Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019(Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019(Có đáp án)
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn Tiếng Việt 5. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên: Lớp 5...Trường Tiểu học ...................
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
II.Đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm)
Đọc bài văn sau: CHO VÀ NHẬN
	Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
	Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
	- Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô ! - Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi: “ Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.
	Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.
 ( Xuân Lương)
Câu 1. Vì sao cô giáo lại dẫn học sinh đi khám mắt ?(0,5đ)
 A. Vì bạn ấy bị đau mắt.
Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
Cả hai ý trên.
Câu 2. Việc làm đó chứng tỏ cô giáo là người thế nào?(0,5đ)
Cô là người rất quan tâm đến học sinh.
Cô rất giỏi về y học.
Cả hai ý trên.
Câu 3. Vì sao bạn học sinh lại không dám nhận kính ?(0,5đ)
Vì bạn học sinh không cần kính mà vẫn đọc được sách.
Bạn học sinh cảm thấy ngượng ngùng vì nhà nghèo.
Vì cặp kính đó không phải của mình.
Câu 4. Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính ? (0,5đ)
Nói rằng đó là cặp kính rất rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng cho bạn.
Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác.
Câu 5. Hoàn cảnh của cô giáo và bạn học sinh trong câu chuyện trên có điểm gì chung?(1đ)
Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?(1đ)
Câu 7. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ phức tạp ? (0,5đ)
A. Đơn giản 	B. Đơn sơ 	 C. Đơn cử
Câu 8. Bộ phận vị ngữ trong câu “Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống” là:(0,5đ)
 	A. chấp nhận tôi 
 	 B. chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống
 	C. như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống
Câu 9. Em hiểu từ “trách nhiệm” trong câu :”Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm” như thế nào?:(1đ)
Viết câu trả lời của em.
Câu 10 : Đặt câu có: ( M 4 –1điểm)
a. Từ “ăn” mang nghĩa gốc
...................................................................................................................
b. Từ “ăn” mang nghĩa chuyển
............................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ: Nghe – viết (2điểm) Những người bạn tốt ( từ Hai hôm sau ....đến loài cá thông minh.
2. TẬP LÀM VĂN(8đ) 
Hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em
Đáp án môn TV
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng : (3 điểm )
HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9, TLHDH Tiếng Việt 5, tập IA. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 2,5 điểm, trả lời câu hỏi 0,5 điểm).
 Điểm.............Đọc bài.....................................................................Đoạn.........
Lưu ý: Tránh trường hợp 2HS được kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) . 
Câu
1
2
3
4
7
8
Đáp án
B
A
B
C
A
B
Số điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5: (1 điểm) 
 	 Đáp án: Đều được người khác tặng một cặp kính.
Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung câu trả lời trong bài làm của học sinh mà giáo viên cho các mức điểm phù hợp ( 1,0 – 0,5 – 0)
Câu 6: (1 điểm) 
 Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho.
Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung câu trả lời trong bài làm của học sinh mà giáo viên cho các mức điểm phù hợp ( 1,0 – 0,5 – 0)
Câu 9: (1 điểm)
Là phần công việc được giao cho phải làm cho tốt.
Câu 10: (1 điểm)
- Học sinh đặt đúng hai câu mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển cho 0,5 điểm mỗi câu.
B. KIỂM TRA VIẾT 
I. Chính tả: (2điểm)
- Sai từ lỗi thứ 3 trở lên (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,25 điểm/lỗi
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi
II. Tập làm văn (8 điểm) 
 Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8điểm:
à Nội dung: (6,5 điểm) 
- Đúng thể loại văn miêu tả (tả cảnh).
- Bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí.
+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn,...) trôi chảy rõ ràng; câu văn có hình ảnh, có cảm xúc. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm.
Điểm cụ thể từng phần: 
- Phần mở bài 1,5 điểm - Phần thân bài: 4,5 điểm - Phần kết bài: 1,5 điểm.
à Hình thức: (0,5 điểm) 
 - Bài viết đủ 3 phần trình bày đúng các phần , chữ viết rõ ràng, cả bài không sai quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc