Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Huỳnh Xuân Đúng

docx 9 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Huỳnh Xuân Đúng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Huỳnh Xuân Đúng
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 3A1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đọc hiểu văn bản:
- Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; lien hệ được với bản thân, thực tiễn bài học.
- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
Số câu
3
2
1
5
1
Câu số
1,2,5
3,4
6
Số điểm
1,5
1
1
 2. Kiến thức Tiếng Việt:
 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động trạng thái, đặc điểm, tính chất.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?Biết đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao?
- Biết cách dung dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Số câu
2
1
1
3
1
Câu số
8,10
7
9
Số điểm
1,5
0,5
0,5
Tổng
Số câu
3
4
1
1
1
8
2
Câu số
Số điểm
1,5
2,5
0,5
1
4,5
1,5
3. Chính tả
Số câu
1
Số điểm
4
4.Tập làm văn
Số câu
1
Số điểm
6
 Cát Thành, ngày 20 tháng 12 năm 2017
 GVCN
 Huỳnh Xuân Đúng
PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH
Họ và tên:...
Lớp :3A1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: TOÁN – Lớp 3
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: / 12/ 2017
Điểm
(bằng số)
Điểm
(bằng chữ)
Nhận xét của GV
Chữ kí GV
GV1:
GV2:
 Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
+ Giọng quê hương
+ Đất quý, đất yêu.
+ Nắng phương Nam.
+ Người con của Tây Nguyên.
+ Người liên lạc nhỏ.
+ Hũ bạc của người cha.
+ Đôi bạn.
+ Mồ Côi xử kiện.
* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.
2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 40 phút
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đenđàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. 
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. 
(Theo Vũ Tú Nam )
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ? (M1 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ. 
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ? (M1 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
Câu 3: Các loài chim làm gì trên cậy gạo ? (M2 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít. 
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ? (M2 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ? (M1 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi. 
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ? (M4 – 1đ)
............................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào? (M3 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào? (M2 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo (M3 – 0,5đ)
Câu 10: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (M2 – 1đ)
 Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế 
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.106)
Viết 2 khổ thơ cuối của bài.
B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).
 Cát Thành, ngày 20 tháng 12 năm 2017
 GVCN
 Huỳnh Xuân Đúng
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:
Phần I: 
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu
1
2
3
4
5
7
8
Ý đúng
A. Mùa xuân
C. Tháp đèn
D. Trò chuyện ríu rít
C. Đỏ mọng.
D. Trở nên hiền lành.
C. Ai thế nào?
B. Làm gì?
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm.
 Câu 9: (0,5 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
 Ví dụ: Cậy gạo là loại cây cho bóng mát.
 Câu 10: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm)
.
,
?
 Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế 
Phần II: (10đ)
 1. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
	2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
 Cát Thành, ngày 20 tháng 12 năm 2017
 GVCN
 Huỳnh Xuân Đúng
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 3A1
MÔN TOÁN LỚP 3 NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mạch kiến, thức kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Tìm thành phần chưa biết trong một biểu thức.
Số câu
2
1
2
1
4
2
Câu số
1,2
6
7,8
5
Số điểm
1
0,5
4
0,5
 2
4
2.Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1
1
1
1
Câu số
3
9
Số điểm
0,5
1
0,5
1
3.Yếu tố hình học : Góc vuông và góc không vuông .
Số câu
1
1
Câu số
4
Số điểm
0,5
0,5
4.Giải toán có lời văn
Số câu
1
1
Câu số
10
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
3
2
3
1
1
6
4
Câu số
1,2,3
4,6
7,8,9
10
5
Số điểm
1,5
1
5
2
0,5
3
7
 Cát Thành, ngày 20 tháng 12 năm 2017
 GVCN
 Huỳnh Xuân Đúng
PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT THÀNH
Họ và tên:...
Lớp :3A1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: TOÁN – Lớp 3
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: / 12/ 2017
Điểm
(bằng số)
Điểm
(bằng chữ)
Nhận xét của GV
Chữ kí GV
GV1:
GV2:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1. Kết quả của phép tính: 265 + 72 là : (M1)
 A. 985 B. 237 C. 337 D. 327
Câu 2. Kết quả của phép tính: 855 – 65 là : (M1)
 A. 205 B. 810 C. 890 D. 790 
Câu 3. 6m 54cm = .cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1)
 A. 60 B. 654 C. 114 D. 510
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (M2)
Số góc vuông trong hình bên là: 
 A. 1 B. 2	 
 C. 3 D. 4
Câu 5. Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số bị chia là: (M4)
 A. 6	 B. 9	 C. 12	 D. 18
Câu 6. Biểu thức 220 – 10 x 2 có giá trị là: (M2)
 A. 420 B. 210	 C. 440	 D. 200
Câu 7: (2điểm): Đặt tính rồi tính: (M1)
a) 315 x 3	 b) 360 : 6
Câu 8: (2 điểm) : Tìm x (M2) 
 a) X : 5 = 115 b) 8 x X = 648
Câu 9: (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (M2)
 5 hm = .. m
 9m 3cm = .. cm
Câu 10: (2 điểm): Một thùng đựng 25 lít nước mắm. Người ta đã lấy ra số lít nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm ? (M3)
Bài giải:
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
 Khoanh đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C. 337
D. 790
B. 654
D. 4
B. 9
D. 200
Câu 7: (2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1 điểm ( đặt tính đúng được 0,5đ, tính đùng được 0,5đ)
a) 315 x 3 = 935	 b) 360 : 6 = 60
Câu 8: (2 điểm) : Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 1đ (Mỗi lượt tính đúng được 0,5đ) 
 a) X : 5 = 115 b) 8 x X = 648
 X = 115 x 5 
 X = 575
 X = 648 : 8
 X = 81
Câu 9: (1 điểm): Mỗi phép tính điền đúng được 0,5 điểm:
 5 hm = 500 m
 9m 3cm = 903 cm
Câu 10: (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ, mỗi phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,5đ.
Bài giải:
Số lít nước mắm đã lấy ra là: 
 25 : 5 = 5 (l)
Số lít nước mắm còn lại là : 
25 – 5 = 20 (l)
 Đáp số: 20l nước mắm

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.docx