Đề kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút ( không kể thời gian phát đề)

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút ( không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút ( không kể thời gian phát đề)
Trường Tiểu học Ninh Vân
Lớp 2..
Họ và tên:...................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút 
( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
Điểm:
Lời nhận xét của thầy (cô)
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
A. Phần đọc (Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm)
Cò và Vạc 
 	 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
	Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
 Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre dở sách ra đọc
 Truyện cổ Việt Nam
* Học sinh đọc thầm bài “ Cò và Vạc“ sau đó khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào?
	A.Yêu trường, yêu lớp.
	B.Chăm làm.
	C.Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò?
	A.Học kém nhất lớp.
	B.Không chịu học hành.
	C.Hay đi chơi.
Câu 3: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
	A. Vì lười biếng.
	B. Vì không muốn học
	C. Vì xấu hổ
Câu 4: Điền vào chỗ trống ch hoặc tr.
 Con .âu lông đen mượt
 Cái sừng nó vênh vênh
 Nó cao lớn lênh khênh
 ..ân đi như đập đất.
Câu 5: Câu "Cò ngoan ngoãn" được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?
 A. Mẫu 1: Ai là gì?
 B. Mẫu 2: Ai làm gì?
 C. Mẫu 3: Ai thế nào?
Câu 6: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?
	A. Bố chăm sóc vườn hoa.
	B. Chúng em đi học đúng giờ.
Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
	A. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
	B. Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
Câu 8: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào mỗi chỗ trống dưới đây.
Bạn Lan ..rất hay.
Bạn Hùng rất giỏi.
---Hết---
TRƯỜNG TH NINH VÂN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 2
Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
B. Phần viết
1. Chính tả (Học sinh viết trong thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc bài chính tả ( Nghe – viết) cho học sinh viết.
Cò và Vạc 
 	 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Truyện cổ Việt Nam
2. Tập làm văn: ( 5 điểm - 35 phút) 
	Dựa vào những câu hỏi gợi ý, em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về ông hoặc bà của em.
	Câu hỏi gợi ý:
Ông hoặc bà của em bao nhiêu tuổi?
Ông hoặc bà của em làm nghề gì ?
Ông hoặc bà của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào?
---HẾT---
TRƯỜNG TH NINH VÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Năm học 2015 -2016
A. Phần đọc
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm (4 điểm)
	Học sinh đọc hiểu và khoanh vào chữ trước ý đúng, hoặc chọn và điền đúng của mỗi câu. Nếu 1 câu hỏi học sinh khoanh vào hai chữ (ý) thì không được tính điểm câu đó.
Câu
1
2
3
4
5
8
Ý đúng
C
B
C
Trâu, Chân
C
Hát, học
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6: HS gạch dúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai , mỗi câu 0,25 điểm.
	A. Bố chăm sóc vườn hoa.
	B. Chúng em đi học đúng giờ.
Câu 7: HS đặt đúng dấu phẩy mỗi câu 0,25đ.
	A. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
	B. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
B. Phần viết
1. Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
- Viết sai 3 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5điểm )
2.1. Yêu cầu chung: HS viết được một đoạn văn với các câu kể theo câu hỏi gợi ý trong đề bài. Cách dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý, không sai ngữ pháp, nội dung mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật, đúng đắn, chữ viết rõ ràng, ít lỗi chính tả.
2.2. Biểu điểm
a. Nội dung:
- Điểm 5: Bài viết được đoạn văn 3- 5 câu thể hiện đầy đủ các ý cơ bản một cách cụ thể sinh động, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn.
- Điểm 4-4,5: Bài viết được đoạn văn 3- 5 câu thể hiện đầy đủ các ý cơ bản một cách cụ thể, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn.
- Điểm 3-3,5: Bài viết thể hiện đầy đủ các ý cơ bản. Bài diễn đạt khá trôi chảy có tình cảm chân thật và đúng đắn.
- Điểm 1.5-2,5: Bài viết thể hiện đủ các ý cơ bản. Diễn đạt chưa mạch lạc, liên kết câu còn rời rạc, lan man.
- Điểm 0.5 - 1: Không viết được hoặc viết không tròn câu, không đủ ý diễn đạt lủng củng, ý, từ, câu lan man.
b. Hình thức: 
- Trừ 0.5 điểm: Những bài làm trình bày bẩn, chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc trên 6 lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.
2.3. Cách cho điểm: Cho điểm phần nội dung trước rồi căn cứ vào mức độ ở phần hình thức mà trừ điểm. Kết quả là điểm bài tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtv_2.docx