Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn : Tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn : Tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn : Tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016
Họ và tên : ..............................................
Điểm
Đọc:
Viết:...
TV:.
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
 I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 20 phút 
 Bài đọc: Đàn gà mới nở (TV2 - tập 1- trang 135 )
 	Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Đàn gà con có những hình ảnh nào đẹp và đáng yêu?
A. Lông vàng mát dịu.
B. Mắt đen sáng ngời. 
C. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Gà mẹ bảo vệ đàn gà con bằng cách nào? 
A. Đưa con về tổ.
B. Dang cánh cho các con nấp vào trong.
C. Đánh nhau với bọn diều, bọn quạ.
Câu 3. Câu thơ “Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm!” cho em biết điều gì?
A. Nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở.
B. Đàn gà con rất đẹp.
C. Nhà thơ rất ngạc nhiên về đàn gà mới nở.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
 A. Đàn con bé tí. B.Mẹ là người dẫn đầu. C.Mẹ dang đôi cánh. 
Câu 5. 
 a) Tìm và ghi lại một từ chỉ đặc điểm. ..................................................................................
 b) Đặt câu với từ em vừa tìm được:.......................................................................................
 ................................................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp.
 Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay Nó bèn hỏi:
Ai hát đấy 
Có tiếng trả lời:
Tôi hát đây Tôi là Dế Mèn Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Có đề riêng 
 Giáo viên coi 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
Phần kiểm tra : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 6 điểm)
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
* Bài 1: Bà cháu ( Tiếng việt 2 - tập 1 – trang 86 )
 - Đọc đoạn 1: "Ngày xưa.......giàu sang, sung sướng.”
 - Trả lời câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
*Bài 2: "Cây xoài của ông em " ( Tiếng việt 2 - tập 1 - trang 89 )
 - Đọc đoạn 1: Từ đầu đến "Ông em trồng cây xoài cát....... nhớ ông."
 - Trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
*Bài 3: "Câu chuyện bó đũa " (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 112)
 - Đọc đoạn từ: "Thấy vậy, bốn người cùng nói" đến hết.
 - Trả lời câu hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
*Bài 4: "Bé Hoa " (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 121)
 - Đọc đoạn 1: "Bây giờ .... nhìn Hoa mãi." 
 - Trả lời câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
*Bài 5: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 128)
 - Đọc đoạn 2 "Một hôm... trên giường."
 - Trả lời câu hỏi: Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
 - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1 điểm. Sai từ 5- 6 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 7 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 40 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
 Gợi ý trả lời:
*Bài 1 : Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
*Bài 2: Những hình ảnh đẹp của cây xoài cát: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
*Bài 3: Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu. 
*Bài 4: Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
*Bài 5: Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé: Chạy đi tìm người giúp Bé.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 Thêi gian: 40 phót (Kh«ng kÓ chÐp ®Ò) 
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 15 phút	 	
1. Bài viết : Quà của bố (Tiếng Việt 2 – tập 1 – trang 106).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Mở thúng câu ra" đến “quẫy toé nước, mắt thao láo.”
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống 
a) l hay n? 
 ánh ... ắng, .... ắng nghe
b) tr hay ch?
	con ... âu, ... âu báu
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
CUỐI KÌ I- NĂM HỌC : 2015 - 2016 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 1. Đọc thầm làm bài tập : 4 điểm . 
Câu 1,2,3,4: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 	 Câu 1: ý D	Câu 3: ý A
	Câu 2: ý B Câu 4: ý C	 
Câu 5: 1 điểm. 
a) Tìm đúng từ chỉ đặc điểm 0,25 điểm.
b) Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được (Nếu HS không viết hoa chữ cái đầu câu, không dấu chấm câu, câu không có nghĩa thì mỗi lỗi trừ 0,25 đ.)
Câu 6. Điền đúng mỗi dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống phù hợp: 0,2 điểm
 Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
Ai hát đấy? 
Có tiếng trả lời:
Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
2. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đã có biểu điểm riêng
B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết : 4 điểm.
 + Cách đánh lỗi chính tả: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, 5 lỗi trừ 2 điểm.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ đi 1 điểm toàn bài .
- Bài tập: 1 điểm. Điền vào chỗ trống (Mỗi từ 0,25 điểm) 
 a) l hay n? 
 ánh nắng, lắng nghe
 b) tr hay ch?
	con trâu, châu báu
2. Tập làm văn: 5 điểm
 - Học sinh viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết đảm bảo các yêu cầu: Kể những điều cơ bản về một con vật nuôi trong nhà. Câu văn dùng từ đúng, có hình ảnh, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, được 5 điểm.
 - Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 
*Lưu ý:
+ Điểm đọc và điểm viết là điểm nguyên
+ Điểm Tiếng Việt (lấy điểm nguyên) = (Điểm đọc+ điểm viết) : 2 
 Làm tròn 0,5 thành 1

Tài liệu đính kèm:

  • docKSCL_cuoi_ki_I_nam_20152016.doc