Bài kiểm tra định kỳ cuối kì I môn toán lớp 3 thời gian: 40 phút

doc 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối kì I môn toán lớp 3 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ cuối kì I môn toán lớp 3 thời gian: 40 phút
TRƯỜNG TH CAO DƯƠNG
NĂM HỌC: 2015 - 2016
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Mơn Tốn lớp 3
Thời gian: 40 phút
Họ và tên:  Lớp ...
Điểm
Lời phê của thầy cơ
Bài 1: (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 a) 12 giờ 5 phút = phút
A. 100
B. 725
C. 1000
D. 625
 b) của 125 là m
A. 5
B. 15
C. 25
D. 17
 c) Trong phép chia cĩ dư, cĩ số chia là 7. Hỏi số dư lớn nhất là : 
A. 6
B. 8
C. 5
D. 1
 d) 3m 2cm = cm
A. 32
B.320
C. 203
D. 302
Bài 2:(1 điểm) Tính
253 + 10 x 4
...............................................................
...............................................................
...............................................................
41 x 5 - 100
.............................................................
.............................................................
...............................................................
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
465 + 172
783 - 356
171 x 5
283 : 7
Bài 4: Tìm Y (1 điểm)
Y : 3 = 212
108 : Y = 3
.....
Bài 5: (3 điểm): 
Thùng thứ nhất cĩ 140 lít dầu, thùng thứ hai cĩ nhiều gấp 3 lần thùng thứ nhất . Hỏi cả hai thùng cĩ bao nhiêu lít dầu ?
.
Bài 6: (1 điểm) 
 Cho 3 số: 0 ; 1 ; 6 hãy lập các số cĩ 3 chữ số từ 3 số trên (Khơng số nào cĩ chữ số giống nhau trong một số). Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được ?
.
.................
TRƯỜNG TH CAO DƯƠNG
NĂM HỌC: 2015 - 2016
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
Mơn Tốn lớp 3
Thời gian: 40 phút
Họ và tên:  Lớp ...
Điểm
Lời phê của thầy cơ
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2,5 điểm)
Câu 1: (0.5đ).  Số liền sau của 78999 là:
a- 78901                b- 78991                c- 79000                d- 78100
Câu 2: (0.5đ). Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
a- Thứ tư              b- Thứ sáu                c- Thứ năm               d- Chủ nhật
Câu 3: (0.5đ). 9m 6dm =  cm:
a- 9600cm               b- 96cm                 c- 906cm                 d- 960cm
Câu 4: (0.5đ). Chu vi hình vuơng là 96cm, cạnh của hình vuơng là:
a- 86cm              b- 43cm              c- 24cm               d- 32cm
Câu 5: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:	
a - 35                b- 560                c- 7500               d- 150.
Câu 6: (0,5đ)Trong phép chia cĩ số chia là 8, thương là 7 số dư là số dư lớn nhất . Số bị chia là :
A. 63
B. 64
C. 65
D. 62
II. Tự luận (7,5đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2đ)
17386 + 23541               86732 – 45251               14235 x 6                56336 : 9
.........................             ........................            ......................         ......................
.........................             ........................            ......................         ......................
.........................         .....................       ......................        .....................
Câu 2: Tìm X: (1 đ)
a/. X x 6 = 84684                               b/. X : 5 = 12354
  .           
Câu 3: (1,5 đ) Tính diện tích hình chữ nhật cĩ chiều dài là 13 cm, chiều rộng là 9cm
Câu 4: (2đ) Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 5: Tuổi của bố, mẹ và Lan cộng lại là 78 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 69, tổng số tuổi của mẹ và Lan là 42. Hỏi tuổi của mỗi người?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : ý c Câu 2 : ý c
Câu 3 : ý d Câu 4 : ý c
Câu 5 : ý b Câu 6 : ý a
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
- Mỗi ý đúng : 0,5đ
Câu 2: Tìm X: (1đ)
a/. X = 14144                               b/. X = 61770
Câu 3: 1,5đ
Diện tích hình chữ nhật là: (0.25đ)
13 x 9 = 117 (m2) (0.5đ)
Đáp số: 117 m2 (0.25đ)
Câu 4: (2đ) 
Giá tiền 1 bút chì: (0.25đ)
5400 : 9 = 600 (đồng) (0.5đ)
Mua 6 bút chì thì hết: (0.25đ)
600 x 6 = 3600 (đồng) (0.5đ)
Đáp số: 3600 đồng (0.5đ)
Câu 5: 1đ
Tuổi của Lan là: 78- 69 =9 ( tuổi)
Tuổi của bố là: 78- 42 =36( tuổi)
Tuổi của mẹ là: 69 -36 =33( tuổi)
TRƯỜNG TH CAO DƯƠNG
NĂM HỌC: 2015 - 2016
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Mơn Tiếng Việt - lớp 3
Thời gian: 60 phút
Họ và tên:  Lớp ..
Điểm
Lời phê của thầy cơ
A - Kiểm tra đọc
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
Giáo viên chủ nhiệm cho học sinh đọc đoạn văn khoảng 50 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I. Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc. 
Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 đ) 
 Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nhu một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bơng hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lĩng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trị chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui khơng thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! 
Hết mùa hoa, chim chĩc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đị cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
 Theo Vũ Tú Nam
Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
A. Tả cây gạo.
B. Tả chim.
C. Tả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
A. Vào mùa hoa.
B. Vào mùa xuân.
C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau.
3. Bài văn trên cĩ mấy hình ảnh so sánh?
A. 1 hình ảnh. 
B. 2 Hình ảnh. 
C. 3 hình ảnh. 
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hĩa?
A. Chỉ cĩ cây gạo được nhân hĩa.
B. Chỉ cĩ cây gạo và chim chĩc được nhân hĩa.
C. Cả cây gạo, chim chĩc và con đị được nhân hĩa.
5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hĩa cây gạo bằng cách nào?
A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nĩi về cây gạo.
B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
C. Nĩi với cây gạo như nĩi với người.
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả nghe - viết (5 điểm) 15 phút
Viết bài : Ngơi nhà chung
Sách tiếng việt lớp 3 tập II (Trang 115) 
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
Gợi ý:
Em đã làm việc gì? (Việc đĩ cĩ thể là chăm sĩc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em sinh sống, ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa làm bẩn mơi trường sống)
Kết quả ra sao?
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đĩ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
M«n: TiÕng ViƯt - líp 3
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 5 đ
* Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
+ khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 đấu câu: 0,5; khơng ngắt nghỉ đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
	* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu do giáo viên nêu: 1 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: c
Câu:4 b
Câu 5: a
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
1) Chính tả( 5 điểm)
	Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đoạn văn sạch, đẹp ( 5 điểm)
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoa, trình bày bẩn....Trừ 1 điểm tồn bài.
2) Tập làm văn( 5 điểm)
	GV cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn cụ thể( cĩ thể cho điểm theo các mức từ 0,5; 1; 1,5 .... đến 5 điểm)
Câu hỏi kiểm tra đọc
1, Đọc đoạn 1 của bài: Cuộc chạy đua trong rừng
- Câu hỏi: Ngựa con chuẩn bị tham dự cuộc thi như thế nào?
2, Đọc đoạn 4 của bài: Cuộc chạy đua trong rừng
- Câu hỏi: Ngựa con rút ra bài học gì?
3, Đọc đoạn 3 của bài: Buổi học thể dục
- Câu hỏi:Tìm những chi tiết nĩi lên quyết tâm của Nen - li?
4, Đọc đoạn 1 của bài: Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục
- Câu hỏi: Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
5, Đọc đoạn 2 của bài: Gặp gỡ ở Lúc- xăm – bua
- Câu hỏi: Vì sao các bạn nhỏ ở lớp 6A nĩi được tiếng việt và cĩ nhiều đồ vật của Việt Nam?
6, Đọc đoạn 1 của bài: Bác sĩ Y- éc- xanh
- Câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp Bác sĩ Y- éc- xanh? 
7, Đọc đoạn 2 của bài: Bác sĩ Y- éc- xanh
- Câu hỏi: Y- éc- xanh cĩ gì khác so với trí tưởng tượng của bà?
8, Đọc đoạn 2 của bài: Người đi săn và con vượn
- Câu hỏi: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì?
9, Đọc đoạn 3 của bài: Cuốn sổ tay
- Câu hỏi: Hãy nĩi một vài điều lí thú của cuốn sổ tay?
10, Đọc đoạn 1 của bài: Cĩc kiện trời
- Câu hỏi: Vì sao cĩc phải lên kiện trời?
II - Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tơi đang xuơi dịng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử mơt thời chống Mỹ cứu nước .Đơi bờ thơn xĩm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào giĩ thổi .
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuơi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mơng . Nơi dịng Bến Hải gặp sĩng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay , trong một ngày, Cửa Tùng cĩ ba sắc màu nước biển. Bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển , nước biển nhuộm màu hồng nhạt.. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tĩc bạch kim của sĩng biển. 
 Theo Huy Chương 
Em hãy khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải cĩ gì đẹp?
a. Đồi núi lơ nhơ.
c. Rặng dừa cao tít.
b. Lũy tre xanh, rặng phi lao rì rào giĩ thổi.
 2. Sắc màu nước biển Cửa Tùng cĩ gì đặc biệt?
a. Cĩ một màu xanh biếc.
b. Nước biển trong veo.
c. Nước biển biến đổi ba sắc màu trong một ngày.
 3. Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
a. Với Bà Chúa.
 b Với cơng chúa.
 c. Với hồng tử.
4. Câu nào dưới đây cĩ hình ảnh so sánh?
a. Ơng mặt trời nhơ lên cười.
b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
c. Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối.
5. Điền vào chỗ trống từ ngữ dùng ở Miền Nam cĩ cùng nghĩa với các từ đã cho:
a. mẹ = ..
b. anh cả = 
c. quả dứa = 
d. cái thìa = 
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả nghe - viết (5 điểm) 15 phút
Viết bài : Hũ bạc của người cha 
Sách tiếng việt lớp 3 tập I (Trang 121) Viết từ : Hơm đĩ .. quý đồng tiền
II.Tập làm văn (5điểm) 25 phút
 Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu nĩi về cảnh đẹp của quê hương đất nước mà em biết.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
M«n: TiÕng ViƯt - líp 3
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 5 đ
* Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
+ khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 đấu câu: 0,5; khơng ngắt nghỉ đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
	* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu do giáo viên nêu: 1 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu:4 c
Câu 5: má
 anh hai
quả thơm
 cái muỗm
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
1) Chính tả( 5 điểm)
	Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đoạn văn sạch, đẹp ( 5 điểm)
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoa, trình bày bẩn....Trừ 1 điểm tồn bài.
2) Tập làm văn( 5 điểm)
	GV cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn cụ thể( cĩ thể cho điểm theo các mức từ 0,5; 1; 1,5 .... đến 5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Số liền sau của 54829 là:
A. 54839 B. 54819
C. 54824 D. 54830
Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số 8576, 8756, 8765, 8675 là:
A. 8576 B. 8756 C. 8765 D. 8675
Câu 3: Điền dấu ; = vào ơ trống
27469  27470
85100  85099
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
16427 + 8109
93680 – 7245
16141 x 6
3465 : 5
Câu 5: Hình chữ nhật ABCD cĩ kích thước như hình vẽ. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đĩ?
Câu 6: Một vịi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 9 phút vịi nước đĩ chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? (Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau)
Đề kiểm tra cuối kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 3
• ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) 25 phút
Bài đọc: “Bác sĩ Y- éc - xanh” Tiếng việt 3 tập 2 Trang 106 – 107.
- Học sinh đọc thầm bài tập đọc, sau đĩ khoanh trịn ý a hoặc b hoặc c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y – éc – xanh?
a) Vì bác sĩ Y – éc – xanh rất tài giỏi.
b) Vì ngưỡng mộ, vì tị mị muốn biết vì sao bác sĩ Y – éc – xanh chọn cuộc sống nơi gĩc biển chân trời để nghiên cứ bệnh nhiệt đới.
c) Vì bà khách rất ngưỡng mộ ơng.
Câu 2: Vì sao bà khách nghĩ là Y – éc– xanh quên nước Pháp?
a) Vì bà thấy Y – éc– xanh khơng cĩ ý định trở về Pháp.
b) Y- éc - xanh kính mến, ơng quên nước Pháp rồi ư?
c) Vì ơng định ở đây suốt đời.
Câu 3: Những câu nào nĩi lên lịng yêu nước của bác sĩ Y – éc– xanh?
a) Tơi mãi mãi là người cơng dân Pháp.
b) Tơi là người Pháp.
c) Tơi là người Pháp. Mãi mãi tơi là cơng dân Pháp. Người ta khơng thể nào sống mà khơng cĩ Tổ quốc.
Câu 4: Câu nào sau đây đặt đúng dấu phẩy?
a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Bằng những thao tác, thành thạo, chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
c) Bằng những thao tác thành thạo, chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Câu 5: Bộ phận được gạch chân trả lời cho câu hỏi nào sau đây? Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đơi bàn tay khéo léo của mình.
a) Bằng gì?
b) Để làm gì?
c) Vì sao?
Câu 6: Xác định sự vật nào được nhân hĩa trong đoạn thơ dưới đây:
“Đồng làng Vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.”
Đỗ Quang Huỳnh
Đề kiểm tra cuối kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 3 - Đề đọc thành tiếng
A. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG:
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng với từng học sinh. Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau ở SGK Tiếng việt 2 tập 2.
* Các bài kiểm tra:
1. Hội đua voi ở Tây Nguyên Tiếng việt 3 tập 2 Trang 60
- Đoạn ”từ đầu ......... giỏi nhất”
- CH: Tìm những chi tiết tả cơng việc chuẩn bị cho cuộc đua?
2. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Tiếng việt 3 tập 2 Trang 65 – 66
- Đoạn ”Sau đĩ ............. tưởng nhớ ơng”
- CH: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
3. Buổi học thể dục Tiếng việt 3 tập 2 Trang 89- 90
- Đoạn ”từ đầu .............. con bị mộng non”
- CH: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (15 phút)
- Học sinh nghe đọc viết đoạn văn của bài.
Bác sĩ Y-éc-xanh
Tuy nhiên, tơi với bà, chúng ta đang sống chung trong một ngơi nhà: trái đất. Trái đất đích thực là ngơi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải thương yêu và cĩ bổn phận giúp đỡ lẫn nhau. Tơi khơng thể rời khỏi Nha Trang này để sống ở nơi nào khác. Chỉ cĩ ở đây, tâm hồn tơi mới được rộng mở, bình yên.
2. Tập làm văn: (25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) hãy kể về một ngày lễ hội ở quê em.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_II_lop_3.doc