Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Bài kiểm tra đọc

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Bài kiểm tra đọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Bài kiểm tra đọc
BÀI KIỂM TRA HỌC CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Tiếng Việt lớp 3A – Bài kiểm tra đọc
Họ và tên:...............................................................................................................................Lớp 3A
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
	I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ôn tập (Đọc và trả lời câu hỏi)
	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu)
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
	- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu màgiá một bông hồng những 2 đô la.
	Người đàn ông mỉm cười nói:
	- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
	Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
	Đây là nhà của mẹ cháu.
	Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
	Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo Ca dao)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1đến câu 4 và câu 7; 8)
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ. 
B. Mua hoa gủi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.
Câu 2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé bị lạc mẹ.
 B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng.
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.
Câu 3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé? ?
A. Mua cho cô bé một bông hồng để tặng mẹ.
B. Chở cô bé đi tìm mẹ.
C. Giúp cô tìm đường về nhà.
Câu 4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa? 
A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ.
B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa.
	C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho người mẹ đã mất
Câu 5. Theo em hai nhân vật em bé và anh thanh niên, ai là người con hiếu thảo ? Vì sao? 
......
......
Câu 6. Nêu ý nghĩa của câu chuyện
......
......
Câu 7. Dòng nào nêu đúng câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu văn sau: “Cô bé ấy là một người con hiếu thảo”.
A. Cô bé ấy là ai ?
B. Cô bé ấy như thế nào ?
C. Cô bé ấy là một người con như thế nào?.
Câu 8. Dòng nào nêu đúng các từ ngữ chỉ người, sự vật trong câu văn “Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện”?
A. người, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.	
B. người, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bưu điện.
C. người, đàn ông, dừng, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.
Câu 9. Đọc xong đoạn văn trên em nghĩ đến câu tục ngữ hay ca dao nào nói về mẹ. Hãy ghi lại câu tục ngữ, ca dao đó ? 
......
......
......
BÀI KIỂM TRA HỌC CUỐI HỌC KỲ 2. NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Tiếng Việt lớp 3A – Bài kiểm tra đọc
Họ và tên:...............................................................................................................................Lớp 3A
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
	I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ôn tập (Đọc và trả lời câu hỏi)
	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu)
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
	- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu màgiá một bông hồng những 2 đô la.
	Người đàn ông mỉm cười nói:
	- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
	Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
	Đây là nhà của mẹ cháu.
	Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
	Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo Ca dao)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1đến câu 6)
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?( M1. 0,5điểm)
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ. 
B. Mua hoa gủi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.
Câu 2. Vì sao cô bé khóc?( M1. 0,5điểm)
A. Vì cô bé bị lạc mẹ.
 B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng.
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.
 Câu 3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé? ?( M2. 0,5điểm)
A. Mua cho cô bé một bông hồng để tặng mẹ.
B. Chở cô bé đi tìm mẹ.
C. Giúp cô tìm đường về nhà.
Câu 4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa? .( M2. 0,5 điểm)
A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ.
B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa.
	C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho người mẹ đã mất
Câu 5. Theo em hai nhân vật: em bé và anh thanh niên, ai là người con hiếu thảo ? Vì sao ? ( M3. 1đểm )
......
......
Câu 6. Ý nghĩa của câu chuyện là? ( M4. 1điểm )
......
......
Câu 7. Dòng nào nêu đúng câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu văn sau : “Cô bé ấy là một người con hiếu thảo” .( M1. 0,5 điểm)
A. Cô bé ấy là ai ?
B. Cô bé ấy như thế nào ?
C. Cô bé ấy là một người con như thế nào?.
Câu 8. Dòng nào nêu đúng các từ ngữ chỉ người, sự vật trong câu văn“Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện”?( M2. 0,5 điểm)
A. người, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.	
B. người, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bưu điện.
C. người, đàn ông, dừng, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện.
Câu 9. Đọc xong đoạn văn trên em nghĩ đến câu tục ngữ hay ca dao nào nói về mẹ. Hãy ghi lại câu tục ngữ, ca dao đó ? (M3. 1 điểm)
......
......
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Tiếng việt lớp 3 – Bài kiểm tra đọc
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 3
I. Kiểm tra kĩ năng đọc kết hợp kiểm tra nghe nói: 4điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 2 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ
( không đọc sai quá 5 tiếng ): 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu 1: Đáp án B (0,5 điểm) (M1)
Câu 2: Đáp án C (0,5 điểm) (M1)
Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm) (M2)
Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm) (M2)
Câu 5: Trong câu chuyện trên cả cô bé và anh thanh niên đều là người con hiêú thảo. Vì cả hai đều nhớ đến mẹ, đều biết cách thể hiện lòng cảm ơn đến mẹ.(1 điểm) (M3)
Câu 6: Nội dung câu chuyện: ngợi ca lòng hiếu thảo của cô bé mồ côi và bài học về cách ứng xử với cha mẹ trong cuộc sống. ( 1điểm. M4 )
Câu 7: Đáp án C (0,5 điểm) (M1)
Câu 8: Đáp án A (0,5 điểm) (M2)
Câu 9.Học sinh tìm đúng yêu cầu.(1 điểm) (M2)
BÀI KIỂM TRA HỌC CUỐI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Tiếng Việt lớp 3A – Bài kiểm tra viết
 Họ và tên học sinh:...............................................................................................................................Lớp 3................
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
...................
...................
...................
1. Chính tả (nghe - viết) 
Nghe đọc viết đoạn văn “Ngôi nhà chung”. Sách Tiếng Việt 3 tập 2 - Trang 115.
 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3A
BÀI KIỂN TRA VIẾT
1. Chính tả: (4 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ. Trừ 0,5 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn: (6 điểm) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm: 
 - Học sinh viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Nếu học sinh viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tùy mức độ để trừ điểm.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Học sinh kể được:
+ Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì?
 + Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II LỚP 3A
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1 
6 
Số điểm 
 1
1
1
1 
4
Câu số
1,2
3,4 
5
6 
2
Kiến thức TV
Số câu
 1
1
1
3
Số điểm 
0,5
0,5
1
2
Câu số
 7
8
 9
Tổng số câu
3
3
2
1
9
Tỉ lệ %
25%
25%
33,3%
16,7%
 Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Viết chính tả
Số câu
1
1
1
Viết chính tả
Số câu
1
1
Số điểm 
4
4
Câu số
1
1
2
Viết văn
Số câu
1
1
Số điểm 
6
6
Câu số
2
2
Tổng số câu
 4
 6
2
Tỉ lệ %
40%
60%

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc