PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG TRƯỜNG TH ĐỒNG TÂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Toán – Lớp 5 (Thời gian làm bài: 50 phút) Họ và tên:.......................................................Lớp:.................. Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 là: ........ Câu 4. (1 điểm) Một tầm bìa hình tam giác có đáy dài 6,2 dm, chiều cao 4 dm. Tính diện tích tấm bìa đó : A. 10dm B. 12,4dm C. 14,4dm D. 6dm Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = .....,.....ha có kết quả đúng là: A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 6 : (2 đ) Thực hiện phép tính : a/ 5,678 + 9,87 = c/ 78,9 x 98,7 = b/157,3 – 13,57 = d/ 34,72 : 1,4 = Câu 7. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? ( Khoanh vào ý trả lời đúng) A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% Câu 8. Một ô tô đi từ A đến B với vân tốc 52km/giờ. Một xe máy đi từ B về A với vận tốc 40 km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 7 giờ 25 phút và gặp nhau lúc 10 giờ 55 phút. Tính độ dài quãng đường AB? Bài giải. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN 5 CUỐI HKII – 2015-2016 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số học. Số câu 2 1 1 1 4 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 4,0 2.0 Đại lượng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Hình học Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Giải toán 1 1 2,0 2,0 Tổng Số câu 4 1 1 1 1 6 2 Số điểm 4,0 1,0 2,0 1,0 2,0 6,0 4,0 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2015-2016 Câu 1: Đáp án : B ( 1 điểm) Câu 2: Đáp án : C ( 1 điểm) Câu 3: Đáp án : 186, 94 ( 1 điểm) Câu 4: Đáp án : B ( 1 điểm) Câu 5: Đáp án : B ( 1 điểm) Câu 6 ( 2 điểm) a: 15,548 b, 143,73 c, 7787,43 d, 24,8 Câu 7: Đáp án : B ( 1 điểm) Câu 8: ( 2 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: 10 giờ 55 phút – 7 giờ 25 phút = 3 giờ 30 phút ( 0,25đ) Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ ( 0,25đ) Tổng vận tốc của hai xe là: ( 0,25đ) 52 + 40 = 92 (km/ giờ) ( 0,25 đ) Độ dài quãng đường AB là: ( 0,25 đ) 92 x 3,5 = 322 (km) ( 0,5 đ) Đáp số 322 km ( 0,25đ)
Tài liệu đính kèm: