Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12: Mạo từ

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12: Mạo từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 12: Mạo từ
Articles
Indefinite articles (Mạo từ không xác định "a" và "an")
Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
4 nguyên âm A, E, I, O.
2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
Ghi nhớ: uể oải dùng “an” 
Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) )
Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết).
Definite articles: (Mạo từ xác định "The")
Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
The + danh từ + giới từ + danh từ
The girl in blue, the Gulf of Mexico.
Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
The only way, the best day.
Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
The man /to whom you have just spoken /is the chairman
Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
She is in the (= her) garden
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
The + East/ West/ South/ North + Danh từ
 	used as adjective
The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...
The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
We ate breakfast at 8 am this morning
 The dinner that you invited me last week were delecious.
Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
He was in the hospital (in hospital as a patient)
She was unhappy at the University (At University as a student) 
Một số trường hợp đặc biệt:
Go to work = Go to the office.
To be at work
To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
To be at the sea: ở gần biển
To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The"
Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) 
The United States
Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ đó.
 The violin is difficult to play
 Who is that on the piano
Trước tên một hồ
Lake Geneva
Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three
Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ 
New Zealand, North Korean, France
Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện
Europe, Florida
Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt)
freedom, happiness
Trước tên các môn học nói chung
mathematics
Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
 To perform jazz on trumpet and piano
EXERCISES 
I. Put a/ an, the or Æ in each space to complete the following sentences.
1. I’m sorry. I didn’t mean to do that. It was _____ mistake. 	
2. There were no chairs, so we had to sit on _____ floor.
3. Lucy has just gotten _____ job in _____ bank in Chicago.
4. There’s _____ bookstore on _____ corner near my house.
5. It’s very cold in here. Can you close _____ window, please?
6. If you go past _____ post office, can you get me some stamps?
7. It was _____ very hot day. It was _____ hottest day of _____ year.
8. What’s _____ name of _____ woman who sat beside you at the dinner?
9. How often do you go to _____ movies?
10. “Can you tell me where _____ Room 306 is, please?” “It’s on _____ third floor.”
11. He lay down _____ ground and looked up at _____ sky.
12. You’ll find _____ information you need at _____ top of _____ page 24.
13. _____ moon goes around _____ earth every 27 days.
14. He doesn’t usually have _____ lunch, but he always eats _____ good breakfast.
15. If you live in _____ foreign country, you should try and learn _____ language.
16. _____ next train to Brighton leaves from _____ Platform 5.	
17. Last year we visited _____ Canada and _____ United States.
18. _____ highest mountain in _____ Africa is _____ Kilimanjaro.
19. _____ Mediterranean Sea is the sea between _____ Africa and _____ Europe.
20. _____ Mississippi is _____ longest river in _____ North America.
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 
1. We went out for _____ meal last night. _____ restaurant we went to was excellent.
A. a/ The	B. the/ A	C. a/ Æ	D. the/ Æ
2. As I was walking along the street, I saw _____ $10 note on _____ pavement.
A. a/ a	B. the/ the	C. a/ the	D. the/ a
3. _____ actress’s life is in many ways unlike that of other women.
A. An	B. A	C. As	D. That the
4. Kate plays _____ violin in an orchestra.
A. the	B. a	C. an	D. Æ
5. _____ computer has changed _____ way we live.
A. A/ the	B. The/ the	C. A/ a	D. The/ a
6. Excuse me, where is _____ bus station, please?
A. a	B. the	C. Æ	D. an 
7. What did you have for _____ breakfast this morning?
A. a	B. an	C. the	D. Æ
8. Peter used to work in _____ Middle East.
A. Æ	B. the	C. an	D. a
9. My plane was delayed. I had to wait at _____ airport for three hours.
A. the	B. a	C. an	D. Æ
10. I have _____ problem. Can you help me?
A. Æ	B. a	C. an	D. the 
11. Barack Obama is _____ President of _____ United States.
A. the/ the	B. a/ Æ	C. the/ Æ	D. the/ an
12. He never listens to _____ radio. He prefers watching _____ television.
A. a/ a	B. a/ the	C. the/ Æ	D. Æ/ the
13. _____ university will be built in _____ center of the town.
A. A/ the	B. An/ the	C. The/ a	D. An/ a	 
14. _____ River Nile is _____ longest river of all.
A. Æ/ Æ	B. A/ the	C. The/ the	D. Æ/ a
15. _____ Women’s Day is on _____ eighth of March.
A. The/ Æ	B. Æ/ the	C. The/ an	D. Æ/ an
16. By _____ time we had just left the office, _____ alarm went off.
A. Æ/ the	B. a/ an	C. a/ the	D. the/ an
17. He grew up in _____ orphanage in _____ United Kingdom.
A. the/ Æ	B. an/ an	C. the/ an	D. an/ the 
18. Laura is friendly. She can make _____ friends easily.
A. a	B. an	C. the	D. Æ 
19. That car can run at _____ speed of 180 miles _____ hour.
A. the/ an	B. a/ the	C. a/ a	D. the/ a
20. _____ experience is _____ best teacher.
A. An/ the	B. Æ/ the	C. the/ the	D. an/ an
The best time for apples 
It was the first lesson after the summer holidays at a small school. The lesson was about the seasons of the year, the teacher said:
“ They are Spring, Summer, Autumn and Winter. In Spring, it is warn and everything begins to grow. In Summer it is hot and there are many flowers in the fields and gardens. In Autumn there are many vegetables and much fruit. Everybody likes to eat fruit. In Winter it is cold and it often rains. Sometimes there is snow on the ground.”
Here the teacher stopped and looked at one of the pupils.
“ Stop talking, Tom,” he said. “ When is the best time for apples?”
“ It is when the farmer is not at home and there is no dog in the garden.” Answered Tom.
Mùa tốt nhất cho táo
Đang trong giờ học đầu tiên sau kỳ nghỉ hè tại một ngôi trường nhỏ. Bài học nói về các mùa trong năm. Cô giáo giảng:
- “ Mỗi năm có bốn mùa, đó là: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Mùa xuân trời ấm áp và muôn lòai nảy nở sinh sôi. Mùa hè trời nóng nực, có rất nhiều rau và quả, ai cũng thích ăn hoa quả. Mùa đông trời lạnh và thường có mưa, đơi khi còn có tuyết rơi trên mặt đất.”
Giảng đến đây, cô giáo nhìn một học sinh nhắc nhở rồi hỏi:
-“ Tom, không nói chuyện nữa. Vào mùa nào táo tốt nhất hả?”
-“ Mùa táo tốt nhất là.là khi ông chủ vườn không có nhà và cũng không có chó ở ngòai vườn ạ.”
15.ARTICLES
I. 1. a	2. the	3. a/ a	4. a, the	5. the
6. the	7. a/ the/ the	8. the/ the	9. the	10. Æ/ the
11. the/ the	12. the/ the/ Æ	13. The/ the	14. Æ/ a	15. a/ the
16. The/ Æ	17. Æ/ the	18. The/ Æ/ Æ	19. The/ Æ/ Æ	20. The/ the/ Æ
II.	1. A	2. C	3. A	4. A	5. B	6. B	7. D	8. B	9. A	10. B
11. A	12. C	13. A	14. C	15. B	16. D	17. D	18. D	19. A	20. B

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_on_tap_mon_tieng_anh_lop_12_mao_tu.doc