc vào chiều của hiệu điện thế đặt trên lớp chuyển tiếp p-n.
Phát biểu nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?
A. điện trở suất của chất bán dẫn lín hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.
B. điện trở suất của chất bán dẫn giảm m¹nh khi nhiệt độ tăng.
C. điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
Dòng chuyển dịch có hướng của các ion là bản chất của dòng điện trong môi trường :
A. kim loại.	B. chất điện phân. 
C. chất khí.	D. chân không.
Ở nhiệt độ phòng , trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử-lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tố Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tố Si là:
A. 1,205.1011 hạt.	 	B. 24,08.1010 hạt.	
C. 6,020.1010 hạt.	 	D. 4,816.1011 hạt.
Câu nào dưới đây nói về chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đã các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tố tạp chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đã mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đã mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
Chọn câu đúng?
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ , mức độ chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cấu tạo của điôt bán dẫn gåm một lớp tiếp xúc p-n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia catôt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
Trong không khí luôn có ion tự do. Nếu đặt một điện trường trong không khí thì các ion di chuyển như thế nào?
A. Ion âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. 
B. Ion âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. 
C. Ion dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. 
D. Các ion không di chuyển. 
Chọn câu đúng. 
A. Dòng điện trong chất khí là dòng các ion.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật ôm.
C. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm , electron ngược chiều điên trường. 
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tăng khi hiệu điện thế tăng.
Chọn câu đúng về dòng điện trong chất khí :
A. Khi phóng điện hoà quang , không phải các ion khí đập vào catôt làm phát ra electron.
B. Khả năng tạo thành tia điện trong chất khí chỉ phụ thuộc vào khoảng cách và hiệu điện thế giữa các cực.
C. Muốn có phóng điện tự lực trong chât khí , thì catôt phải được đốt nóng đỏ.
D. Muốn có phóng điện tự lực trong chât khí thì phải có electron phát ra từ catôt.
******************************************************
Bài 1. Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở a = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 87,5W	B. 89,2W	 C. 95W	D. 82W
Bài 2. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 211,548W. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:	
 A. 4,8.10-3K-1	 B. 4,4.10-3K-1	C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Bài 3. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số aT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A. E = 13,00mV.B. E = 13,58mV.C. E = 13,98mV.D.E = 13,78mV.
Bài 4. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số aT = 48 (mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn là:	
 A. 398K.	 B. 398K.	 C. 1450C D. 4180C.
Bài 5. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số aT được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất đ iện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số aT khi đó là:
A. 1,25.10-4 (V/K)	B. 12,5 (mV/K)C. 1,25 (mV/K)D. 1,25(mV/K)
Bài 6. Mét b×nh ®iÖn ph©n ®ùng dung dÞch AgNO3, c­êng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua b×nh ®iÖn ph©n lµ I = 1 (A). Cho AAg=108 (®vc), nAg= 1. L­îng Ag b¸m vµo catèt trong thêi gian 16 phót 5 gi©y lµ:
 A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g).	C. 0,54 (g).D. 1,08 (kg).
Bài 7.Mét b×nh ®iÖn ph©n dung dÞch CuSO4 cã anèt lµm b»ng ®ång, ®iÖn trë cña b×nh ®iÖn ph©n R = 8 (W), ®­îc m¾c vµo hai cùc cña bé nguån E = 9 (V), ®iÖn trë trong r =1 (W). Khèi l­îng Cu b¸m vµo catèt trong thêi gian 5 h cã gi¸ trÞ lµ:
 A. 5 (g).	B. 10,5 (g).C. 5,97 (g).D. 11,94 (g).
Bài 8.§Æt mét hiÖu ®iÖn thÕ U kh«ng ®æi vµo hai cùc cña b×nh ®iÖn ph©n. XÐt trong cïng mét kho¶ng thêi gian, nÕu kÐo hai cùc cña b×nh ra xa sao cho kho¶ng c¸ch gi÷a chóng t¨ng gÊp 2 lÇn th× khèi l­îng chÊt ®­îc gi¶i phãng ë ®iÖn cùc so víi lóc tr­íc sÏ:	
 A. t¨ng lªn 2 lÇn.	 	 B. gi¶m ®i 2 lÇn.	
C. t¨ng lªn 4 lÇn.	D. gi¶m ®i 4 lÇn.
Bài 9.Cho dßng ®iÖn ch¹y qua b×nh ®iÖn ph©n ®ùng dung dÞch muèi cña niken, cã an«t lµm b»ng niken, biÕt nguyªn tö khèi vµ hãa trÞ cña niken lÇn l­ît b»ng 58,71 vµ 2. Trong thêi gian 1h dßng ®iÖn 10A ®· s¶n ra mét khèi l­îng niken b»ng:
 A. 8.10-3kg.	B. 10,95 (g).	C. 12,35 (g).	D. 15,27 (g).
Bài 10. Cho dßng ®iÖn ch¹y qua b×nh ®iÖn ph©n chøa dung dÞch CuSO4, cã an«t b»ng Cu. BiÕt r»ng ®­¬ng l­îng hãa cña ®ång kg/C. §Ó trªn cat«t xuÊt hiÖn 0,33 kg ®ång, th× ®iÖn tÝch chuyÓn qua b×nh ph¶i b»ng: 
 A. 105 (C).	B. 106 (C).	C. 5.106 (C).	D. 107 (C).
Bài 11. §Æt mét hiÖu ®iÖn thÕ U = 50 (V) vµo hai cùc b×nh ®iÖn ph©n ®Ó ®iÖn ph©n mét dung dÞch muèi ¨n trong n­íc, ng­êi ta thu ®­îc khÝ hi®r« vµo mét b×nh cã thÓ tÝch V = 1 (lÝt), ¸p suÊt cña khÝ hi®r« trong b×nh b»ng p = 1,3 (at) vµ nhiÖt ®é cña khÝ hi®r« lµ t = 270C. C«ng cña dßng ®iÖn khi ®iÖn ph©n lµ:
 A. 50,9.105 J	B. 0,509 MJ	C. 10,18.105 J	D. 1018 kJ
Bài 12. §Ó gi¶i phãng l­îng clo vµ hi®r« tõ 7,6g axit clohi®ric b»ng dßng ®iÖn 5A, th× ph¶i cÇn thêi gian ®iÖn ph©n lµ bao l©u? BiÕt r»ng ®­¬ng l­îng ®iÖn hãa cña hi®r« vµ clo lÇn l­ît lµ: k1 = 0,1045.10-7kg/C vµ k2 = 3,67.10-7kg/C
 A. 1,5 h	B. 1,3 h	C. 1,1 h	D. 1,0 h
Bài 13. ChiÒu dµy cña líp Niken phñ lªn mét tÊm kim lo¹i lµ d = 0,05(mm) sau khi ®iÖn ph©n trong 30 phót. DiÖn tÝch mÆt phñ cña tÊm kim lo¹i lµ 30cm2. Cho biÕt Niken cã khèi l­îng riªng lµ r = 8,9.103 kg/m3, nguyªn tö khèi A = 58 vµ ho¸ trÞ n = 2. C­êng ®é dßng ®iÖn qua b×nh ®iÖn ph©n lµ:
 A. I = 2,47 (μA).	B. I = 2,47 (mA).	
C. I = 24,7 (A).	D. I = 2,47 (A).
Bài 14. Mét nguån gåm 30 pin m¾c thµnh 3 nhãm nèi tiÕp, mçi nhãm cã 10 pin m¾c song song, mçi pin cã suÊt ®iÖn ®éng 0,9 (V) vµ ®iÖn trë trong 0,6 (Ω). B×nh ®iÖn ph©n dung dÞch CuSO4 cã ®iÖn trë 205 m¾c vµo hai cùc cña bé nguån. Trong thêi gian 50 phót khèi l­îng ®ång Cu b¸m vµo catèt lµ:
 A. 0,013 g	B. 0,13 g	C. 1,3 g	D. 13 g
Bài 15. Khi hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc bãng ®Ìn lµ U1 = 20mV th× c­êng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®Ìn lµ I1 = 8mA, nhiÖt ®é d©y tãc bãng ®Ìn lµ t1 = 250 C. Khi s¸ng b×nh th­êng, hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc bãng ®Ìn lµ U2 = 240V th× c­êng ®é dßng ®iÖn ch¹y qua ®Ìn lµ I2 = 8A. BiÕt hÖ sè nhiÖt ®iÖn trë α = 4,2.10-3 K-1. NhiÖt ®é t2 cña d©y tãc ®Ìn khi s¸ng b×nh th­êng lµ:
 A. 2600 (0C)	B. 2699 (0C)	C. 2644 (0K)	D. 2917 (0C)
Bài 16. Mét b×nh ®iÖn ph©n ®ùng dung dÞch b¹c nitrat víi anèt b»ng b¹c. §iÖn trë cña b×nh ®iÖn ph©n lµ R= 2 (W). HiÖu ®iÖn thÕ ®Æt vµo hai cùc lµ U= 10 (V). Cho A= 108 vµ n=1. Khèi l­îng b¹c b¸m vµo cùc ©m sau 2 giê lµ:
 A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g	D. 8,04.10

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_chuong_3_ly_11.doc