Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2016-2017

docx 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2016-2017
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt 3
Cuối học kì II năm học 2016 - 2017
1. Ma trận nội dung
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt
Nhận biết được các từ chỉ sự vật, đặc điểm.
Sử dụng biện pháp nhân hóa trong bài học.
-Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? 
- Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm.
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
1
2
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
- Hiểu nội dung của các đoạn, bài đọc, hiểu ý chính của bài học.
- Giải thích được các chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được nhân vật, chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Tổng
Số câu
3
3
2
1
9
Số điểm
1,5
1,5
2
1
6
2. Ma trận câu hỏi 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1,2
3,4
5
6
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
3
Câu số
7
8
9
Tổng số câu
3
3
2
1
9
Họ và tên:.
Lớp.Trường TH Vạn Phúc
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Điểm
Nhận xét
..................................................................................
.................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
...................................................................................
Giáo viên coi, chấm
ký tên
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra từ và câu (6 điểm) Thời gian 35 phút
	Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chuyện trong vườn
Cây hoa giấy và cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn. Còn cây táo thì vẫn đứng lặng lẽ, thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
Cây hoa giấy nói :
- Táo ơi ! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi nơi đây để lấy chỗ cho tớ trổ hoa. 
Cây táo con vẫn nép mình im lặng. Ít lâu sau, nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn, bóng láng. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Thoáng chốc, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng. Một hôm hai ông cháu chủ vườn đi dạo. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen ngon. Cây hoa giấy buồn khi thấy không ai để ý đến mình. 
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn :
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức. Còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu.
 (Theo Thành Tuấn)
Câu 1. Cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc vào mùa nào trong năm? Khoanh vào đáp án đúng:
	A. mùa xuân	B. mùa hạ 	C. mùa thu D. mùa đông
Câu 2. Khi bị hoa giấy chê, cây táo đã làm gì? Khoanh vào đáp án đúng:
A. Nó ngay lập tức mọc lá, nở hoa. B. Nó kết thành những quả táo nhỏ màu xanh.
C. Nó vẫn nép mình im lặng.	 D. Nó không thèm để ý
Câu 3. Lá của cây táo như thế nào?
.
Câu 4. Tại sao cây hoa giấy buồn?
.
.
Câu 5. Em hãy kể lại quá trình ra hoa kết trái của cây táo? 
Câu 6. Em có suy nghĩ gì về hành động an ủi cây hoa giấy của cây táo?
....
Câu 7. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” 
	Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức .
....
Câu 8. Em hãy viết một câu văn trong đó có sử dụng 2 dấu phẩy.
....
Câu 9. Viết lại một câu có hình ảnh nhân hóa trong bài và nêu tác dụng của việc nhân hóa đó.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
Học sinh làm trên giấy ô ly
1. Chính tả. Nghe – viết (4 điểm) Thời gian 15 phút.
 Bài viết: Quà của đồng nội (SGK Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 127). 
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn Khi đi qua những cánh. trong sạch của trời.
2) Tập làm văn. (6 điểm) Thời gian 25 phút.
	Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em yêu thích và nêu cảm xúc của em khi xem.
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 3
Cuối học kì II năm học 2016 - 2017
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
2.Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (6 điểm)
Câu số
Điểm
Đáp án
1
0,5
A
2
0,5
C
3
0,5
tròn, bóng láng
4
0,5
Vì không ai để ý đến nó.
5
1
Cây táo nở hoa, hoa tàn kết thành quả màu xanh. Một thời gian sau quả to và chín vàng. 
6
1
Cây táo thật cao thượng, đã không trả thù việc bị cây hoa giấy coi thường, xua đuổi mà lại còn động viên, an ủi cây hoa giấy. Đó chính là phẩm chất yêu thương bạn bè của cây táo.
7
0,5
“Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức.”
8
0,5
Yêu cầu đặt câu đúng ngữ pháp có hai dấu phẩy.
9
1
- Viết được câu: 0,5 điểm.
- Nêu được tác dụng: 0,5 điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT(10điểm)
1. Chính tả nghe – viết ( 4điểm): 
 - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu chữ thường.
- Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 - 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở lên: 0 điểm.
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
II. Tập làm văn
Tiêu chí
Yêu cầu
Điểm
Nội dung
3 điểm
Có câu mở đoạn, giới thiệu trận môn thi, đối tượng thi, thời gian địa điểm thi.
0,5 điểm
Kể được diễn biến chính của trận đấu, nêu được tên một số vận động viên và tình huống hay, thú vị, nêu được kết quả trận đấu.
2 điểm
Nêu được cảm xúc của người viết.
0,5 điểm
Kỹ năng
3 điểm
Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ độ cao, chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ.
1 điểm
Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp.
1 điểm
Bài văn có sự sáng tạo trong cách kể.
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.docx