Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trung Sơn A

doc 8 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 544Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trung Sơn A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trung Sơn A
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2018 - 2019
Trường T’H Trung Sơn A
Môn: Tiếng việt : Khối lớp: 4
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
3
3,0
Đọc hiểu
Số câu
3
0
4
1
0
1
0
1
7
3
Số điểm
1,5
0
3,0
0,5
0
1,0
0
1,0
4,5
2,5
Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
5
5
Tập làm văn
Số câu
1
1
1
Số điểm
4
1
5,0
Tổng
Số câu
3
2
4
1
0
2
0
2
6
7
Số điểm
1,5
8,0
3,0
0,5
0
5
0
2
4,5
15,5
Tổ trưởng ký duyệt
( Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Duy Tùng
Trung Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Giáo viên ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Xuân Thùy
Phê duyệt của BGH
( Ký, đóng dấu )
`
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2018 - 2019
Trường T’H Trung Sơn A
Môn: Tiếng việt : Khối lớp: 4
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Đọc hiểu
Số câu
3
0
4
1
0
1
0
1
7
3
Câu số
1;3;5
2;4;7;8
6
9
10
1,2,3,4,5,7,8
6,9,10
Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Tập làm văn
Số câu
1
1
Câu số
2
2
Tổng
Số câu
Câu số
Tổ trưởng ký duyệt
( Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Duy Tùng
Trung Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Giáo viên ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Xuân Thùy
Phê duyệt của BGH
( Ký, đóng dấu )
Trường Tiểu học Trung Sơn A
Họ và tên: ......................................
Lớp: 4
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : TIẾNG VIỆT: KHỐI 4
Năm học : 2018 - 2019
(Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 .
................
................
....................
Bài làm
I. Kiểm tra đọc hiểu: (7điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi :
Hình dáng của nước
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
-Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
-Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
-Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
-Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
-Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
 LÊ NGỌC HUYỂN
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? (0,5 đ)
A. Tác dụng của nước
B. Hình dáng của nước
C. Mùi vị của nước
D. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? (0,5đ)
A. nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa nó
D. Nước có hình cái chai
Câu 3:Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? (0,5đ)
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4:Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt ? (0,5đ)
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 5: Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc nầy mới lên tiếng” thuộc mẫu câu nào ? (0,5đ)
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì? 
C. Ai thế nào? 
D. Không thuộc các mẫu câu trên.
Câu 6: Trong giờ học, cô giáo yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn đề. Em và người bạn cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và có thái độ như thế nào ? (0,5đ)
Câu 7: Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc.à? (1đ)
A. nhỏ xinh
B. xinh xinh
C. xinh tươi
D. xinh xắn
Câu 8: Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.(1đ)
A. Cô chủ
B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ lúc nào
D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: Chuyển câu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành hai câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng từ cầu khiến khác.(1đ)
a....
b...
Câu 10: Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến. (1đ)
II. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau: 
 1. Trống đồng Đông Sơn
 (Đoạn từ “Trống đồng Đông Sơn  nhảy múa.”, sách TV4, tập 2 - trang 17)
 2. Sầu riêng
 (Đoạn từ “Sầu riêng  trổ vào cuối năm.”, sách TV4, tập 2 - trang 34)
 3. Hoa học trò 
 (Đoạn từ “Mùa xuân  bất ngờ dữ vậy.”, sách TV4, tập 2 - trang 43)
 4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 
 (Đoạn từ “Em cu Tai  vung chày lún sân.”, sách TV4, tập 2 - trang 48)
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 4 ( Bài viết)
NĂM HỌC : 2018 - 2019
Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe- viết): (5 điểm)
Bãi ngô
 Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
 Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần. Mình có nhiều khía vàng vàng và những sợi tơ hung hung bọc trong làn áo mỏng óng ánh.
 NGUYÊN HỒNG
 2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 đến 12 câu) tả một cây ăn quả hoặc cây bóng mát mà em yêu thích.
Tổ trưởng ký duyệt
( Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Duy Tùng
Trung Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Giáo viên ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Xuân Thùy
Phê duyệt của BGH
( Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 4
NĂM HỌC : 2018 – 2019
A. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
+ Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 80 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đã nêu trong phiếu.
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm
c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm của phần trả lời)
B Đọc hiểu: (7 điểm )
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: Em suy nghĩ cho kĩ rồi tán thành với ý kiến của bạn hoặc bình tĩnh thuyết phục bạn theo ý kiến mình.
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: Các cháu hãy yên lặng đi! Các cháu không cãi nhau nữa!
Câu 10: Bạn Trang học giỏi nhất lớp.
Lưu ý: Học sinh có thể đặt câu khác nhưng đúng yêu cầu của bài vẫn được điểm tối đa.
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Chính tả: (5 điểm)
 - Thời gian kiểm tra khoảng 15 phút.
 - Tốc độ đạt yêu cầu trung bình khoảng 90 chữ / 15 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết hoa đúng yêu cầu. (5 điểm) 
 - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi, mỗi một lỗi trừ 0,25 điểm).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Thời gian kiểm tra khoảng 25 phút.
Phần thân bài:
+ Chữ viết, chính tả (2 điểm):
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, không mắc quá 5 lỗi. ( Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
+ Dùng từ, đặt câu (2 điểm):
- Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh so sánh và nhân hóa.
+ Sáng tạo ( 1 điểm):
- Bài viết tự nhiên, có ý tưởng độc đáo, sáng tạo, không dập khuôn theo văn mẫu,
 	- Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
Tổ trưởng ký duyệt
( Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Duy Tùng
Trung Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Giáo viên ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Xuân Thùy
Phê duyệt của BGH
( Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_20.doc