Bài kiểm tra cuối năm học môn Lịch sử & Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lam Vĩ

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm học môn Lịch sử & Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lam Vĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối năm học môn Lịch sử & Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lam Vĩ
TRƯỜNG TIỂU HỌC
LAM VỸ
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử & Địa lí - Năm học 2017- 2018
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thị Phương Lớp 4B.
Điểm
Lịch sử:..
Địa lý:
Tổng: 
Nhận xét của giáo viên
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm - M1) Người chỉ huy đánh tan quân Thanh ( năm 1789) là ai?
 A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Quang Trung.
Câu 2: (1 điểm - M3) Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
 A. Để đảm bảo trật tự xã hội.
 B. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc và trật tự xã hội.
 C	. Bảo vệ quyền lợi của Vua.
 D. Xây dựng đất nước.
Câu 3: (1 điểm - M2) Vào thế kỉ XVI - XVII ở nước ta có thành thị lớn nào?
Thăng long, Nghệ An, Phố Hiến. B. Phố Hiến, Hội An, Hà Nội . 
C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. D. Phố Hiến, Huế, Thăng Long.
Câu 4: (1 điểm - M1) Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu? 
 A. Huế. B. Hoa Lư. C. Cổ Loa. D. Thăng Long.
 Câu 5: (1 điểm – M4) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? 
............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1: (1 điểm – M1) Thủ đô của nước ta là thành phố nào?
A. Hà Nội.	 C. Cần Thơ.
B. Đà Nẵng .	 D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 2: (1 điểm- M2) Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C.Thừa Thiên - Huế.
D. Quảng Nam
Câu 3: (1 điểm – M2) Phương tiện đi lại nổi tiếng của người dân miền Tây Nam Bộ là:
A. Xe ngựa
B. Xuồng, ghe.
C. Ô tô.
D. Xe máy.
Câu 4: (1 điểm – M3) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, phong cảnh đẹp, người dân cần cù.
B. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 
C. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
D. Nhờ có khí hậu nóng, nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ. 
Câu 5: (1 điểm - M4) Kể tên khoáng sản, thủy sản ở biển mà em biết?
TRƯỜNG TIỂU HỌC
LAM VỸ
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử và Địa lý - lớp 4
Năm học 2017-2018
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai? 
 D. Quang Trung.
Câu 2: (1 điểm) Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
 B. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 3: (1 điểm) Vào thế kỉ XVI - XVII ở nước ta có thành thị lớn nào?
 C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 
Câu 4: (1 điểm). Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu? 
 A. Huế. 
Câu 5: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
 Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho phục kích và tiến công.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp? 
	C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2: (1 điểm). Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào? 
	B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
Câu 3: (1 điểm) Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp? 
 A. Núi lan ra sát biển.
Câu 4: (1 điểm) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
 B. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 
Câu 5: (1 điểm) Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
 Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
TRƯỜNG TIỂU HỌC
LAM VỸ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử & Địa lý lớp 4
Năm học 2017 – 2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và 
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê( thế kỉ XV)
Số câu
1
1
1
1
Câu số
2
5
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Nước Đại Việt thế kỉ XVI - XVIII
Số câu
1
1
2
Câu số
1
3
1,3
Số điểm
1
1,0
2,0
Buổi đầu thời Nguyễn
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
2
Câu số
1
4
1,4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
2
Câu số
2
3
2,3
Số điểm
1,0
1,0
2,0
 Biển, đảo và quần đảo.
Số câu
1
1
Câu số
5
5
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
 Số câu
3
3
2
2
8
2
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
8,0
2,0

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_lich_su_dia_li_nam_hoc_2017_20.doc