Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022

docx 21 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022
Trường TH.	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:.Lớp	NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề số 1
Môn: Tiếng Việt 1
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
Chào mào
Chích chòe
Họa mi.
Câu 2: (0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
Hót hay
Bắt nhiều sâu.
Biết bay
Câu 3: (1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ...........................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
Kiểm tra viết (7 điểm)
Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
Bài tập: (5 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Câu 1: C. Họa mi.
Câu 2: B. Bắt nhiều sâu.
Câu 3: (1 điểm) Em sẽ ngoan ngoãn nghe lời người lớn và chăm chỉ học tập
Câu 4: (1 điểm) Mẹ em rất yêu thương em
Kiểm tra viết (7 điểm)
Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
Bài tập: ( 5 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Tấm thiệp	Cái quần	Dạy học	Ngựa vằn
Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Mẹ đang dạy dỗ bạn nhỏ.
Bạn nhỏ đang nghe mẹ chỉ bảo.
Trường TH.	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:.Lớp	NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề số 2
Môn: Tiếng Việt 1
A. Đọc ( 4 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi:
Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo:
Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
Hoa chỉ yêu mẹ
Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
Bố yêu Hoa rất nhiều
Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
Cả nhà mình ai cũng nhất
Mẹ Hoa là nhất
Bố của Hoa là nhất
Hoa là nhất
B. Viết (6 điểm)
Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
Chuồn chuồn
lo lắng
lấp lánh
chông chênh
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
Bà .ội đang ..ội dưới ruộng
Những hạt sương ong anh trên lá
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A
B
Cái lược
tỏa nắng chói chang
Hoa đào
dùng để chải tóc
Chú ve
nở vào mùa xuân
Ông mặt trời
ca hát suốt mùa hè
Câu 4:( 2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Đọc ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm)
Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
Câu 2: (0,5 điểm)
Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
Cả nhà mình ai cũng nhất
Viết (6 điểm)
Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
Đáp án A.
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
Bà nội đang lội dưới ruộng
Những hạt sương long lanh trên lá
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
Câu 4:( 2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Trẻ em đang đi chăn trâu.
Các bạn nhỏ chăn trâu trên đồng
Trường TH.	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp	NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề số 3
Môn: Tiếng Việt 1
Kiểm tra đọc (4 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
Ếch con
Chú Ếch
Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
đi học
đi lượn
đi chơi
Câu 3: (1điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?
Em thích đi chơi như ếch
Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch
Lễ phép biết chào hỏi mọi người
Em
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.
Kiểm tra viết (6 điểm)
Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
- Tìm 2tiếng chứa vần ong: ...
- Tìm 2tiếng chứa vần uyên:..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống: a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3: (M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
	.	
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức
tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Kiểm tra đọc (4 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ
Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (0,5 điểm) B. Chú Ếch Câu 2: (0,5 điểm) C. đi chơi
Câu 3: 1,0 điểm) B.Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. Kiểm tra viết (6 điểm) 1.Chính tả: (3 điểm)
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)
-Tìm 2tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Chú Ếch
Lễ phép biết chào hỏi mọi người
Em
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.
-Tìm 2tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu
Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống:
Cô bé rất xinh
Con voi rất khỏe
Quyển vở còn mới
Cây cau rất thẳng
Câu 3:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Con tôm	Quả thanh long	Lọ hoa
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Em bé đang ngủ rất ngoan
Mẹ đang quạt cho em bé ngủ
Trường TH.	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:.Lớp	NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề số 4
Môn: Tiếng Việt 1
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
Đọc thành tiếng. (6 điểm):
Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 văn bản sau và đọc thành tiếng:
Tủ sách của Thanh (SGK Cánh Diều/T2 – trang 5)
Mưa (SGK Cánh Diều/T2 – trang 7)
Lịch bàn (SGK Cánh Diều/T2 – trang 9)
Chú gà quan trọng (SGK Cánh Diều/T2 – trang 11)
Ong và bướm (SGK Cánh Diều/T2 – trang 17)
Đọc hiểu (4 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu?
3 câu
5 câu
4 câu
Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai?
Bạn của mẹ Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn?
Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.
Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết?
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút.
BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút
Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)
ính mắt
 á heo
quả ..am
cái éo
Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)
nghi hè, cưa sổ, bé ve tranh chim go kiến
Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)
A
B
Con cá
mẹ hiền.
Cô giáo như
đang bơi lội dưới hồ nước
Cá heo
làm bài tập về nhà.
Bé chăm chỉ
bơi rất giỏi.
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:
ĐÁO ÁN GỢI Ý PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
Đọc thành tiếng (6 điểm):
GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm
Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 tiếng / phút): 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (1 điểm): A
Câu 2: (1 điểm): B
Câu 3: (1 điểm): A
Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm.
PHẦN II: VIẾT (10 điểm)
Chính tả. (6 điểm):
Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
Bài tập. (4 điểm):
Bài 1. Kính mắt, cá heo, quả cam, cái kéo.
Bài 2. Nghỉ hè, cửa sổ, bé vẽ tranh chim gõ kiến
Bài 3.
Con cá đang bơi lội dưới hồ nước. Cô giáo như mẹ hiền.
Cá heo bơi rất giỏi.
Bé chăm chỉ làm bài tập về nhà.
Bài 4. Cây ổi sai trĩu quả.
Trường TH.	BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:.Lớp	NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề số 5
Môn: Tiếng Việt 1
A. Kiểm tra đọc (10đ)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
Cho bồ câu đồ ăn
Bôi trắng lông mình
Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
Không quan tâm
Cho quạ sống cùng chuồng
Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
Vì quạ màu trắng toát
Vì quạ màu đen
Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây:
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
Bài tập (4 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu):
(M2)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
Cái (trống / chống )	trường em
Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)
Suốt ba tháng (liền/ niền)
Trống (nằn /nằm)	ở đó
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Kiểm tra đọc (10đ)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 6 điểm.
Viết đúng chính tả:
Mắc 5 lỗi: 1 điểm
Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
Trên 10 lỗi đạt 0 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
- Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
A. Cái trống trường em
B. Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ở đó

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_n.docx