Bài kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1539Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng Việt  Lớp 5 - Năm học 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU 
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 (Phần kiểm tra Đọc)
 Ngày tháng  năm 2017
 Họ và tên: .............................................................Lớp .........
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Thời gian 35 phút
Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
	Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
 Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
 Băng Sơn
Câu 1.( 0,5 điểm) Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì?
 A. Làng quê B. Làng quê và dòng sông C. Dòng sông D. Những cánh buồm
Câu 2.( 0,5 điểm) Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? Viết câu trả lời của em:
Câu 3. (0,5điểm) Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì?
A. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
B. Màu của bầu trời cao, trong xanh.
C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
D. Màu áo của những người thân trong gia đình.
Câu 4. ( 0,5 điểm) Cách so sánh màu áo như thế có gì hay?
A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
D. Cho thấy cánh buồm chung thủy với con người.
Câu 5.( 0,5 điểm) Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
A. Những cánh buồm đi như rong chơi.
B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ.
C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
Câu 6.( 1 điểm) Trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” có chứa:
A.Cặp từ đồng nghĩa. B.Cặp từ trái nghĩa. C.Cặp từ đồng âm. D.Cặp từ nhiều nghĩa.
Câu 7. ( 1 điểm) Trong câu dưới đây, từ đỗ được dùng với nghĩa gốc?
Khoanh vào ‘‘Đúng’’ hoặc ‘‘Sai’’
Thông tin
Trả lời
Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô.
Đúng/Sai
Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế.
Đúng/Sai
Câu 8. ( 1 điểm) Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: đàn( chỉ số lượng đông)- đàn( một loại nhạc cụ )
Câu 9. ( 1 điểm) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
Câu 10. ( 0,5 điểm) Tìm từ đồng nghĩa với từ ‘‘phẳng lặng’’. Đặt câu với từ vừa tìm được.
 II. Đọc thành tiếng. (3 điểm) ( GVCN tiến hành KT ở tiết ôn tập)
 Giáo viên coi:............................................ Giáo viên chấm: .............................................
 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN LƯƠNG
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP (PHẦN KT ĐỌC)
I. Đọc thầm và làm bài tập. ( 7 điểm)
Câu 1,3:ý D Câu 5: ý B Câu 4: ý C 
Câu 2: Sông đầy nước 
 ( Trả lời đúng được 0,5điểm mỗi câu.)
Câu 6: ý B 
Câu 7: ý A
 ( 1điểm)
Câu 8: ( 1điểm)
 - Đàn gà nhà em mới nở.
 - Anh em chơi đàn rất hay.
Câu 9 (1 điểm).Để giữ bình yên cho trái đất chúng ta phải chống chiến tranh, chống nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới đem lại sự hòa bình và trẻ mãi không già của trái đất này.
Câu 10. (0,5 điểm) 
- Tìm từ đúng câu văn theo yêu cầu được 0,25 điểm.
- Đặt đúng câu văn theo yêu cầu được 0,25 điểm.
II. Đọc thành tiếng. (3 điểm)
 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
 2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
 3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc