Bài kiểm tra môn Tiếng Anh Lớp 12 năm học 2015-2016 (Có lời giải chi tiết)

docx 2 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Tiếng Anh Lớp 12 năm học 2015-2016 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra môn Tiếng Anh Lớp 12 năm học 2015-2016 (Có lời giải chi tiết)
Một số cấu trúc câu thường gặp:
I. CHỈ LÝ DO
- because of/due to / owing to + Noun / pronoun/ V-ing
Owing to his carelessness, we had an accident.
She stayed home because of feeling unwell.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
As you weren’t there, I left a message.
Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
Now that the exams are over, I can enjoy myself.
II. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj) + S + V
No matter who you are, I still love you.	Don’t trust him, no matter what he says.
Phone me when you arrive, no matter how late it is.	Whatever problems you have, you can phone me.
Whatever you say, I don’t believe you.	I’m not opening the door, whoever you are.
However much he eats, he never gets fat.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
III. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
She dresses as if she were an actress.
He talked about New York as though he had been there before.
IV. LIÊN TỪ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
The new method is simple, yet effective.	I told her to leave, for I was very tired.
– Liên từ tương quan: not only  but also, both  and, either  or, neither . nor, whether or (có  hay),
Peter neither spoke nor did anything.	 I have not decided whether to travel abroad or buy a new car.
– Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)
I had better write it down, otherwise I will forget it. We must be early; otherwise we won’t get a seat.
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)
– besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
Besides doing the cooking, I look after the garden.
– besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.
– in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
– reason why + S + V: lý do tại sao
The reason why grass is green was a mystery to the little boy.
– reason for + Noun: lý do của
The reason for the disaster was engine failure, not human error.
V. WISH / IF ONLY
Hiện tại:    S + wish + S + QKĐ
                  If only + S + QKĐ
I am poor now. → I wish / If only I were rich.
Quá khứ:    S + wish + S + QKHT
                   If only + S + QKHT
I didn’t meet her . à I wish / if only I had met her.
Tương lai:   S + wish + S + would / could + V1
                    If only + S + would / could + V1
I wish I could attend your wedding next week.
VI. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
I left the door unlocked so that my son could get in.	I left the door unlocked for my son to get in.
VII. CHỈ KẾT QUẢ:
– so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
– so much / little + danh từ không đếm được + that + clause
There were so few people at the meeting that it was canceled.
I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.
– Cấu trúc khác của so  that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
– Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình).
– So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
– So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_cau_truc_thuong_gap.docx