Bài kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - ( thời gian làm bài : 60 phút)

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - ( thời gian làm bài : 60 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - ( thời gian làm bài : 60 phút)
 Điểm 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014 - 2015
 MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
 - ( Thời gian làm bài : 60 phút)
 Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp 2.... 
 Trường Tiểu học : Sơn Diệm
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT:
Cho văn bản sau:
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông hoa nở trắng cành . Đầu hè , quả sai lúc lỉu . Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió , em càng nhớ ông . Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .
 Xoài thanh ca, xoài tượng đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương,thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng. 
 Theo Đoàn Giỏi 
I.Đọc thành tiếng . Đọc một trong.... đoạn văn của văn bản.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (khoảng 15 – 20 phút) :
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
 1. Qủa xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?
 a. Có mùi thơm, vị ngon, màu vàng tươi.
 b. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà,màu sắc đẹp.
 c . Có mùi thơm , vị thanh ngọt, màu sắc đẹp.
 2. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
 	 a. Vì quả xoài cát to, ngọt, màu sắc đẹp .
 	 b. Vì mẹ thích quả xoài của ông trồng. 
 	 c. Vì biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
 3. Từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu :
 	- Cuối đông, hoa nở trắng cành .
 	 a. Trắng 
 	 b. Nở
 	 c. Hoa 
4. Bộ phận gạch dưới trong câu: “ Đầu hè, quả sai lúc lỉu.” ,trả lời cho câu hỏi:
 a. Là gì?
 b. Làm gì?
 c. Như thế nào ?
5. Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau :
Sách vở bàn ghế đã dược dọn dẹp ngăn nắp .
6. Từ trái nghĩa với từ “ lười biếng “ ? 
 a. Siêng năng
 b. Lười nhác 
 c. Biếng nhác.
7. Đặt câu với từ em vừa tìm được trong bài 6 
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT 
I. Chính tả :(15 phút) Nghe - viết Bài “Trâu ơi ” ( sách TV 2 Tập 1, trang 136.)
II. Viết đoạn văn : (Thời gian :25 phút)
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
Gợi ý :
 a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? 
 b. Nói về từng người trong gia đình em .
 c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
 Bài làm:
HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I 
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
Năm học 2014 – 2015
AI. ĐỌC THÀNH TIẾNG (1,5 điểm) 
	Kiểm tra các bài tập đọc giữa HKI; theo hình thức cho HS bắt thăm. Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu 0,25 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, cho 0,5 điểm. 
AII. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (3,5 điểm)
Câu 1.(0,5 điểm). 	Đáp án b
Câu 2.(0,5 điểm). 	Đáp án c
Câu 3.(0,5 điểm). Đáp án b
Câu 4.(0,5 điểm). 	Đáp án c
Câu 5. (0,5 điểm). Sách vở, bàn ghế đã dược dọn dẹp ngăn nắp .
Câu 6.(0,5 điểm). 	Đáp án a .
Câu 7. (0,5 điểm). 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn(đoạn viết,bài)
BI. Chính tả : 2 điểm 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , viết chữ rõ ràng , trình bày sạch đẹp : 2 điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh , không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm .
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao – khoảng cách , trình bày bẩn trừ 0,25 điểm .
B.II. Tập làm văn :Viết đoạn văn, bài( 3 điểm) 
Yêu cầu : - Viết được đoạn văn (từ 3- 5 câu )kể về gia đình em theo gợi ý đề bài ,câu văn rõ ý , dùng từ hợp lý , đúng ngữ pháp và chính tả ,trình bày sạch sẽ ,chữ viết đẹp .
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3,0 - 2,5 – 2 – 1,5 – 1,0 – 1 – 0,5
Điểm
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TOÁN – LỚP 2
Họ và tên học sinh:..... Lớp 2
Trường Tiểu học: 
(Thời gian làm bài: 40 phút )
 __________________________________________________________________
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 a) Số lớn nhất có hai chữ số : 
A .89 B . 98 C. 99 D. 100
b) Độ dài 1 gang tay người lớn là khoảng : 
A. 20 dm B . 20 cm C . 40 cm D . 40 dm 
Thứ 4 tuần trước là ngày 12 thì thứ 4 tuần này là ngày :
A.19 B . 20 C . 21 D.22
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 
a) 87 + 13 b) 58 +37 c) 65 - 18 d) 92 - 16
.. .. .. 
.   ..
.   .
Bài 3: Tính 
a) 37 dm +23 dm + 8 dm = b) 38 kg +27 kg – 27 kg =
Bài 4 : Tìm x :
 a) x – 37 = 59 b) 73 – x = 46 	c) x + 25 = 40 + 10
 ..  . ............................. 
.. ..... .............................
Bài 5 : Thùng thứ nhất có 75 l dầu . Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 25 l dầu . Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ? 
 Bài 6 : Quyển truyện có 72 trang .Lan đã đọc được 34 trang . Hỏi còn bao nhiêu trang Lan chưa đọc ? 
 ..
 ......................
Bài 7 : Trong hình vẽ bên có : 
a ) Mấy hình tam giác ? ...
b ) Mấy hình tứ giác ? .... 
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN : TOÁN – LỚP 2
Bài 1: (1 điểm ) Khoanh đúng 1 bài cho 0,3 điểm
Bài 2: ( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 
Bài 3: (1 điểm )Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 
Bài 4: (1,5 điểm )Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 
Bài 5: (2 điểm )
Bài 6: (1,5 điểm )
Bài 7: (1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ki.doc