Giáo án lớp 4 - Tuần 14

doc 14 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 14
TUẦN 14
Ngày soạn: 22/11/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
TIẾNG VIỆT
 Bài 14A: MÓN QUÀ TUỔI THƠ (Tiết 1 – 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Mái trường nơi em học bao điều hay (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và cho biết bức tranh vẽ những gì?
- Bức tranh vẽ một cái lọ bên trong đựng một chàng kị sĩ cưỡi ngựa và một nàng công chúa ngồi trong mái lầu son. Bên ngoài có một chú bé tí hon đứng cạnh cái bếp
*) Nội dung câu chuyện: Chú bé Đất Nung can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
III. Hoạt động thực hành
Điền vào chỗ trống
1- Xắn, 2- xóm, 3- xít, 4- xanh, 5- sao, 6- súng, 7- sờ, 8- sao, 9- sợ.
3. Thi tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:
- sung sướng, siêng năng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao, 
- xanh, xấu, xa, xấu xí, xum xuê, xanh tươi, xấc xược, xù xì, .
- Cả lớp hát
- HS thảo luận nhóm
- Hoạt động cá nhân
TOÁN 
Bài 43: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Khởi động
Chơi trò chơi: Thi giải toán - Chinh phục đỉnh cao. SGK T 42
II. Hoạt động cơ bản
3. Cách tính giá trị biểu thức:
- Cách 1: Tính tổng rồi chia tổng cho số đó.
- Cách 2: Chia từng số hạng của tổng cho số đó rồi cộng các kết quả lại.
III. Hoạt động thực hành
Tính bằng 2 cách
a) (54 + 18) : 2 = 72 : 2 = 36
 (54 + 18) : 2 = 54 : 2 + 18 : 2 = 27 + 9 = 36
 - (48 + 32) : 8 = 80 : 8 = 10
 (48 + 32) : 8 = 48 : 8 + 32 : 8 = 6 + 4 = 10 
b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
 - 60 : 4 + 12 : 4 = 15 + 3 = 18
 60 : 4 + 12 : 4 = (60 + 12) : 4 = 72 : 4 = 18
2. Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
- 24 : 3 – 15 : 3 = 8 – 5 = 3
 24 : 3 – 15 : 3 = (24 – 15) : 3 = 9 : 3 = 3
- 63 : 9 – 36 : 9 = 7 – 4 = 3
 63 : 9 – 36 : 9 = (63 – 36) : 9 = 27 : 9 = 3
- Hoạt động cặp đôi 
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động cá nhân 
 -----------------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC
BÀI 16: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Bông hồng tặng cô (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
Thực hành làm sạch nước
Trước khi làm sạch
Sau khi làm sạch
Mùi
Tanh
Không mùi
Màu
Đục
Trắng
Chất bẩn
Đất
Không còn
2. Báo cáo kết quả thí nghiệm
3. Đọc và hoàn thành bảng
Lọc qua bông, cát, sỏi,
Dùng thuốc khử trùng
Đun sôi
Ưu điểm
Tách được các chất không hòa tan trong nước
Làm chết phần lớn vi khuẩn, làm bay bớt mùi
Khử được vi khuẩn trong nước
Hạn chế
Không khử được vi khuẩn trong nước
Không tách được các chất khác lẫn trong nước. Để lại mùi thuốc khử trùng.
Không tách được các chất khác lẫn trong nước
GV: Để có nước uống được chúng ta cần phải đun sôi trước khi uống.
4. Đọc và viết vào vở
III. Hoạt động thực hành
Quan sát sơ đồ và thảo luận
GV: Các bước làm sạch nước:
Khử sắt, bể lắng: để loại bỏ sắt và các chất không hòa tan trong nước.
Bể lọc: Tiếp tục lọc bỏ các chất không hòa tan trong nước.
Sát trùng: Khử trùng
Cả lớp hát
- Hoạt động cả lớp
- Cá nhân
- Cặp đôi
- Hoạt động nhóm 
 ----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản.
1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (T.45-46)
2. Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính
3. Đặt tính rồi tính:
a) 128472 : 3
b) 230855 : 5
III. Hoạt động thực hành.
1. Đặt tính rồi tính
2. Tính rồi viết (theo mẫu)
a) 274597 3 367639 5
 04 91532 17 73527
 15 26
 09 13
 07 39
 1 4
274597 : 3 = 91532 (dư 1) 367639 : 5 = 73527 (dư 4)
- HS cả lớp hát
- Hs chơi trong nhóm
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động cá nhân
 ------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
BÀI 17: KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU VÀ CÓ TÍNH CHẤT GÌ? (Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Mái trường nơi em học bao điều hay (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát và thảo luận
- Chai chứa nước sạch
2. Thí nghiệm:
- Khi mở nút chai ra ta thấy bong bóng nổi lên mặt nước.
KL: Vậy bên trong chai rỗng đó có chứa không khí
3. Trò chơi “Bắt giữ không khí”
KL: Trò chơi “Bắt giữ không khí” giúp em thấy rằng: Xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
4. Trò chơi “Thổi bóng”
KL: Không khí trong suốt, không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó
5. Thực hành
- Không khí có trong vỏ bơm tiêm bị nén lại
- Khi thả tay ra không khí có trong vỏ bơm tiêm sẽ dãn ra.
- Hoạt động cả lớp
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động nhóm 
 --------------------------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .
GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.
-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 .
III/ Hoạt động trên lớp
I. Khởi động: Cả lớp hát bài “Những bông hoa những lời ca” (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
HĐ1: HS xử lý tình huống.
Gv nêu tình huống .
GV hướng dẫn quan sát tranh.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cô giáo cũ bị ốm?
- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?
Gợi ý HS rút ra bài học:
-Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo?
- Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo?
Gv nhận xét kết luận: Các thầy giáo ,cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người . Vì vậy, chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.
HĐ2: HS nhận biết hành vi tôn trọng ,biết ơn thầy cô.
 * Bài tập 1/tr22: 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm .
Gv nhận xét,kết luận: Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy, cô giáo. Tranh 3 không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình. Là biểu hiện sự không tôn trọng.
 * Bài tập 2 tr/22
Gv nhận xét kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo 
Nhận xét tiết học
Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2)
- HĐ cả lớp
- HĐ nhóm
- Hoạt động cặp đôi
Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh
 ------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 14A: MÓN QUÀ TUỔI THƠ (Tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động thực hành.
 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a) Hăng hái và khỏe mạnh nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c) Bến cảng thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
5. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi
a) Có, không.
b) phải không.
c) à.
6. Các câu không phải là câu hỏi.
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không.
d) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất.
g) Hãy thử xem ai khéo tay hơn nào.
Cả lớp hát
Hoạt động cặp đôi
-Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm
-----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
 Bài 14B: BÚP BÊ CỦA AI? (Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Ước mơ ngày mai (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
1. Tranh vẽ chú Đất Nung đứng trên bờ nhìn thấy nàng công chúa và chàng kị sĩ bị lật thuyền.
2. Nghe cô đọc bài
3 Chọn lời giải nghĩa
4. Cùng luyện đọc
5. Thảo luận để tìm hiểu chú bé đất đã trở thành người hữu ích ntn?
Nội Dung: Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
6. Luyện đọc phân vai đoạn 3.
- Hs cả lớp hát
* Hoạt động nhóm
* Hoạt động cả lớp
* Hoạt động cặp đôi
* Hoạt động nhóm
* Hoạt động cặp đôi
* Hoạt động nhóm
----------------------------------------------------
TOÁN
Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em (đồ dùng: máy tính, loa đài)
III. Hoạt động thực hành.
3.Giải bài toán:
Bài giải
Số lít xăng trong mỗi bể là:
15429 : 3 = 5143 (l)
 Đáp số: 5143 l xăng
4. Giải bài toán:
Thực hiện phép tính ta có: 187250 : 6 = 31208 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất 31208 hộp và còn thừa 2 cái cốc.
5. Bài giải
Số lớn là: (42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là: 30489 – 18472 = 12017
6. Tính bằng 2 cách:
( 25314 + 42168) : 3 = 67482 : 3 = 22494
( 25314 + 42168) : 3 = 25314 : 3 + 42168 : 3 
 = 8438 + 15054 = 22494
- HS cả lớp hát
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
-------------------------------------------------------
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN “ CON LỢN ĐẤT”
I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được
 - Thế nào là văn miêu tả
 - Nắm bắt được ba phần cơ bản của bài văn miêu tả
 - Có kỹ năng lập dàn ý một bài văn miêu tả.
II. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
Cả lớp hát bài: Bông hồng tặng cô (đồ dùng: máy tính, loa đài)
2. Hoạt động thực hành
- Đọc và lập dàn ý cho bài văn sau:
- Y/c hs đọc bài văn: Con lợn đất
Mở bài
 ( Từ đầu đến....................)
 Tóm tắt nội dung:.............
Thân bài
 a) Đoạn 1( Từ........đến......)
 Tóm tắt nội dung:..............
 b) Đoạn 2( Từ.........đến.....)
 Tóm tắt nội dung..............
Kết bài
 ( Từ ......................đến hết)
 Tóm tắt nội dung:..............
Y/c hs thảo luận nhóm và làm bài
- Y/c hs trình bày kết quả, nhận xét và chốt lại bài làm đúng
 1. Mở bài:Từ đầu đến một con lợn đất 
 Tóm tắt nội dung: Nêu được thời gian và hoàn cảnh xuất hiện chú lợn
2. Thân bài: a) Đoạn 1: Từ Con lợn dài độ gang tay đến hai đốt tay 
 Tóm tắt nội dung: Miêu tả ngoại hình con lợn đất
 b) Đoạn 2: Từ Mẹ em bảo đến vào bụng lợn
 Tóm tắt nội dung: Mẹ hướng dẫn cách nuôi lợn đất
 3. Kết bài: Từ Em “ nuôi” lợn đến hết
 Tóm tắt nội dung: Cách em chăm só lơn và hi vọng khi em được mổ lợn
- hs thảo luận nhóm 
+ Hs làm việc cá nhân
Hoàn thành bài vào vở
 ---------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài 45: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Mái trường nơi em học bao điều hay (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Nối tiếp nhau tính giá trị các biểu thức
2. Đọc kĩ nội dung
3. Tính và so sánh giá trị các biểu thức
 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
 (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
- Hoạt động cả lớp 
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động nhóm 
 TIẾNG VIỆT
Bài 14B: BÚP BÊ CỦA AI? (Tiết 2- 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Thế giới kết đoàn
 Tiết 2
II. Hoạt động thực hành
1.Nghe thầy cô kể câu chuyện Búp bê của ai: SGV trang 283 - 284
2. 
1 – c, 2 – e, 3 – a, 4 – g, 5 – b, 6 – d
3. Kể lại câu chuyện Búp bê của ai?
 Tiết 3
4. Tìm hiểu thế nào là miêu tả
TT
Tên
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây sòi
Cao lớn
Lá đỏ chói lọi
Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ.
2
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng
3
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
Róc rách
5.Câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung
 – Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son
6. Tập viết câu văn miêu tả.
- HS cả lớp cùng hát
* Hoạt động cả lớp
* Hoạt động nhóm
* Hoạt động nhóm
* Hoạt động cả lớp
* HĐ nhóm
* HĐ cá nhân
III. Hoạt động ứng dụng.
GV giao bài tập ứng dụng
 -------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Bài 4: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (tiết 3)
( Từ năm 1009 đến năm 1226)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Thế giới kết đoàn (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
8. Đánh giá Kq cuộc kháng chiến
- Sau trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt Số quân Tống bị chết quá nửa, số còn lại tinh thần suy sụp. Trước tình hình đó, Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hòa để mở lối thoát cho giặc.
9. Đọc kĩ và viết đoạn văn vào vở
II. Hoạt động thực hành
1. Điền dấu vào ô trống
a) Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
b) 1010
2. Đạo phật – thương yêu đồng loại – lối sống và cách nghĩ – thịnh đạt
3. Trình bày tóm tắt diễn biến trận tuyến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt trên lược đồ
- HS cả lớp cùng hát
* HĐ cá nhân
* HĐ cá nhân
* HĐ cá nhân
* HĐ cả lớp
----------------------------------------------------
THỰC HÀNH TOÁN
ÔN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được
 - HS biết cách tính khi chia cho số có một chữ số
 - Có năng thực hiện phép tính và cách đặt tính.
II. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
Hs thực hiện bằng 2 phép tính
 (35 + 42) : 7 = ( 12 + 24) : 2 =
2. Hoạt động thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:	
- Y/c hs đọc đề bài
a) 214608 : 3 b) 460278 : 9
c) 701305 : 4 d) 2968 x 809
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- hs làm việc cá nhân
- hs làm bài
214608 3 460278 9
 0 4 71536 10 51142
 16 12
 10 37
 18 18
701305 4 2968
30 175326 x
 21 809
 13
 10 26712
 25 237440
 1
 2401112
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 56 : (2 x 4) = b) 552 : (8 x 3) =
c) 336 : (7 x 2) =
- Nhận xét chốt lại lời gải đúng:
- hs làm việc cá nhân, hoàn thành bài
a) 56 : (2 x 4) = 56 : 8 = 7
b) 552 : (8 x 3) = 552 : 8 x 552 : 3
 = 69 x 184 = 12696
c) 336 : (7 x 2) = 336 : 7 x 336 : 2 
 = 48 x 168 = 8064
Bài 3:
 Tóm tắt:
Có : 720 quyển sách
 540 quyển truyện
Chia đều cho: 6 trường
Mỗi trưòng :.............quyển?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- hs làm việc cá nhân
 Cách 1 Bài giải: 
 Mỗi trường có số quyển sách là:
 ( 720 + 540) : 6 = 210 ( quyển)
 Đáp số : 210 quyển
 Cách 2: Bài giải:
Mỗi trường có số quyển sách là:
 720 : 6 = 120 ( quyển)
Mỗi trường có số quyển truyện là:
 540 : 6 = 90 ( quyển)
Tổng số sách và truyện mỗi trường có là
 120 + 90 = 210 ( quyển)
 Đáp số: 210 quyển
 ---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài 45: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (Tiết 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Bông hồng tặng cô
II. Hoạt động thực hành.
1. Tính giá trị của biểu thức
a) 1 2
b) 60 100
2. 
a) 80 : 40 = 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 
 = 10 : 5 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) 
 = 150 : 10 : 5 =15 : 5 = 3
c) 75 : 25 = 75 : (5 x 5) = 75 : 5 : 5 = 15 : 5 = 3
3. Tính bằng 2 cách
a) (12 x 16) : 4 = 192 : 4 = 48
 (12 x 16) : 4 = 12 : 4 x 16 = 3 x 16 = 18
b) (21 x 35) : 5 = 735 :5 = 147
 (21 x 35) : 5 = 21 x (35 : 5) = 21 x 7 = 147
4. Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán được số mét vải là;
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 m vải
- HS cả lớp hát
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài 14C: ĐỒ VẬT QUANH EM (Tiết 1, 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Trống cơm (đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản.
1. Trò chơi: Hỏi nhanh
2.
a. HS đọc đoạn đối thoại 
b. Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế?” Không dùng để hỏi về điều chưa biết mà dùng để chê cu Đất. Có thể thay bằng câu kể: Chú mày thật là nhát.
c. Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: Các cháu hãy nói nhỏ hơn.
TIẾT 2
3. Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả đồ vật
a) Đọc bài văn
b) – Bài văn tả con lật đật
- Mở bài: Đoạn 1: Giới thiệu con lật đật
- Thân bài: Đoạn 1: Đặc điểm, hình dáng co lật đật
 Đoạn 2: Hoạt động của lật đật
- Kết bài: Đoạn 3: Tình cảm đối với lật đật.
4. Khi miêu tả đồ vật cần tả hình dáng, hoạt động của đồ vật.
III. Hoạt động thực hành
1. 
- Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
- Các bộ phận được miêu tả: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Những từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn 2 vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; 2 đầu buộc kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
- Những từ ngữ tả âm thanh: “Tùng! Tùng! Tùng!”, “Cắc, tùng! Cắc, tùng!”
2. Viết mở bài, kết bài cho bài văn tả cái trống;
3. 
a) dùng đẻ yêu cầu
b) Dùng để trách móc.
c) Dùng để chê
d) Dùng để hỏi
4. Đặt câu hỏi cho tình huống
A
a) Bạn có thể chờ xong giờ sinh hoạt mình sẽ nói chuyện được không?
b) Nhà bạn sạch sẽ nhỉ?
B
a) Sao mãi đến bây giờ mình mới nghĩ ra nhỉ?
b) Chơi diều cũng rất thích phải không?
5. Nêu tình huống câu hỏi
III. Hoạt động ứng dụng:
- Gv hướng dẫn phiếu HĐƯD trang 76
- Cả lớp hát.
 * Hoạt động cả lớp
* Hoạt động cả lớp
- Hoạt động cả lớp
* HĐ nhóm
- HĐ cặp đôi
- HĐ cá nhân
- HĐ nhóm
- HĐ cả lớp
- HĐ nhóm
 ---------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
Bài 5: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiết 2)
I. Khởi động
- Cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình”(đồ dùng: máy tính, loa đài)
II. Hoạt động cơ bản
5. Khám phá lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ
a- Trong lễ hội có phần lễ và phần hội với các trò chơi
b- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen.
- Trang phục truyền thống của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
c- Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng, hội Chọi Trâu
6. Đọc và ghi vào vở 
II. Hoạt động thực hành
Những câu đúng là: a1, a2, a3, a5, a6
Chỉ trên bản đồ và mô tả đồng bằng Bắc Bộ
Hoàn thành phiếu bài tập
Mùa hạ mưa nhiều – Nước sông dâng lên rất nhanh – Gây lũ lụt - Đắp đê ngăn lũ.
a, c, đ, e, g, h, i
- GV giao bài tập ứng dụng trang 98.
- Hs cả lớp hát
* Hoạt động nhóm đôi
* Hoạt động cá nhân
* Hoạt động nhóm đôi
* Hoạt động cả lớp
* Hoạt động cá nhân
 SINH HOẠT TUẦN 14
I. Khởi động : Cả lớp hát.
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các nhóm trưởng lên nhận xét ban mình trong tuần qua
2. Chủ tịch hội động tự quản lên nhận xét
3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*) Nhược điểm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*) Tuyên dương:
- Cá nhân:....................................................................................................................
- Nhóm:........................................................................................................................
III. Phương hướng tuần 15
 - Tuyên truyền pháp luật( Ban Quyền lợi)
Thực hiện nghiêm túc việc ôn bài, đọc báo đầu giờ.
Duy trì nề nếp ra vào lớp đúng giờ.
Chăm sóc, cắt tỉa, vun sới công trình măng non..
 - Luyện tập văn nghệ (2 tiết mục)

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- TUߦªN 14 - VN.doc