Bài kiểm tra giữa kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018

doc 11 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra giữa kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
1. Ma trận nội dung
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trật tự - an ninh, Truyền thống, 
- Sử dụng được các dấu câu đã học. Biết diễn đạt cho hay hơn bằng cách thay thế từ đồng nghĩa phù hợp với văn cảnh.
- Nhận biết và cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá; biết sử dụng so sánh, nhân hoá để viết thành câu văn hay.
Số câu
Số điểm
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
- Hiểu nội dung của các đoạn, bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Giải thích được các chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được nhân vật, chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ với bản thân và thực tế.
Số câu
Số điểm
- Kiến thức câu, từ loại
- Câu nghép, quan hệ từ
- Liên kết câu
- Chủ ngữ vị ngữ
* Tập làm văn
- Tả người
- Lập chương trình hoạt động
- Tả đồ vật
Tổng
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT – GIỮA HỌC KÌ II KHỐI LỚP 5 .
Năm hoc: 2017-2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng 
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
TN 
TL
TN
TL
TN 
TL
TN 
TL
 Tổng điểm
1.Đọc hiểu: Hiểu nội dung bài
Số câu
 2
 1
  1
  2
Câu số
 1,2
 3
 4
5,6
Số điểm
 1
 0,5 
 0,5
 2
 4 
2. Kiến thức : Câu, từ loại 
Số câu
  2
  1
  1
Câu số
 7,8
10
 9
Số điểm
 1
 1
  1
 3
Tổng 
 1 
 0,5
 1.5
 3
 1
 7
 T.Số câu
 2 
 1
 3
 3
 1
 10
T.Điểm
 1
0,5
 1.5
 3
 1
 7
3. Đọc thành tiếng
 3
4.Viết chính tả
 2
5. Tập làm văn
 8
 Tổng
 20
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG TH DÂN HÒA MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5	 
Họ tên học sinh: . Giáo viên coi .. Lớp. Trường.. Giáo viên chấm
Điểm
Nhậnxét: 	
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
Đọc thành tiếng ( 3điểm)
Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)Thời gian 35 phút 
 Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập 2A trang 104) và làm bài tập.
 Câu 1.(0,5đ).Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp ánđúng: (M1)
 A. Mẹ mua cho.
B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.
C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.
D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật.
Câu 2. (0,5đ).Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì: (M1)
Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.
B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ. 
C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thây chiếc áo của ba cũng rất đẹp.
D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên.
 Câu 3. (0,5đ).Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc. (M2)
A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. 
B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba.
D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
 Câu 4. (0,5đ). Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì? (M2)
Trả lời: .
 Câu 5. (1đ).Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp? . (M3)
Trả lời: .
Câu 6. (1đ) Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình. . (M3)
Trả lời: .
.
..
Câu 7. (0,5đ) Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)? . (M2)
Trả lời: .
..
..
Câu 8. (0,5đ) Cho câu: Mấy chục năm qua , chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi. . (M2)
 - Chủ ngữ là:.................................................................................................................
 - Vị ngữ là:...................................................................................................................
 Câu 9. (1đ) Đặt một câu nghép tả (chiếc áo) có sử dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu (M4)
Trả lời: .
..
 Câu 10. (1đ) Viết lại câu sau cho hay hơn:
 Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên. (M3)
Trả lời: ..
..................
.................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly
1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Bà cụ bán hàng nước chè " Tiếng Việt 5 tập 2A trang 165 viết đầu bài và đoạn ( Gốc bàng to quá  bà cụ nhân đức).
2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một món quà có ý nghĩa với em.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN LỚP 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Số câu
 1
1
Câu số
1
2
 Điểm
 0,5
1
1,5
2. Đại lượng và đo đại lượng: đo thơi gian, 
các đơn vị đo diện tích, thể tích
Số câu
1
1
Câu số
1
7
Điểm
1,5
1
2,5
Giải toán: tỉ số phần trăm 
Số câu
1
Câu số
5
Điểm
1
1
3. Yếu tố hình học: diện tích, thể tích các hình đã học: Hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật
Số câu
3
1
1
Câu số
3,4,2
6
3
Điểm
2,5
1
1,5
4,5
Tổng
Số câu
 1
4
2
1
1
1
10
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG TH DÂN HÒA MÔN: TOÁN - LỚP 5	 
Họ tên học sinh: . Giáo viên coi .. Lớp. Trường.. Giáo viên chấm
Điểm
Nhậnxét: 	
Câu 1: (0,5đ)  Phân số viết dưới dạng số thập phân là: (M1)
 A. 62,5       B. 6,25           C. 0,625       D. 0,0625
Câu 2: (0,5đ)   Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: .(M1)
 	 A. 4,41 cm3         B. 44,1 cm3        C. 9,261 cm3    D. 92,61 cm3 
Câu 3: (1,đ)  Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm  là: .(M2)
	A. 78,5 dm2        B. 196,25 dm2                C. 7,85 dm2                 D. 19,625 dm2 
Câu 4: (1đ)   Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm  thì diện tích hình thang là: (M2)
	A. 2700cm          B. 2700cm2              C. 1350cm                D. 1350cm2
Câu 5: (1đ)  Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? .(M2)
 A. 40%    B. 60%      C. 25%        D. 125%   
 Câu 6: (1đ)   Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: (M3)
 A. 15cm            B. 30cm            C. 30                  D. 15
Câu 7: (1đ)  Điền dấu vào chỗ thích hợp (2 điểm) (M3 )
 0,109 cm......... 10,9 dm    5m19dm.........5,0019m   2,34 m . 234 dm   12dm 9cm.........12009cm
PHẦN II: TỰ LUẬN 
Bài 1: (1,5đ)  Đặt tính rồi tính: (M2)
a. 17phút 21giây + 22 phút 15 giây b. 25 ngày 6 giờ – 4 ngày 9 giờ
 c. 16 năm 4 tháng : 4 d. 16 giờ 21 phút 7 
Bài 2: (1đ)  Tìm y a. y  4,5 = 55,8              b.  y : 2,5 = 25,42 (M 2)
Bài 3: (1,5đ)   Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m , chiều rộng bằng chiều dài , chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết 
tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 .(M4)	

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_20.doc