KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI CÂU VÀ BIẾN ĐỔI CÂU I. Mô tả chuẩn kiến thức kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực học sinh 1. Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Các loại câu: + Hiểu thế nào là rút gọn câu, câu đặc biệt. + Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị việc dùng câu rút gọn và câu đặc biệt trong văn bản. - Biến đổi câu + Hiểu thế nào là trạng ngữ b) Kĩ năng - Các loại câu: Biết cách sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt trong nói, viết. - Biến đổi câu: Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. c) Thái độ: Dùng đúng, phù hợp trong hoàn cảnh nói, viết cụ thể 2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực cho học sinh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Đặc điểm, tìm Ví dụ và phân loại, xác định và tác dụng Đặt câu, xác định Đoạn văn II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực 1. Câu hỏi nhận biết (4 – 5 câu) a. Thế nào là câu đặc biệt ? Đáp án: Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ b. Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Đáp án: - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ. Khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. c. Các câu tục ngữ sau thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn câu như vậy để làm gì? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng Đáp án: - Rút gọn chủ ngữ - Làm cho câu gọn hơn, ý nói chung cho mọi người d) Tìm trạng ngữ trong các câu sau Để đạt học sinh giỏi, em phải cố gắng nhiều hơn. Bằng chiếc xe đạp, em đã đi đến trường Một cách vội vã, đàn ong đã rời khỏi tổ Vì nắng nhiều, nên đồng ruộng bị nức nẽ. Đáp án: Để đạt học sinh giỏi, bằng chiếc xe đạp, một cách vội vã, vì nắng nhiều 2. Câu hỏi thông hiểu (4 – 5 câu) a) Cho ví dụ: Có câu rút gọn, khôi phục thành phần rút gọn? Đáp án: - Bạn học bài chưa? - Học rồi - Khôi phục: Tôi học rồi b) Tìm và phân loại trạng ngữ ở các câu sau Ngày mai, lớp 6A vệ sinh sân trường Dưới gốc phượng, các bạn đang trò chuyện sôi nổi Đáp án: Ngày mai: trạng ngữ chỉ thời gian Dưới gốc phượng: trạng ngữ chỉ nơi chốn c) Xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt ở các ví dụ sau: Ôi ! Trời hôm nay nóng quá Nam ơi ! Bạn vào đây cùng học bài với tôi Đáp án: - Câu đặc biệt: Ôi ! ; Nam ơi ! - Tác dụng: Ôi ! Bộc lộ cảm xúc Nam ơi ! Gọi đáp d) Chỉ ra trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng, nêu tác dụng của câu do trạng ngữ tạo thành. Bố cháu đã hi sinh. Năm 72 Đáp án: - Năm 72 - Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước 3. Câu hỏi vận dụng thấp (2 – 3 câu) a) Đặt câu có trạng ngữ (xác định trạng ngữ) - Một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn - Một câu có trạng ngữ chỉ mục đích Đáp án: - Ngoài sân, các bạn đang tập thể dục - Để lớp học được sạch đẹp, các em phải thực hiện vệ sinh đều đặn. b) Hãy phân biệt: câu đặc biệt với câu rút gọn. Cho ví dụ minh họa Đáp án: - Khác nhau: + Câu rút gọn có thể dựa vào ngữ cảnh để khôi phục lại các thành phần. + Câu đặc biệt thì không Ví dụ: + Câu rút gọn Bạn học bài chưa? Học rồi (khôi phục: Tôi học rồi) + Câu đặc biệt: Ái chà ! Sao bạn đạp chân mình ? (khôi phục: không thực hiện được) 4. Câu hỏi vận dụng cao (2 – 3 câu) a. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có dùng ít nhất 1 câu đặc biệt. Đáp án: - Tả cảnh quê hương em - Dùng ít nhất 1 câu đặc biệt b. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) trong đó có dùng hai quan hệ từ “trong và nhằm” mở đầu cho hai trạng ngữ. Đáp án: - Đoạn văn có nội dung tự chọn - Đoạn văn có hai trạng ngữ mở đầu là “trong và nhằm” III. Xây dựng đề kiểm tra (cho định hướng phát triển năng lực) 1. Ma trận đề Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng Rút gọn câu Tìm, khôi phục câu, phân loại nêu tác dụng Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 3 điểm 30% Trạng ngữ của câu Trình bày khái niệm, nhận biết Đặt câu, xác định trạng ngữ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 3 điểm 30% 2 câu 5 điểm 50% Câu đặc biệt Viết đoạn Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 2 điểm 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 2 điểm 20% 4 câu 10 điểm 100% 2. Đề bài Câu 1: (3đ) a) Nêu đặc điểm của trạng ngữ? b) Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Để đạt học sinh giỏi, em phải cố gắng nhiều hơn. Bằng chiếc xe đạp, em đã đi đến trường Một cách vội vã, đàn ong đã rời khỏi tổ Vì nắng nhiều, nên đồng ruộng bị nức nẽ. Câu 2: (3đ) a) Cho ví dụ: Có câu rút gọn, khôi phục thành phần rút gọn? b) Tìm và phân loại trạng ngữ ở các câu sau c) Xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt ở các ví dụ sau: Câu 3: (2đ) Đặt câu có trạng ngữ (xác định trạng ngữ) Câu 4: (2đ) Viết một đọan văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có dùng ít nhất 1 câu đặc biệt. 3. Đáp án Câu 1 a) Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ. Khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. b) Để đạt học sinh giỏi, bằng chiếc xe đạp, một cách vội vã, vì nắng nhiều Câu 2 a) - Bạn học bài chưa? - Học rồi - Khôi phục: Tôi học rồi b) Ngày mai: trạng ngữ chỉ thời gian Dưới gốc phượng: trạng ngữ chỉ nơi chốn c) - Câu đặc biệt: Ôi ! ; Nam ơi ! - Tác dụng: Ôi ! Bộc lộ cảm xúc Nam ơi ! Gọi đáp Câu 3 - Ngoài sân, các bạn đang tập thể dục - Để lớp học được sạch đẹp, các em phải thực hiện vệ sinh đều đặn. Câu 4 - Tả cảnh quê hương em - Dùng ít nhất 1 câu đặc biệt KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7 Tên chủ đề: VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT – TẬP LÀM VĂN I. Mô tả chuẩn kiến thức kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực học sinh 1. Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ * Văn bản a) Kiến thức - Nghị luận dân gian Việt Nam: Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật một số bài tục ngữ: dạng nghị luận ngắn gọn, khúc chiết, đúc kết những bài học kinh nghiệm về tự nhiên, xã hội, con người, nghệ thuật dùng các biện pháp tu từ, đối lập vần. - Nghị luận hiện đại Việt Nam: hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt chẽ, ngôn ngữ thuyết phục, giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nôi dung một số tác phẩm hoặc đoạn trích bàn luận về những vấn đề xã hội (tinh thần yêu nước của nhân dân, đức tính giản dị của Bác Hồ, sự giàu đẹp của tiếng Việt, ý nghĩa văn chương). b) Kĩ năng Bước đầu nhận biết được sự khác biệt giữa tục ngữ và thành ngữ c) Thái độ - Trân trọng, tự hào những bài học kinh nghiệm của ông cha. - Tự hào về truyền thống yêu nước, đức tính tốt đẹp, giàu đẹp của tiếng Việt. * Tiếng Việt a) Kiến thức - Các loại câu: + Hiểu thế nào là rút gọn câu, câu đặc biệt. + Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị việc dùng câu rút gọn và câu đặc biệt trong văn bản. - Biến đổi câu + Hiểu thế nào là trạng ngữ b) Kĩ năng - Các loại câu: Biết cách sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt trong nói, viết. - Biến đổi câu: Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. c) Thái độ: Dùng đúng, phù hợp trong hoàn cảnh nói, viết cụ thể * Tập làm văn a. Kiến thức: Văn nghị luận, giải thích, chứng minh b. Kĩ năng: Cách làm bài văn nghị luận c. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản nghị luận 2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực cho học sinh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Giới thiệu tác giả, trình bày đặc điểm trạng ngữ, cách làm văn nghị luận, giải thích chứng minh. Trình bày nội dung văn bản, tìm tục ngữ giải thích ý nghĩa, nêu ví dụ xác định thành phần rút gọn. Xác định nêu tác dụng của câu đặc biệt. Viết đoạn văn Tạo lập văn bản nghị luận. II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực 1. Câu hỏi nhận biết (4 – 5 câu) a) Tục ngữ là gì? Đáp án: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: quy luật của thiên nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất, kinh nghiệm về con người và xã hội. b) Giới thiệu vài nét chính về Phạm Văn Đồng Đáp án: (1906 - 2000) ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi - Là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hóa lớn. - Tham gia cách mạng từ năm 1925, giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo Đảng và Nhà nước. - Từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. c) Thế nào là câu đặc biệt ? Đáp án: Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ d) Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Đáp án: - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ. Khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. g) Các câu tục ngữ sau thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn câu như vậy để làm gì? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng Đáp án: - Rút gọn chủ ngữ - Làm cho câu gọn hơn, ý nói chung cho mọi người 2. Câu hỏi thông hiểu (4 – 5 câu) a) Tìm ra bốn câu tục ngữ về con người và xã hội trong các câu tục ngữ sau Đói cho sạch, rách cho thơm Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ Không thầy đố mày làm nên Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Nhất thì, nhì thục Học ăn, học nói, học gói, học mở Đáp án: Đói cho sạch, rách cho thơm Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Không thầy đố mày làm nên Học ăn, học nói, học gói, học mở b) Tìm 1 câu tục ngữ về thiên nhiên, 1 câu tục ngữ về lao động sản xuất và cho biết nghĩa của chúng. Đáp án: Ráng mỡ gà có nhà: Trời ráng sắc vàng màu mở gà thì sắp có bão. - Tấc đất, tấc vàng: Đất coi như vàng quý như vàng c) Theo Hoài Thanh nguồn gốc tất yếu của văn chương là gì? Hãy thử nêu quan điểm khác về nguồn gốc của văn chương? Đáp án: - Là lòng thương người, nói rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài, tình cảm. - Bắt nguồn từ nguồn gốc lao động của con người. c) Cho ví dụ: Có câu rút gọn, khôi phục thành phần rút gọn? Đáp án: - Bạn học bài chưa? - Học rồi - Khôi phục: Tôi học rồi d) Tìm và phân loại trạng ngữ ở các câu sau Ngày mai, lớp 6A vệ sinh sân trường Dưới gốc phượng, các bạn đang trò chuyện sôi nổi Đáp án: Ngày mai: trạng ngữ chỉ thời gian Dưới gốc phượng: trạng ngữ chỉ nơi chốn 3. Câu hỏi vận dụng thấp (2 – 3 câu) a) So sánh hai câu tục ngữ sau - Không thầy đố mày làm nên - Học thầy không tày học bạn Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ mâu thuẫn hay bổ sung nhau? Vì sao? Đáp án: - Không . nên: khẳng định vai trò, công ơn của thầy - Học ..bạn: đề cao ý nghĩa, vai trò việc học bạn. - Hai câu nói hai vấn đề khác nhau, nhưng chúng bổ sung nghĩa cho nhau. b) Hãy kháiquát về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Đáp án: giá trị nội dung: Đức tính nổi bật ở Bác là giản dị: trong đời sống, quan hệ với mọi người, lời nói và bài viết; sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, tư tưởng và tình cảm cao đẹp. Giá trị nghệ thuật: dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, sức thuyết phục; lập luận theo trình tự hợp lý. c) Đặt câu có trạng ngữ (xác định trạng ngữ) - Một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn - Một câu có trạng ngữ chỉ mục đích Đáp án: - Ngoài sân, các bạn đang tập thể dục - Để lớp học được sạch đẹp, các em phải thực hiện vệ sinh đều đặn. d) Hãy phân biệt: câu đặc biệt với câu rút gọn. Cho ví dụ minh họa Đáp án: - Khác nhau: + Câu rút gọn có thể dựa vào ngữ cảnh để khôi phục lại các thành phần. + Câu đặc biệt thì không Ví dụ: + Câu rút gọn Bạn học bài chưa? Học rồi (khôi phục: Tôi học rồi) + Câu đặc biệt: Ái chà ! Sao bạn đạp chân mình ? (khôi phục: không thực hiện được) 4. Câu hỏi vận dụng cao (2 – 3 câu) a) Giải thích câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn?” Đáp án: - Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần giải thích - Thân bài: Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa - Kết bài: Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ, liên hệ bản thân b) Chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta Đáp án: - Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần chứng minh - Thân bài: Vai trò của rừng, thực trạng rừng đang bị tàn phá hiện nay, biện pháp bảo vệ rừng. - Kết bài: Khẳng định lại tầm quan trọng của rừng đối với con người, liên hệ thực tiễn. III. Xây dựng đề kiểm tra (Theo định hướng phát triển năng lực) Ma trận đề Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng Văn bản Giới thiệu tác giả Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2điểm 20% 1 câu 2 điểm 20% Tiếng Việt Nêu đặc điểm của trạng ngữ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2điểm 20% 1 câu 2 điểm 20% Tập làm văn Chứng minh Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 6điểm 60% 1 câu 6 điểm 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 6 điểm 60% 3 câu 10 điểm 100% 2. Đề bài Câu 1: (2đ) a) Giới thiệu vài nét chính về Phạm Văn Đồng? b) Tìm 1 câu tục ngữ về thiên nhiên, 1 câu tục ngữ về lao động sản xuất và cho biết nghĩa của chúng. Câu 2: (2đ) a) Nêu đặc điểm của trạng ngữ ? b) Hãy phân biệt: câu đặc biệt với câu rút gọn. Cho ví dụ minh họa Câu 3: Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta? (6đ) 3. Đáp án Câu 1: Đáp án: a) (1906 - 2000) ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi - Là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hóa lớn. - Tham gia cách mạng từ năm 1925, giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo Đảng và Nhà nước. - Từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm b) Ráng mỡ gà có nhà: Trời ráng sắc vàng màu mở gà thì sắp có bão. - Tấc đất, tấc vàng: Đất coi như vàng quý như vàng Câu 2: (2đ) a) - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ. Khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. b) - Khác nhau: + Câu rút gọn có thể dựa vào ngữ cảnh để khôi phục lại các thành phần. + Câu đặc biệt thì không Ví dụ: + Câu rút gọn Bạn học bài chưa? Học rồi (khôi phục: Tôi học rồi) + Câu đặc biệt: Ái chà ! Sao bạn đạp chân mình ? (khôi phục: không thực hiện được) Câu 3: (6đ) Đáp án: - Mở bài: (0,5đ) Giới thiệu vấn đề cần chứng minh - Thân bài: (4,5đ) Vai trò của rừng, thực trạng rừng đang bị tàn phá hiện nay, biện pháp bảo vệ rừng. - Kết bài: (0,5đ) Khẳng định lại tầm quan trọng của rừng đối với con người, liên hệ thực tiễn Hình thức: (0,5đ) Lỗi chính tả, dùng từ, bố cục (sai 5 lỗi chính tả trở lên – 0,25đ).
Tài liệu đính kèm: