Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt Lớp: Năm

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt Lớp: Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt Lớp: Năm
Trường Tiểu học Mỹ Đức
Lớp:........................................
Họ và tên:...............................
Bài kiểm tra cuối học kì I
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt
Lớp: Năm
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...............................................................................................
..............................................................................................
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: 
Cho văn bản sau:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
1. Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin liền đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
2. Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn Ông hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
3. Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa mời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ.
Suốt đời, Lãn Ông không vướng vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình:
	Công danh trước mắt trôi như nước,
	Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
	Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH
A.1.(1đ) Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
 Điểm đọc thành tiếng: .
A.2.Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,5 đ) . Hải Thượng Lãn Ông là một người như thế nào?
	a. Là người thầy thuốc giàu lòng nhân ái.
	b. Là người thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
c. Là người thầy thuốc không màng danh lợi.
Câu 2 (0,5 đ) Những chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chày?
	a. Ông không ngại khổ đến tìm và chữa bệnh cho đứa bé.
b. Ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
c. Cả a và b.
Câu 3 (0,5 đ) Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?
	a. Chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền.
b. Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.
c. Được tiến cử vào chức ngự y nhưng khéo léo chối từ.
Câu 4 (0,5 đ) Trong câu: “Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi” có cặp quan hệ từ là?
	a. Chẳng những, mà còn.
	b. Chẳng những, mà.
	c. Chẳng, mà còn.
Câu 5 (0,5 đ) Trong câu “Đôi mắt của bé mở to” và câu “ Quả na mở mắt”, từ “mắt” là loại từ gì?
	a. Từ đồng âm.
	b. Từ nhiều nghĩa.
	c. Cả a và b đều sai.
Câu 6 (0,5 đ) .Nghĩa gốc của từ “ ngọt” là gì?
	a. Có vị như vị của đường, mật.
	b. (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
	c. (Âm thanh) nghe êm tai.
Câu 7 (0,5 đ) .Em hiểu như thế nào về hai câu thơ cuối văn bản: 
“ Công danh trước mắt trôi như nước,
	Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Câu 8 (0,5 đ) .Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ và gạch dưới quan hệ từ đó: 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
B.1.(2đ) Chính tả ( nghe - viết) 
 Giáo viên cho học sinh nghe- viết chính tả bài " Mùa thảo quả" sách HDH lớp 5 - tập 1B - trang 23. (Từ Sự sống...dưới đáy rừng).
B.2.(3đ) Viết đoạn, bài:
Đề bài: Em hãy tả người mà em thường gặp.
ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT - HKI - KHỐI 5
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: 
A.I.(1đ) Đọc thành tiếng: 
A.II.(4đ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
b
c
c
a
b
a
Công danh chẳng đáng coi trọng, long nhân nghĩa mới đáng quý trọng.
Đặt câu đúng theo yêu cầu
ghi điểm 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
B.I.(2đ) Chính tả ( nghe - viết) 
- Học sinh trình bày sạch sẽ không mắc lỗi được 2 điểm.
- Sai một lỗi chính tả trừ 0,2 điểm.
B.II.(3đ) Viết đoạn, bài:
1. Phần mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu được người mình muốn tả.
2. Phần thân bài: ( 2 điểm)
- Tả được hình dáng bên ngoài.
- Tả được hoạt động hoặc tính tình của người đó.
3. Phần kết bài: (0,5 điểm)
- Nêu được tình cảm của em đối với người đó.
MA TRẬN ĐỀ
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HTK
TNKQ
TL
HTK
TNKQ
TL
HTK
TNKQ
TL
HTK
1. Kiến thức tiếng việt, văn học
- Nhận biết được cặp quan hệ từ
Số câu
1
(câu 4)
1
Số Điểm
0,5
0,5
- Hiểu được từ nhiều nghĩa.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.
Số câu 
2
(câu 5,6)
2
Số Điểm
1
1
- Đặt được câu có sử dụng quan hệ từ.
Số câu
1
(câu 8)
1
Số Điểm
0,5
0,5
2. Đọc
a)Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số Điểm
1
1
b) Đọc hiểu
Số câu
1 (câu 1)
2 (câu 2,3)
1 (câu 7)
3
1
Số Điểm
0,5
1
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số Điểm
2
2
b) Đoạn bài
Số câu
1
1
Số Điểm
3
3
Tổng
Số câu
2
1
4
2
1
1
6
3
2
Số Điểm
1 
2
2
1
1
3
3
4
3
PHÒNG GD THỊ XÃ HÀ TIÊN
Trường Tiểu học Mỹ Đức	 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI - LỚP 5
Lớp: . . . . . Môn: Toán
Họ Và Tên: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 60 phút
Điểm
Lời phê của thầy, cô:
Đề:	
1. Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Số “Sáu mươi hai phẩy bảy trăm tám mươi chín” viết là:
b) Số “ 92,409” đọc là:.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
a) Chữ số 6 trong số thập phân 75,658 có giá trị là:
	A. 	B. 
C. 	D. 6
b) Số lớn nhất trong các số thập phân 45,538 ; 45,835 ; 45,358 ; 45,385 là:
	A. 45,538	B. 45,835
	C. 45,358	D. 45,385
3. Đặt tính rồi tính:
a) 457, 39 + 303,5	b) 804,3 – 451,37
4. Tìm X:
a) X x 2,1 = 4,41	b) X : 1,5 = 2,04
5. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
	8 m2 36dm2 ; 62,7 dm2
6. Cho hình sau: A B
- Diện tích của hình vuông ABCD là ................
	 C D
	2,5 Cm
7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau cải?
8. Từ các chữ số 0,3,8 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số mà phần thập phân có 2 chữ số theo thứ tự tăng dần.
ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM
MÔN: TOÁN - HKI
1. Hãy điền vào chỗ chấm: ( 1điểm)
a) 62,789
b) Chín mươi hai phẩy bốn trăm linh chín
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: ( 1điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a) A. b) B. 45,835
3. Đặt tính rồi tính: ( 1điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
a) 760,89	 b) 352,93
4. Tìm X: ( 2điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm 
a) X = 2,1 b) X = 3,06
5. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: ( 1điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
8 m2 36dm2 = 8,36 m2 62,7 dm2 = 0,627 m2	
6. Cho hình sau: ( 1điểm) 
- 6, 25 cm2
7. ( 2 điểm) Bài giải:
	Diện tích mảnh vườn là:	( 0,5 điểm)
	25 x 15 = 375 (m2)	( 0,75 điểm)
	Diện tích phần đất trồng rau cải là:	( 0,5 điểm)
	375 x 20 : 100 = 75 (m2) 	( 0,75 điểm)
 Đáp số : 75 m2 
8. ( 1điểm) 0,38 ; 0,83 ; 3,08 ; 3, 80 ; 8, 03 ; 8,30
MA TRẬN ĐỀ
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Số câu
2 ( câu 1,2)
1( câu3)
1( câu4)
1( câu8)
2
3
Số Điểm
2đ
1đ
2đ
1đ
2đ
4đ
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
Số câu
1( câu5)
1
Số Điểm
1đ
1đ
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
Số câu
1( câu6)
1
Số Điểm
1đ
1đ
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Số câu
1( câu7)
1
Số Điểm
2đ
2đ
Tổng
Số câu
3
2
2
1
3
5
Số Điểm
3đ
2đ
4đ
1đ
3đ
7đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI20152016.doc